Tiết 24: TÁC DỤNG NHIỆT VÀ TÁC DỤNG PHÁT SÁNG
CỦA DÒNG ĐIỆN.
A. Mục tiêu:
- Nắm được tác dụng nhiệt của dòng diện, mô tả tác dụng phát sáng của dòng điện đối với 2 loại đèn.
- Rèn luyện kĩ năng nhận biết, so sánh quan sát
- Thái độ cẩn thận, hợp tác, kỷ luật.
B. Phương pháp: giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm
C. Chuẩn bị:
Cả lớp: 1 biến thế, 1 công tắc, 5 mảnh giấy nhỏ, 1 cầu chì.
Tiết 24: Tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng điện. Ngày soạn: 28/02/2010. Ngày dạy: 03/03/2010. A. Mục tiêu: - Nắm được tác dụng nhiệt của dòng diện, mô tả tác dụng phát sáng của dòng điện đối với 2 loại đèn. - Rèn luyện kĩ năng nhận biết, so sánh quan sát - Thái độ cẩn thận, hợp tác, kỷ luật. B. Phương pháp: giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm C. Chuẩn bị: Cả lớp: 1 biến thế, 1 công tắc, 5 mảnh giấy nhỏ, 1 cầu chì. D. Tiến trình lên lớp: I. ổn định tổ chức(1’): II. Bài cũ: III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: SGK 2. Triển khai bài. Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Tác dụng nhiệt - Cho HS lấy ví dụ câu hỏi C1 HS: Bóng đèn, bếp điện, bàn là... - HS lắp mạch điện H22.1 theo nhóm trả lời câu C2a, C2b. - GV nêu nhiệt nóng chảy một số chất. - Hãy so sánh nhiệt nóng chảy của vôn fran và nhiệt độ bóng đèn. 1. Tác dụng nhiệt: a) Bóng đèn nóng lên-> xác định bằng tay, nhiệt kế. b) Dây tóc bị đốt nóng -> phát sáng. c) Dây tóc bóng đèn lằm bằng vôn fran để không bị nóng chảy. Hoạt động 2: Thí nghiệm -GV làm TN H22.2 - HS trả lời câu C3 - Làm phần kết luận SGK - HS thảo luận cả lớp làm câu C4 vào vở. HS: Dây chì bị đứt, mạch điện không có dòng điện. a) Thí nghiệm: Kết luận: - Khi có dòng điện chạy qua các vật dẫn bị đốt nóng. - Dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn làm dây tóc nóng tới nhiệt độ cao và phát sáng. Hoạt động 3: Tác dụng phát sáng. - HS quan sát H22.3 làm câu C5 HS: 2 đầu dây tách rời nhau - GV làm bóng đèn sáng - HS làm câu C6 HS: Chất khí ?Em có kết luận gì - GV làm TN với đèn điốt; HS làm câu C7. ?Kết luận. II. Tác dụng phát sáng: 1. Bóng đèn hút thẻ điện. Kết luận: Phát sáng 2. Đèn điốt phát quang Kết luận: Một chiều. IV. Củng cố(2’): - HS làm bài tập phần vận dụng SGK. V. Dặn dò – Hướng dẫn về nhà(3’): - Học bài cũ + Làm bài tập 1-> 5 - Nghiên cứu bài mới: Tác dụng từ, tác dụng hóa học và tác dụng sinh lí của dòng điện Tiết 25: Tác dụng từ, tác dụng hoá học và tác dụng sinh lý của dòng điện Ngày soạn: Ngày dạy A. Mục tiêu: - Học sinh nắm được những tác dụng cơ bản của dòng điện và những ứng dụng của nó. - Rèn kĩ năng thực hành TN quan sát, rút ra nhận xét. - Thái độ cẩn thận, trung thực, hợp tác. B. Phương pháp: giải quyết vấn đề C. Phương tiện dạy học: Mỗi nhóm: - Nam châm: Vĩnh cửu, NC điện - Kim nam châm - Bộ TH TDHH lớp 7. - Chuông điện. Cả lớp: Tranh vẽ 23.2 TN H23.2. D. Tiến trình lên lớp: I. ổn định tổ chức II. Bài cũ(3’): ? Nêu tác dụng của dòng điện mà em biết. III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: SGK 2. Triển khai bài. Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Tính chất từ. - GV giới thiệu về nam châm vĩnh cửu. ? Vì sao nói NC có tính chất từ. ? NC điện được cấu tạo như thế nào. - HS phân nhóm làm TN và trả lời câu C1. - GV quan sát các nhóm làm TN. ? Làm phần kết luận SGK. I. Tính chất từ: 1. Tính chất từ của nam châm: - Nam châm có tính chất từ vì có khả năng hút các vật bằng sắt hay thép. - Nam châm điện: Gồm 1 dây dẫn có vỏ cách điện quấn xung quanh 1 lõi sắt non. Hoạt động 2: Tìm hiểu chuông điện - Gv treo hình 23.2 hướng dẫn HS cách quan sát chuông điện. - HS thảo luận nhóm trả lời C2 -> C4. GV đặt câu hỏi hướng dẫn. ?Đầu gõ của chuông điện còn biểu hiện tác dụng nào của dây điện. 2. Tìm hiểu chuông điện: C2: Cuộn dây hút miếng sắt, đầu gõ đánh vào chuông. C3: Mạch hở cuộn dây mất từ không hút miếng sắt. C4: Khi miếng sắt tì vào tiếp điểm thì mạch điện kín. Hoạt động 3: Tác dụng hóa học - GV làm TN - HS làm câu C5 và C6. ? Hiện tượng nào ở TN chứng tỏ dòng điện có hiện tượng hoá học. ? Em có kết luận gì. - HS đọc SGK ? Hiện tượng gì chứng tỏ dòng điện có tác dụng sinh lý. ? Tác dụng sinh lý có hại và có lợi như thế nào đối với con người. II. Tác dụng hoá học: 1. Quan sát TN: * Kết luận: Vỏ bằng đồng. III. Tác dụng sinh lý: SGK, Lợi ích: Chữa bệnh Hại: Gây chết người. IV. Củng cố(2’): - HS làm phần vận dụng SGK V. Dặn dò – Hướng dẫn về nhà(3’): - Làm bài tập 1, 2, 3 - Xem bài mới: Vẽ bảng 1 vào vở Vẽ mạch điện hình 24.4. Tiết 26: ôn tập Ngày soạn: Ngày dạy A. Mục tiêu: - Ôn lại kiến thức từ tiết 19 đến tiết 25 chuẩn bị cho HS kiểm tra 1 tiết - Rèn kĩ năng tư duy, hệ thống kiến thức. - Thái độ cần cù, cẩn thận, trung thực. B. Phương pháp: Giải quyết vấn đề Thảo luận nhóm C. Phương tiện dạy học: Ô chữ. D. Tiến trình lên lớp: I. ổn định tổ chức(1’) II. Bài cũ: III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề(1’): Trong 6 tiết qua ta đã học được những kiến thức gì. 2. Triển khai bài. Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Tự ôn tập(10’) - HS phân nhóm xem lại các bài đã học từ tiết 19 -> 25. - Cho một số HS đọc phần ghi nhớ SGK - Hướng dẫn HS tự kiểm tra ở các câu hỏi ôn tập chương trang 85 (từ câu 2, 3, 5 trang 85. I. Tự ôn tập: C2 trang 85: dương, âm Cùng dấu đẩy nhau, khác dấu hút nhau. C4: a) Các hạt mang điện chuyển dời. b) Các e chuyển dời. C5: a, e. Hoạt động 2: Vận dụng(30’) - GV nêu các bài tập sau: C1: Vật nào dẫn điện: Thanh gỗ, ruột bút chì, dây nhựa, thuỷ tinh. C8 tr62 SGK C9 tr62 SGK 23.1tr24 SBT. ?Vẽ sơ đồ mạch điện gồm: 1 bóng đèn, 1 ngòi, 2 pin, một khoá K. 19.2 tr20 SBT; C8 tr57 SGK 22.3 tr23 SBT. 17.2 tr18 SBT. ? Xác định chiều dòng điện theo sơ đồ. ? Vẽ mạch điện. 20.2 T21. - HS phân nhóm lần lượt làm lại các bài tập GV thống nhất ghi bảng. II. Vận dụng: C1: Ruột bút chì C8 Tr62: E C9 Tr62: Nối bản kim loại nhỏ của đèn LED với cọc A của nguồn điện và đóng công tắc K nếu đèn LED sáng thì cực A là cực dương của nguồn điện. Nếu đèn không sáng thì A cọc âm và B là cực dương của nguồn điện. 23.1 Tr24: B. IV. Củng cố(1’): - Giáo viên hệ thống lại các bài đã học. V. Dặn dò – Hướng dẫn về nhà(2’): - Làm các bài tập đã chữa vào vở. - Xem lại các bài tập: 23.1 Tr24; 19.2 Tr20; 22.3 Tr23; 17.2 Tr18; 20.2 Tr21. - Chuẩn bị tiết sau kiểm tra một tiết. Tiết 27: Kiểm tra 1tiết Ngày soạn: Ngày dạy: A.Mục tiêu - Đánh giá kết quả học tập của HS về kiến thức kĩ năng và vận dụng - Rèn kĩ năng tư duy lô gíc, thái độ nghiệm túc trong học tập và kiểm tra - Qua kết quả kiểm tra,GV và HS tự rút ra kinh nghiệm về phương pháp dạy và học B. Chuẩn bị: - Đề kiểm tra. C.Nội dung. 1. Tổ chức: 2. Đề kiểm tra. Câu 1( 2 điểm) Dòng điện là gì? Thế nào là chất dẫn điện, chất cách điện? Câu 2( 2 điểm) Nêu sơ lược về cấu tạo nguyên tử . Câu 3( 2 điểm) Người ta qui ước chiều dòng điện như thế nào? Vẽ sơ đồ mạch điện gồm 2 pin, 1 bóng đèn, dây dẫn ,1 khoá k đóng .Vẽ mũi tên chỉ chiều dòng điện trong mạch. Câu 4( 2điểm) Vật như thế nào là vật nhiễm điện dương, vật như thế nào thì nhiễm điện âm? Nguyên tử nào sau đây mang điện âm, mang điện âm? a. Hạt nhân nguyên tử ôxi mang điện tích +8e, có 9 electron mang điện tích -9e. b. Hạt nhân nguyên tử sắt mang điện tích +26e, có 24 electron mang điện tích -24e. Câu 5( 2 điểm) Dòng điện có mấy tác dụng đó là tác dụng nào? Chuông điện, máy châm cứu trong y tế là ứng dụng tác dụng nào của dòng điện? 3. Đáp án chấm Câu Nội dung Thang điểm 1 ( 2 điểm) + Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. + Chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua. + Chất cách điện là chất không cho dòng điện đi qua. 1 0,5 0,5 2 ( 2 điểm) + ở tâm nguyên tử có một hạt nhân mang điện tích dương. + Xung quanh hạt nhân có các electron chuyển động tạo thành lớp vỏ của nguyên tử. + Tổng điện tích âm của electron có trị số tuyệt đối bằng điện tích dương của hạt nhân. Do đó bình thường nguyên tử trung hoà về điện. + Electron có thể dịch chuyển từ nguyên tử này sang nguyên tử khác hoặc từ vật này sang vật khác. 0,5 0,5 0,5 0,5 3 ( 2 điểm) + Người ta qui ước chiều dòng điện đi từ cực dương của nguồn điện qua dây dẫn và các thiết bị điện đến cực âm của nguồn điện. + Hình vẽ. 1 1 4 ( 2 đ) + Vật nhiễm điện dương là vật cho đi electron. + Vật nhiễm điện âm là vật nhận thêm electron. + Nguyên tử ôxi mang điện tích âm. + Nguyên tử sắt mang điện tích dương. 0,5 0,5 0,5 0,5 5 ( 2 đ) + Dòng điện có 5 tác dụng. + Gồm : Tác dụng nhiệt, phát sáng, từ, hoá học, sing lý. + Chuông điện là ứng dụng tác dụng từ của dòng điện. +Máy châm cứu trong y tế là ứng dụng tác dụng sinh lý của dòng điện. 0,5 0,5 0,5 0,5 4. Nhận xét-Hướng dẫn về nhà. - Nhận xét giờ kiểm tra về tinh thần, thái độ tự giác tích cự trong làm bài. - Làm lại bài kiểm tra để ôn lại bài. - Đóc trước bài “cường độ dòng điện”. Tiết 28: Cường độ dòng điện Ngày soạn: Ngày dạy A. Mục tiêu: - Dòng điện càng mạnh cường độ càng lớn và tác dụng của dòng điện càng nhiều, nắm đơn vị, kí hiệu, sử dụng được (A). - Rèn kỉ năng quan sát, vẽ sơ đồ mạch điện, thực hành bắt nối mạch điện. - Thái độ cần cù, cẩn thận, trung thực. B. Phương pháp: Giải quyết vấn đề; Phân nhóm. C. Phương tiện dạy học: Lớp: Nguồn điện; 1 (A) chứng minh, bảng con 1 biến trở, đồng hồ đa năng, bóng đèn. Nhóm: 2 pin loại 1,5V; 1 đèn 1(A); 1 công tắc. D. Tiến trình lên lớp: I. ổn định tổ chức(1’) II. Bài cũ: III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề(1’): Bóng đèn sáng mạnh hay yếu tuỳ thuộc vào điều gì. 2. Triển khai bài. Hoạt động của thầy và trò. Nội dung Hoạt động 1: Cường độ dòng điện - GV giới thiệu các dụng cụ trong TN và làm TN. - HS quan sát số chỉ (A) khi đèn sáng mạnh và yếu. - HS thảo luận nêu nhận xét. - HS đọc mục 2 SGK - GV chốt lại các ý chính; ghi bảng - GV treo bảng cho các nhóm HS thảo luận đổi. a) 175A = .................. mA b) 1250mA = ............. A c) 0,38A = ............... mA d) 280mA = ............. A. I. Cường độ dòng điện: 1. Quan sát thí nghiệm: * Nhận xét: Với một bóng đèn nhất định khi đèn sáng càng mạnh thì số chỉ (A) càng lớn. a) Khái niệm: Là đại lượng đặc trưng cho sự mạnh hay yếu của dòng điện. b) Kí hiệu: I Đơn vị: A hoặc mA 1mA=0,0001A; 1 A = 1000mA Hoạt động 2: Tìm hiểu Ampe kế - GV giới thiệu ape kế và đồng hồ đo điện vạn năng. - Giới thiệu các chốt nối dây dẫn, chốt điều chỉnh... - GV treo bảng - HS xác định GHĐ-ĐCNN ampe kế ở nhóm mình. II. Ampe kế: Là dụng cụ dùng để đo cường độ dòng điện. * Tìm hiểu ampe kế: - Cách nhận biết: có ghi chữ A hoặc mA kí hiệu trong sơ đồ mạch điện: Hoạt động 3: Đo cường độ dòng điện - GV đưa ra sơ đồ hình 24.3 - HS vẽ sơ đồ vào giấy nháp - HS phân nhóm bắt mạch điện hình 24.3 Lưu ý: điều chỉnh kim đúng vạch O - Các nhóm báo cáo kết quả - GV treo bảng điền kết quả của các nhóm - HS thảo luận làm câu C2 - HS phân nhóm làm phần vận dụng. III. Đo cường độ dòng điện: I1 = I2 = Dòng điện chạy qua đèn có cường độ càng lớn thì đèn sáng càng mạnh. IV. Vận dụng: C4: 2-a; 3-b; 4-c. C5: a đúng vì chốt ??? của nguồn bắt vào chốt (+) của A). IV. Củng cố(2’): - Cường độ dòng điện (K/n, kí hiệu, đơn vị) - Ampe kế (nhận biết, công dụng, cách mắc mạch điện). V. Dặn dò – Hướng dẫn về nhà(3’): - Làm bài tập 2, 3, 4. - Xem bài mới. Vẽ sẵn bảng 1.
Tài liệu đính kèm: