Tiết 23:
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Vẽ được các ký hiệu của một số bộ phận mạch điện.
- Trình bày được quy ước về chiều dòng điện.
- Chỉ được chiều dòng điện chạy trong mạch điện.
2. Kỹ năng
- Vẽ được sơ đồ của mạch điện đơn giản đã mắc sẵn bằng các kí hiệu đã quy ước.
- Biểu diễn được bằng mũi tên chiều dòng điện chạy trong mạch.
II. Chuẩn bị
Tranh kí hiệu của một số mạch điện.
Đèn pin, pin đèn , công tắc, 5 đoạn dây nối có vỏ bọc cách điện.
Bóng đèn pin lắp sẵn vào đế.
Tiết 23: Ngày soạn: 4/2/2011 Ngày dạy: 12 /2/2011 Mục tiêu Kiến thức Vẽ được các ký hiệu của một số bộ phận mạch điện. Trình bày được quy ước về chiều dòng điện. Chỉ được chiều dòng điện chạy trong mạch điện. Kỹ năng Vẽ được sơ đồ của mạch điện đơn giản đã mắc sẵn bằng các kí hiệu đã quy ước. Biểu diễn được bằng mũi tên chiều dòng điện chạy trong mạch. Chuẩn bị Tranh kí hiệu của một số mạch điện. Đèn pin, pin đèn , công tắc, 5 đoạn dây nối có vỏ bọc cách điện. Bóng đèn pin lắp sẵn vào đế. Tiến trình dạy – học Kiểm tra bài cũ : Trình bày các đặc điểm của chất cách điện, chất dẫn điện. Lấy ví dụ về chất dẫn điện và chất cách điện? Bản chất của dòng điện trong kim loại? Bài mới: Đặt vấn đề Những mạch điện phức tạp như mạch điện gia đình, mạch điện trong xe gắn máy hay mạch điện của TV thì các thợ điện căn cứ vào đâu để mắc các mạch điện đúng như yêu cầu cần có? Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu sơ đồ mạch điện Yêu cầu HS đọc SGK phần I.1. Hỏi: Nhằm mô tả đơn giản mạch điện và lắp một mạch điện đúng yêu cầu người ta đã làm gì? Yêu cầu HS tìm hiểu ký hiệu của một số bộ phận mạch điện. Hướng dẫn HS đọc và thực hiện C1, C2, C3. Gọi HS lên bảng vẽ hình. Gọi HS khác nhận xét và đưa ra đáp án. Đọc phần I.1. Trả lời câu hỏi. Tìm hiểu ký hiệu của một số bộ phận mạch điện. Làm C1, C2, C3. Sơ đồ mạch điện 1. Ký hiệu của một số bộ phận mạch điện. Mạch điện được mô tả bằng sơ đồ và từ sơ đồ mạch điện có thể lắp mạch điện tương ứng. 2. Sơ đồ mạch điện Hoạt động 2: Tìm hiểu chiều của dòng điện Yêu cầu HS đọc SGK về quy ước chiều của dòng điện. Hỏi: Chiều của dòng điện được quy ước như thế nào? Giới thiệu về dòng điện một chiều. Yêu cầu 2 HS đọc lại quy ước chiều của dòng điện trong SGK. Hướng dẫn HS thảo luận theo nhóm hoàn thành C4, C5. Đọc SGK. Trả lời câu hỏi. Đọc SGK. Thảo luận theo nhóm hoàn thành C4, C5. Chiều dòng điện Chiều của dòng điện là chiều từ cực dương, qua dây dẫn và các thiết bị điện tới cực âm của nguồn điện. Dòng điện được cung cấp bởi pin, acquy có chiều không thay đổi gọi là dòng điện một chiều. Hoạt động 3: Vận dụng Yêu cầu HS đọc C6. Hướng dẫn HS quan sát hình vẽ 21.2 trả lời C6. Đọc yêu cầu C6. Thảo luận theo nhóm trả lời C6 Vận dụng C6:Gồm hai pin. Ký hiệu + và - Thông thường cực dương của đèn pin thường được lắp về phía đầu của đèn pin. b. Sơ đồ: + - Củng cố HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. 4. Hướng dẫn về nhà Làm các bài tập 21. 1,21. 2 SBT. Xem trước bài 22 cho tiết học tới. IV. Rút kinh nghiệm ..................................................................................... Ký duyệt , ngày 10 Tháng 2 năm 2011 Giáo án tuần 23 Tổ phó Nguyễn Thị Dung Tiết 24: Ngày soạn: 12/2/2011 Ngày dạy: 19 /2/2011 Mục tiêu Kiến thức Trình bày được tác dụng nhiệt của dòng điện và biểu hiện của tác dụng này. Lấy được ví dụ cụ thể về tác dụng nhiệt của dòng điện. Trình bày được tác dụng phát sáng của dòng điện. Kỹ năng Nhận biết được ứng dụng của tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng điện trong thực tế. Thái độ Có ý thức sử dụng các dụng cụ điện tiết kiệm điện năng. Chuẩn bị Nguồn điện 3 – 12V Bóng đèn Công tắc Cầu chì Dây sắt Mảnh giấy nhỏ Bút thử điện Đèn điốt phát quang Tiến trình dạy – học Kiểm tra bài cũ Sơ đồ mạch điện có đặc điểm gì? Trình bày công dụng của sơ đồ mạch điện? Trình bày quy ước chiều của dòng điện trong mạch điện kín? Bài mới Đặt vấn đề GV thông báo có những tác dụng của dòng điện. Trong bài này và bài học tiếp theo, chúng ta lần lượt tìm hiểu tác dụng của nó. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu tác dụng nhiệt Yêu cầu HS đọc và làm C1. Hướng dẫn HS lắp mạch điện như hình 22.1 SGK , tìm hiểu nội dung C2. Yêu cầu HS quan sát bảng nhiệt độ nóng chảy của một số chất. Hỏi: Tại sao dây tóc của bóng đèn thường làm bằng Vônfram? Hỏi: Dòng điện đã gây ra tác dụng gì khi nó chạy qua vật dẫn điện như dây tóc bóng đèn? Hướng dẫn HS bố trí và làm TN hình 22.2 và trả lời C3. Yêu cầu HS điền phần còn thiếu vào kết luận SGK. Hướng dẫn HS thảo luận trả lời C4. Đọc và làm C1. Lắp mạch điện và thực hiện C2. Quan sát bảng nhiệt độ nóng chảy. Trả lời câu hỏi. Trả lời câu hỏi. Bố trí TN hình 22.2 và trả lời C3. Điền phần còn thiếu vào KL. Thảo luận trả lời C4. Tác dụng nhiệt Vật dẫn điện nóng lên khi có dòng điện chạy qua. Kết luận: Khi có dòng điện chạy qua, các vật dẫn bị nóng lên . Dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn làm dây tóc nóng đến nhiệt độ cao và phát sáng. Hoạt động 2: Tìm hiểu tác dụng phát sáng Giới thiệu tác dụng phát sáng của dòng điện. Yêu cầu HS đọc C5 và quan sát bóng đèn bút thử điện sau đó trình bày nhận xét về hai đầu dây bên trong bóng đèn. Hướng dẫn HS đọc C6, yêu cầu một HS lên làm cắm bút thử điện vào ổ cắm điện và trả lời C6. Yêu cầu HS rút ra kết luận từ C6. Gọi HS đọc phần II.2 . Cho HS quan sát đèn điot phát quang, nhận biết các bản kim trong đèn. Hướng dẫn HS làm TN theo hướng dẫn SGK và trả lời C7. Đọc C5, quan sát bóng đèn của bút thử điện, trình bày nhận xét. Đọc C6, tiến hành thí nghiệm và trả lời C6. Rút ra kết luận. Đọc SGK. Quan sát đèn điot phát quang, tìm hiểu các bản kim loại trong đèn. Làm TN theo hướng dẫn và trả lời C7. Tác dụng phát quang 1. Bóng đèn bút thử điện: Kết luận: Dòng điện chạy qua chất khí trong bóng đèn của bút thử điện làm chất khí này phát sáng. 2. Đèn điốt phát quang Kết luận: Đèn điốt phát quang chỉ cho dòng điện đi qua theo một chiều nhất định và khi có đèn sáng. - Dòng điện đi qua mọi vật dẫn, thông thường đều làm cho vật dẫn nóng lên. Nếu vật dẫn nóng lên tới nhiệt độ cao thì phát sáng. - Dòng điện có thể làm sáng bóng đèn bút thử điện và đèn điốt phát quang mặc dù các đèn này chưa nóng tới nhiệt độ phát quang. Hoạt động 3: Vận dụng Hướng dẫn HS đọc và trả lời C8, C9. Trả lời C8, C9. Vận dụng C8: e C9: Nối bản kim loại nhỏ của đèn LED với cực A của nguồn điện và đóng công tắc K. Nếu đèn LED sáng thì A là cực dương của nguồn điện Hoạt động 4: Bổ sung kiến thức môi trường Nguyên nhân gây lên tác dụng nhiệt của dòng điện là do các vật dẫn có điện trở. Tác dụng nhiệt có thể có lợi hoặc có hại. Để làm giảm tác dụng nhiêt, cách đơn giản là làm dây dẫn bằng chất có điện trở suất nhỏ. Việc sử dụng kim loại làm vật liệu dẫn điện dẫn đến làm cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên. Ngày nay thì người ta đang cố gắn sử dụng vật liệu siêu dẫn trong đời sống và kỹ thuật. Củng cố HS nhắc lại nội dung ghi nhớ. 4. Hướng dẫn về nhà Làm các bài tập trong SBT. Xem trước bài 22 cho tiết học tới. IV. Rút kinh nghiệm ..................................................................................... Ký duyệt , ngày 17 Tháng 2 năm 2011 Giáo án tuần 24 Tổ phó Nguyễn Thị Dung Tiết 25: Ngày soạn: 20/2/2011 Ngày dạy: 26 /2/2011 Mục tiêu Kiến thức Trình bày được biểu hiện của tác dụng từ, tác dụng hóa học và tác dụng sinh lý của dòng điện. Lấy được ví dụ về tác dụng từ, tác dụng hóa học và tác dụng sinh lý của dòng điện. Kỹ năng Vận dụng kiến thức để giải thích hoạt động của chuông điện. Thái độ Có ý thức sử dụng an toàn điện. Chuẩn bị Nam châm thẳng, kim nam châm Nguồn điện Cuộn dây Dây đồng, dây nhôm Bóng đèn Đinh sắt, thép Dung dịch đồng sunfat có nắp gắn hai điện cực bằng than. Tiến trình dạy – học Kiểm tra bài cũ ? Trình bày các biểu hiện của tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng điện? Lấy ví dụ về tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng điện? Bài mới Đặt vấn đề Cho HS quan sát ảnh chụp cần cẩu dùng nam châm điện ở trang đầu chương 3 ? Nam châm điện là gì? Nó hoạt động dựa trên tác dụng gì của dòng điện? Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu tác dụng từ của dòng điện Yêu cầu HS đọc SGK, thảo luận theo nhóm và trình bày tính chất từ của nam châm. Giới thiệu nam châm điện và cho HS quan sát nam châm điện. Gọi HS đọc C1. Hướng dẫn HS làm TN và đưa ra nhận xét, hoàn thành C1. Gọi HS hoàn thành phần còn thiếu trong phần kết luận. Yêu cầu HS quan sát hình vẽ 23.2 để tìm hiểu cấu tạo của chuông điện. Hướng dẫn HS trả lời C2, C3, C4. Yêu cầu HS trình bày nguyên tắc hoạt động của chuông điện dựa vào C2, C3, C4. Hỏi: Chuông điện hoạt động dựa trên tác dụng nào của dòng điện? Đọc SGK, trình bày tính chất từ của nam châm. Quan sát nam châm điện. Đọc C1. Làm thí nghiệm => hoàn thành C1. Hoàn thành nội dung của phần kết luận. Tìm hiểu cấu tạo của chuông điện. Trả lời C2, C3, C4. Trình bày nguyên tắc hoạt động của chuông điện. Trả lời câu hỏi. Tác dụng từ C1: a. khi công tắc đóng cuộn dây hút đinh sắt nhỏ, khi ngắt công tắc đinh sắt nhỏ rơi ra. b. Đưa 1 kim NC lại gần 1 đầu cuộn dây và đóng công tắc thì 1 cực của kim NC hoặc bị hút, hoặc bị đẩy. Kết luận: - Cuộn dây quấn quanh lõi sắt non có dòng điện chạy qua là nam châm điện - Dòng điện có tác dụng từ vì nó có thể làm quay kim nam châm. C2: Khi đóng công tắc, dòng điện đi qua cuộn dây và cuộn dây trở thành NC điện . Khi đó cuộn dây hút miếng sắt làm cho đầu gõ chuông đập vào chuông, chuông kêu . C3:Chỗ hở của mạch ở miếng sắt bị hút nên rời khỏi tiếp điểm. Khi đó mạch hở cuộn dây không có dòng điện đi qua, không có tính chất từ nên không hút miếng sắt nữa. Do tính chất đàn hồi của kim loại nên miếng sắt lại trở về tì sát vào tiếp điểm. Hoạt động 2: Tìm hiểu tác dụng hóa học của dòng điện Hướng dẫn học sinh bố trí thí nghiệm như hình 23.3 SGK. Đóng công tắc K, yêu cầu HS quan sát, trả lời C5, C6. Hướng dẫn HS so sánh màu của cực than nối với cực âm và dây dẫn KL chuẩn bị. Hỏi: Kim loại phủ ở cực âm là kim loại gì? Giới thiệu tác dụng hóa học của dòng điện. Yêu cầu HS hoàn thành phần kết luận trong SGK. Bố trí thí nghiệm như hình 23.3. Quan sát TN, trả lời C5, C6. Quan sát và so sánh màu của cực than với màu các mẫu kim loại. Trả lời câu hỏi. Hoàn thành kết luận. Tác dụng hóa học Dòng điện có tác dụng hoá học, chẳng hạn khi cho dòng điện đi qua dung dịch muối đồng thì nó tách đồng ra khỏi dung dịch tạo thành lớp đồng bám trên thỏi than nối với cực âm. Hoạt động 3: Tìm hiểu tác dụng sinh lý của dòng điện Yêu cầu HS đọc SGK. Hướng dẫn HS thảo luận theo nhóm, trình bày các biểu hiện tác dụng sinh lý của dòng điện. Hỏi: Trình bày lợi ích và tác hại của tác dụng sinh lý của dòng điện? Đọc SGK. Thảo luận, trình bày các biểu hiện tác dụng sinh lý của dòng điện. Trả lời câu hỏi. Tác dụng sinh lý Dòng điện đi qua cơ thể người có thể gây co giật, làm tim ngừng đập. Hoạt động 4: Vận dụng GV hướng dẫn HS trả lời câu C7, C8. C7: C C8: D Hoạt động 5: Bổ sung kiến thức môi trường Dòng điện gây ra xung quanh nó một từ trường. Các đường dây cao áp gây ra một từ trường mạnh, những người sống ở gần đường dây cao thế chịu sự ảnh hưởng của từ trường này. Dưới tác dụng của từ trường mạnh, các vật trong nó có thể bị nhiễm điện do hưởng ứng, sự nhiễm điện do hưởng ứng đó có thể làm cho tuần hoàn máu của con người bị ảnh hưởng, căng thẳng, mệt mỏi. Để giảm thiểu tác hại này cần phải xây dựng các đường dây cao áp xa khu dân cư. Củng cố Yêu cầu HS đọc và nhắc lại nội dung của ghi nhớ. 4. Hướng dẫn về nhà - Học bài và làm bài tập SBT. - Ôn tập kiến thức từ bài 17- 22. IV. Rút kinh nghiệm Ký duyệt , ngày 24 Tháng 2 năm 2011 Giáo án tuần 25 Tổ phó Nguyễn Thị Dung Tiết 26: Ngày soạn: 27/2/2011 Ngày dạy: 2 /3/2011 Mục tiêu : Kiến thức Tự kiểm tra để củng cố và nắm chắc các kiến thức cơ bản của chương trình điện học từ tiết 19 đến tiết 25. Kĩ năng Vận dụng kiến thức đã học để trả lời các câu hỏi và bài tập. Chuẩn bị Giáo viên: Câu hỏi và bài tập tổng hợp kiến thức từ bài 17 tới 22, phiếu học tập. Học sinh: Ôn lại kiến thức. Hoạt động dạy – học Hoạt động 1: Tự kiểm tra GV yêu cầu HS trả lời phần ghi nhớ của các bài học từ 17 đến 22. Hoạt động 2: Bài tập Giáo viên phát phiếu học tập cho HS và hướng dẫn HS làm bài tập trong phiếu học tập. Nội dung: Câu 1: Dùng từ thích hợp điền vào chỗ trống a. Vật bị nhiễm điện có khả năng b. Thanh thuỷ tinh cọ xát vào mảnh lụa nhiễm điện c. Vật mang điện tích dương .. vật mang điện tích âm và vật mang điện tích dương vật mang tích dương . d. Vật mang điện tích âm vì nó nhận thêm và mang điện tích dương vì nó .. Câu 2: Trong các câu sau đây câu nào đúng , câu nào sai? a. Dòng điện chạy qua dây dẫn bằng đồng có tác dụng làm nóng dây dẫn này. b. Quạt điện hoạt động dựa trên tác dụng nhiệt của dòng điện c. Dòng điện thích hợp chạy qua cơ thể người có thể chữa một số bệnh . d. Dòng điện chạy qua cuộn dây dẫn có thể làm quay kim Nam Châm. Câu 3: Hãy ghép các câu sau đây thành câu có nghĩa: 1. Bóng đèn dây tóc phát sáng là do a. Tác dụng từ của dòng điện 2. Bóng đèn bút thử điện phát sáng là do b. Tác dụng nhiệt của dòng điện 3. Chuông điện kêu là do c. Tác dụng sinh lí của dòng điện 4. Cơ bị co giật khi bị điện giật là do d. Tác dụng phát sáng của dòng điện Câu 4: Vẽ sơ đồ mạch điện thắp sáng bóng đèn pin? Câu 5: Có một mạch điện gồm pin, bóng đèn pin, dây nối và công tắc. Đóng công tắc nhưng đèn không sáng. Theo em, có những nguyên nhân nào dẫn tới hiện tượng trên ? Nêu cách khắc phục. Câu 6: Giải thích các hiện tượng sau: Càng lau chùi bàn ghế càng bám bụi? Càng chải tóc khô bằng lược nhựa, tóc càng dựng đứng? Xe chở xăng dầu có đoạn xích thả xuống đường? Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà Ôn tập chuẩn bị kiểm tra 45 phút. Rút kinh nghiệm Ký duyệt, ngày 28 tháng 1 năm 2011 Giáo án tuần 24 Tổ phó Nguyễn Thị Dung
Tài liệu đính kèm: