Giáo án Vật lý 7 - Trường PTCS Cái Chiên

Giáo án Vật lý 7 - Trường PTCS Cái Chiên

BÀI 1. NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG -NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG

1.MỤC TIấU:

 - Kiến thức:

+ Bằng thí nghiệm , học sinh nhận thấy : muốn nhận biết được ánh sáng thì ánh sáng đó phải truyền vào mắt ta ; ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đo truyền bào mắt ta

+ Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng . Nêu được thí dụ về nguồn sáng và vật sáng.

 - Kĩ năng:

+ Làm và quan sát các thí nghiệm để rút ra điều kiện nhận biết ánh sáng và vật sáng

 - Thái độ:

+Biết nghiêm túc quan sát hiện tượng khi chỉ nhìn thấy vật mà không cầm được

 

doc 52 trang Người đăng vultt Lượt xem 918Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lý 7 - Trường PTCS Cái Chiên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:. Tiết: 1
Ngày giảng:...
BÀI 1. Nhận biết ánh sáng -nguồn sáng và vật sáng
1.MỤC TIấU:
 - Kiến thức: 
+ Bằng thí nghiệm , học sinh nhận thấy : muốn nhận biết được ánh sáng thì ánh sáng đó phải truyền vào mắt ta ; ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đo truyền bào mắt ta
+ Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng . Nêu được thí dụ về nguồn sáng và vật sáng.
 - Kĩ năng: 
+ Làm và quan sát các thí nghiệm để rút ra điều kiện nhận biết ánh sáng và vật sáng
 - Thái độ: 
+Biết nghiêm túc quan sát hiện tượng khi chỉ nhìn thấy vật mà không cầm được
2.CHUẨN BỊ:
 - GV: SGK 
	- Nhóm HS : Hộp kín bên trong có bóng đèn và pin
3.PHƯƠNG PHÁP:
 GV hướng dẫn, tổ chức các hoạt động cho HS tham gia theo nhóm hoặc theo từng cá nhân.
4.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
 4.1.Ổ định lớp:
 4.2.Kiểm tra bài cũ:
 4.3.Nội dung bài mới:
HĐGV
HĐHS
*Hoạt động 1:Tổ chức tình huống học tập
- Yêu cầu HS đọc phần thu thập thông tin của chương.
- GV yêu cầu 2-3 HS nhắc lại
- GV yêu cầu trọng tâm của chương 
- Trong gương là chữ Mít àTrong tờ giấy là chữ gì?
- Yêu cầu HS đọc tình huống của bài 
- Để biết bạn nào nhận biết được ánh sáng?
*Hoạt động 2:Tìm hiểu khi nào ta nhận biết đựơc ánh sáng 
-Yêu cầu HS trả lời trường hợp nào mắt ta nhận biết được ánh sáng ?
-Yêu cầu HS nghiên cứu 2 trường hợp để trả lời câu hỏi C1
-Yêu cầu HS điền vào chỗ trống để hoàn thành kết luận.
*Hoạt động 3: Nghiên cứu trong điều kiện nào ta nhìn thấy một vật 
-GV: ở trên ta đã biết : ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta.Vậy nhìn thấy bật có cần ánh sáng từ vật đến mắt không ? Nếu có thì ánh sáng phải đi từ đâu ?
-Yêu cầu HS đọc câu C2 và làm theo lệnh C2
-Yêu cầu HS lắp thí nghiệm như SGK, hướng dẫn để HS đặt mắt gần ống
-Nêu nguyên nhân nhìn thấy tờ giấy trắng trong hộp kín.
-Nhớ lại: ánh sáng không đến mắt à có nhìn thấy ánh sáng không ?
*Hoạt động 4: Phân biệt nguồn sáng và vật sáng
-Làm thí nghiệm 1.3 có nhìn thấy bóng đèn sáng?
-Thí nghiệm 1.2a và 1.3: ta nhìn thấy tờ giấy trắng và dây tóc bóng đèn phát sáng.Vậy chúng có đặc điểm gì giống nhau và khác nhau?
-GV thông báo : Vậy dây tóc bóng đèn và mảnh giấy trắng đều phát ra ánh sáng à gọi là vật sáng
-Yêu cầu HS nghiên cứu và điền vào chỗ trống hoàn thành kết luận.
*Hoạt động 5: Vận dụng
-Yêu cầu HS vận dụng kiến thức đã học trả lời câu C4 và C5.
-HS đọc trong 2 phút
- 2 em nhắc kiến thức cơ bản của chương 
-HS dự đoán chữ
-HS đọc tình huống
-Dự đoán : Hải sai: số bạn.
 Thanh sai: số bạn..
I.NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG
- HS đọc 4 trường hợp được nêu trong SGK 
- Gọi 3 HS nêu kết quả nghiên cứu của mình 
- HS trả lời:Trường hợp 2 và trường hợp 3
- HS ghi bài: 
C1:Trường hợp 2 và 3 có điều kiện giống nhau là : Có ánh sánh và mở mắt nên ánh sáng lọt vào mắt
*Kết luận: Mắt ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta.
II.NHèN THẤY MỘT VẬT
-HS đọc câu C2 trong SGK
-HS thảo luận và làm thí nghiệm C2 theo nhóm.
a-Đèn sáng : có nhìn thấy (H.1.2a)
b-Đèn tắt : Không nhìn thấy (H1.2b)
-Có đèn để tạo ra ánh sáng à nhìn thấy vật , chứng tỏ:
+ánh sáng chiếu đến giấy trắng à ánh sáng từ giấy trắng đến mắt thì nhìn thấy giấy trắng.
*Kết luận: Ta nhìn thấy một vật có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta.
III.NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG
-HS thảo luận theo nhóm để tìm ra đặc điểm giống và khác nhau để trả lời câu C3
+Giống : Cả 2 đều có ánh sáng truyền vào mắt ta
+Khác : giấy trắng là do ánh sáng từ đèn truyền tới rồi ánh sáng từ giấy trắng truyền tới mắt à giấy trắng không tự phát ra ánh sáng . Dây tóc bóng đèn tự nó phát ra ánh sáng
-HS hoàn thành kết luận
IV.VẬN DỤNG
C4: trong cuộc tranh cãi , bạn thanh đúng vì ánh sáng từ đèn pin không chiếu vào mắt à mắt không nhìn thấy được
C5: Khói gồm các hạt li ti , các hạt này được chiếu sáng trở thành vật sáng à ánh sáng từ các hạt đó truyền đến mắt
 4.4.Củng cố:
- Đọc ghi nhớ , có thể em chưa biết
- Qua bài học ta nắm được những kiến thức cơ bản nào 
 4.5.Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc ghi nhớ 
- Làm bài tập trong SBT
- Đọc trước nội dung bài 2
5.RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày soạn:. Tiết: 2
Ngày giảng:...
BÀI 2. Sự truyền ánh sáng
1.MỤC TIấU:
 - Kiến thức: 
Biết làm thí nghiệm để xác định được đường truyền của ánh sáng. 
Phát biểu được định luật truyền thẳng ánh sáng. 
Biết vận dụng định luật truyền thẳng ánh sáng vào xác định đường thẳng trong thực tế.
Nhận biết được đặc điểm của 3 loại chùm sáng .
 - Kĩ năng: 
Bước đầu biết tìm ra định luật truyền thẳng áng sáng bằng thực nghiệm 
Biết dùng thí nghiệm để kiểm chứng lại một hiện tượng về ánh sáng
 - Thái độ: 
+Biết vận dụng kiến thức vào cuộc sống
2.CHUẨN BỊ:
- Nhóm HS:
1 ống nhựa cong, 1 ống nhựa thẳng dài 200mm
1 nguồn sáng dùng pin 
3 màn chắn có đục lỗ như nhau.
3 đinh ghim mạ mũ nhựa to.
3.PHƯƠNG PHÁP:
 GV hướng dẫn, tổ chức các hoạt động cho HS tham gia theo nhóm hoặc theo từng cá nhân
4.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
 4.1.Ổ định lớp:
 4.2.Kiểm tra bài cũ:
HS 1 : Khi nào ta nhỡn thấy một vật? Thế nào là nguồn sỏng, vật sỏng?
HS2 : Chữa bài tập 1.1 và 1.3
	(1.1: Chọn C. Vì nó có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta 
	1.3: trong phòng cửa gỗ đóng kín ta không nhìn thấy mảnh giấy trắng vì không có ánh sáng chiếu lên mảnh giấy, do đó cũng không có ánh sáng bị mảnh giấy hắt lại truyền vào mắt ta. )
4.3.Nội dung bài mới:
HĐGV
HĐHS
*Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập 
-Cho HS đọc phần mở bài SGK à em có suy nghĩ gì về thắc mắc của hải ?
-GV ghi lại ý kiến của HS trên bảng để sau khi học bài , HS so sánh kiến thức với dự kiến.
*Hoạt động 2: Nghiên cứu tìm quy luật đường truyền của ánh sáng
-GV: Dự đoán ánh sáng đi theo đường cong hay đường gấp khúc
-Yêu cầu HS chuẩn bị thí nghiệm kiểm chứng
 ?Không có ống thẳng thì ánh sáng có truyền theo đường thẳng không ?
-Yêu cầu HS làm thí nghiệm theo câu hỏi C3 
-Yêu cầu HS phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng.
*Hoạt động 3: Nghiên cứu thế nào là tia sáng, chùm sáng
- Quy ước tia sáng như thế nào?
- Quy ước vẽ chùm sáng như thế nào? 
- Yêu cầu HS trả lời C3
- Mỗi ý ,GV yêu cầu 2 em phát biểu ý kiến rồi ghi vào vở .
*Hoạt động 4: Vận dụng
-Yêu cầu HS giải đáp câu C4
-Yêu cầu HS đọc câu C5 và băng kinh nghiệm nêu cách điều chỉnh 3 kim thẳng hàng.
-HS đọc 
-HS nêu ý kiến.
I.ĐƯỜNG TRUYỀN CỦA ÁNH SÁNG
-HS dự đoán
- Bố trí thí nghiệm : Hoạt động cá nhân lần lượt mỗi HS quan sát dây tóc bóng đèn pin qua ống thẳng và ống cong . Trả lời C1
+Ống thẳng : nhìn thấy dây tóc bóng đèn đang phát sáng
+Ống cong : Không nhìn thấy dây tóc bóng đèn 
-HS nêu phương án.
-HS bố trí TN: 
+Bật đèn
+để 3 màn chắn 1,2,3 sao cho nhìn qua 3 lỗ A,B,C vẫn thấy đèn sáng.
+Kiểm tra 3 lỗ A,B,C có thẳng hàng không à ánh sáng truyền theo đường thẳng
- HS phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng à ghi vở.
II.TIA SÁNG VÀ CHÙM SÁNG
M
S
- HS vẽ đường truyền ánh sáng từ điểm sáng S đến điểm sáng M
mũi tên chỉ hướng à tia sáng SM
- HS nghiên cứu trả lời : vẽ chùm sáng thì chỉ cần vẽ 2 tia sáng ngoài cùng 
C3: a, chùm sáng song song gồm các tia sáng không giao nhau trên đường truyền của chúng
 b, Chùm sáng hội tụ gồm các tia sáng giao nhau trên đường truyền của chúng
 c, Chùm sáng phân kì gồm các tia sáng loe rộng ra trên đường truyền của chúng.
III.VẬN DỤNG 
C4: ánh sáng từ đèn phát ra đã truyền đến mắt ra theo đường thẳng ( qua 2 thí nghiệm hình 2.1 và 2.2 )
C5: đặt mắt sao cho chỉ nhìn thấy kim gần mắt nhất mà không nhìn thấy 2 kim còn lại
Giải thích: kim 1 là vật chắn sáng của kim 2, kim 2 là vật chắn sáng của kim 3. Do ánh sáng truyền theo đường thẳng nên ánh sáng từ kim 2 ,3 bị chắng không tới mắt. 
 4.4.Củng cố:
- Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng
- Biểu diễn đường truyền của ánh sáng
- Khi ngắm phân đội em xếp thẳng hàng , em phải làm như thế nào ? giải thích
 4.5.Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc ghi nhớ 
- Làm bài tập trong SBT
 - Đọc trước nội dung bài 3
5.RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày soạn:. Tiết: 3
Ngày giảng:...
BÀI 3. ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng
1.MỤC TIấU:
 - Kiến thức: 
Nhận biết được bóng tối, bóng nửa tối và giải thích .
Giải thích được vì sao có hiện tượng nhật thực và nguyệt thực.
 - Kĩ năng: 
Vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng giải thích một số hiện tượng đơn giản trong thực tế và hiểu được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng.
2.CHUẨN BỊ:
 *Nhóm HS
 - 1 đèn pin - 1 cây nến
 - 1 vật cản - 1 màn chắn
 - 1 hình vẽ nhật thực và nguyệt thực
3.PHƯƠNG PHÁP:
 GV hướng dẫn, tổ chức các hoạt động cho HS tham gia theo nhóm hoặc theo từng cá nhân.
4.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
 4.1.Ổ định lớp:
 4.2.Kiểm tra bài cũ:
 HS 1: Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng. Vì vậy đường truyền của tia sáng được biểu diễn như thế nào 
(trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền đi theo đường thẳng .
Đường truyền của tia sáng được biểu diễn bằng một đường thẳng có hướng gọi là tia sáng)
	HS 2: Chữa bài tập 2.2 và 2.3
( 2.2 : Đội trưởng đứng trước người thứ nhất sẽ thấy người này che khuất tất cả những người khác trong hàng 
2.3 : Có thể di chuyển một màn chắn có đục 1 lỗ nhỏ sao cho mắt luôn nhìn thấy ánh sáng từ đèn phát ra )	
 4.3.Nội dung bài mới:
HĐGV
HĐHS
*Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập
- Tại sao thời xưa con người đã biết nhìn vị trí bóng nắng để biết giờ trong ngày , còn gọi là “ đồng hồ mặt trời”
*Hoạt động 2: Quan sát, hình thành khái niệm bóng tối bóng nửa tối
-Yêu cầu HS làm theo các bước
+ GV hướng dẫn HS để đèn ra xa à bóng đèn rõ nét .
+Trả lời câu hỏi C1
-Yêu cầu HS điền vào chỗ trống trong câu 
-Yêu cầu HS làm thí nghiệm à Hiện tượng có gì khác hiện tượng ở thí nghiệm 1 .
-Nguyên nhân có hiện tượng đó ?
-Độ sáng của các vùng như thế nào ?
-Yêu cầu HS từ thí nghiệm rút ra nhận xét 
*Hoạt động 3: Hình thành khái niệm nhật thực và nguyệt thực 
-Yêu cầu HS đọc phần thông báo về mặt trời, mặt trăng, và trái đất
-GV thông báo khi Mặt trời, Mặt trăng, Trái đất nằm trên cùng 1 đường thẳng 
+Yêu cầu HS vẽ tia sáng để nhận thấy hiện tượng nhật thực
+Trả lời câu hỏi C3
-Gợi ý để HS tìm ra được vị trí Mặt Trăng có thể trở thành màn chắn
-Yêu cầu HS trả lời C4
*Hoạt động 4: Vận dụng 
-Yêu cầu HS trả lời C5, C6
I.BểNG TỐI – BểNG NỬA TỐI
*Thí nghiệm 1
-Nghiên cứu SGK à chuẩn bị thí nghiệm .
-Quan sát hiện tượng trên màn chắng trả lời câu C1:
-Giải thích : ánh sáng truyền thẳng nên vật cản đã chắn ánh sáng à vùng tối
*Nhận xét: Trên màn chắn đặt sau vật cản có một vùng không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng tới gọi là bóng tối 
*Thí nghiệm 2
-Cây nến đang cháy( hoặc bóng đèn sáng )à tạo nguồn sáng rộng
-Trả lời câu hỏi C2
 ... Hoạt động 1: Tự kiểm tra 
-GV: Hướng dẫn cả lớp thảo luận và thống nhất cõu trả lời.
1.a.Cỏc nguồn phỏt õm đều...
b.Số dao động trong 1 giõy là...
Đơn vị tần số là...
c. Độ to của õm được đo bằng đơn vị 
d.Vận tốc truyền õm trong khụng khớ là ...
e.Giới hạn ụ nhiễm tiếng ồn làdB.
2.Đặt cõu với cỏc từ và cụm từ sau :
a. Tần số, lớn, bổng.
b.Tần số, nhỏ, trầm.
c. Dao động, biờn độ lớn, to.
d. Dao động, biờn độ nhỏ, nhỏ.
3.Hóy cho biết õm cú thể truyền qua mụi trường nào sau đõy:
a. Khụng khớ.
b.Chõn khụng.
c.Rắn.
d. Lỏng.
4. Âm phản xạ là gỡ?
5.Hóy đỏnh dấu vào cõu trả lời đỳng. Tiếng vang là :
6. Chọn từ thớch hợp trong khung điền
*Hoạt động 2: Làm làm bài tập vận dụng
-GV: Hướng dẫn cả lớp thảo luận thống nhất cõu trả lời.
I.TỰ KIỂM TRA
1.dao động
Tần số
Hec (HZ)
Đờxiben(dB)
340m/s
70
2.a,Tần số dao động càng lớn, õm phỏt ra càng bổng.
b. Tần số dao động càng nhỏ, õm phỏt ra càng trầm.
c, Dao động càng mạnh, biờn độ lớn, õm phỏt ra to.
d. Dao động yếu, biờn độ nhỏ, õm phỏt ra nhỏ.
3.Âm cú thể truyền qua mụi trường:
a.Khụng khớ; 
b.Rắn.
d.Lỏng.
4.Âm phản xạ là õm dội ngược trở lại khi gặp một mặt chắn.
5. D.Âm phản xạ nghe được cỏch biệt với õm phỏt ra.
6.a.Cỏc vật phản xạ õm tốt là cỏc vật cứng và cú bề mặt nhẵn.
b.Cỏc vật phản xạ õm kộm là cỏc vật mềm và cú bề mặt gồ ghề.
II.VẬN DỤNG
-HS: Làm việc cỏ nhõn phần “vận dụng” vào VBT.
1.Vật dao động phỏt ra õm trong đàn ghi ta là dõy đàn.
Vật dao động phỏt ra õm trong kốn lỏ là phần lỏ bị thổi.
Vật dao động phỏt ra õm trong sỏo là cột khụng khớ trong sỏo.
Vật dao động phỏt ra õm trong trống là mặt trống.
2.C.Âm khụng thể truyền trong chõn khụng.
3.a. Dao động của cỏc sợi dõy đàn mạnh, dõy lệch nhiều khi phỏt ra tiếng to. Dao động của cỏc sợi dõy đàn yếu, dõy lệch ớt khi phỏt ra tiếng nhỏ.
b. Dao động của cỏc sợi dõy đàn nhanh khi phỏt ra õm cao.
Dao động của cỏc sợi dõy đàn chậm khi phỏt ra õm thấp.
4.Tiếng núi đó truyền từ miệng người này qua khụng khớ đến hai cỏi mũ và lại qua khụng khớ đến tai người kia.
5. Ban đờm yờn tĩnh, ta nghe rừ tiếng vang của chõn mỡnh phỏt ra khi phản xạ lại từ hai bờn tường ngừ. Ban ngày tiếng vang bị thõn thể người qua lại hấp thụ, hoặc tiếng ồn trong thành phố ỏt nờn chỉ nghe thấy mồi tiếng
chõn.
 4.4.Củng cố:
 4.5.Hướng dẫn về nhà:
 - ễn và hệ thống lại toàn bộ kiến thức đó học từ đầu để chuẩn bị cho kiểm tra học kỳ I
5.RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày soạn:. Tiết: 17
Ngày giảng:...
BÀI 14. Phản xạ âm – tiếng vang
1.MỤC TIấU:
 Kiến thức:
 - Mụ tả và giải thớch được một số hiện tượng liờn quan đến tiếng vang.
 - Nhận biết được một số vật phản xạ õm tốt và vật phản xạ õm kộm.
 - Kể tờn một số ứng dụng của phản xạ õm.
 Kỹ năng: Rốn khả năng tư duy từ cỏc hiện tượng thực tế, từ cỏc TN.	
2.CHUẨN BỊ:
 Mỗi nhúm: 1 giỏ đỡ, 1 tấm gương, 1 nguồn phỏt õm dựng vi mạch, 1 bỡnh nước
3.PHƯƠNG PHÁP:
 Hoạt động cá nhân , hoạt động nhóm
4.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
 4.1.Ổ định lớp:
 4.2.Kiểm tra bài cũ:
 4.3.Nội dung bài mới:
HĐGV
HĐHS
*Hoạt động 1: Đặt vấn đề
Trong cơn dụng, khi cú tia chớp thường kốm theo tiếng sấm. Sau đú cũn nghe thấy tiếng ỡ ầm kộo dài, gọi là sấm rền. Tại sao lại cú tiếng sấm rền?
*Hoạt động 2: Nghiên cứu âm phản xạ và hiện tượng tiếng vang
-Yờu cầu HS đọc SGK và trả lời cõu hỏi:
+Em đó nghe thấy tiếng vọng lại lời núi của mỡnh ở đõu?
+Trong nhà của mỡnh em cú nghe rừ tiếng vang khụng?
+Tiếng vang khi nào cú?
-GV thụng bỏo õm phản xạ.
+Vậy õm phản xạ và tiếng vang cú gỡ giống và khỏc nhau?
-Yờu cầu HS trả lời C1.
-Tương tự với C2. GV cho HS thảo luận thống nhất cõu trả lời đỳng.
-Yờu cầu HS trả lời C3.
*Hoạt động 3: Nghiên cứu vật phản xạ âm tốt và vật phản xạ âm kém
- Yờu cầu HS đọc mục 2 SGK tr41 GV thụng bỏo kết quả TN.
- Qua hỡnh vẽ em thấy õm truyền như thế nào?
- Vật như thế nào phản xạ õm tốt? Vật như thế nào phản xạ õm kộm?
- Yờu cầu HS vận dụng để trả lời C4.
*Hoạt động 4 : Vận dụng
Nếu tiếng vang kộo dài thỡ tiếng núi và tiếng hỏt nghe cú rừ khụng?
- Trỏnh hiện tượng õm bị lẫn do tiếng vang kộo dài thỡ phải làm như thế nào?
-Yờu cầu HS tự giải thớch và ghi cõu trả lời C5.
- Quan sỏt bức tranh hỡnh 14.3.
Em thấy tay khum cú tỏc dụng gỡ?
- Hướng dẫn HS trả lời C7.
+ t là thời gian õm đi như thế nào?→rỳt ra õm đi từ mặt nước xuống đỏy biển chỉ cú 0,5s.
- Với C8: Yờu cầu HS chọn và giải thớch tại sao lại chọn hiện tượng đú? 
I.ÂM PHẢN XẠ - TIẾNG VANG
+Nghe được tiếng vang khi õm dội lại đến tai chậm hơn õm truyền trực tiếp đến tai một khoảng thời gian ớt nhất là s.
+Âm dội lại khi gặp vật chắn gọi là õm phản xạ.
C1: Nghe thấy tiếng vang ở giếng, ngừ hẹp dài, phũng rộng thường cú tiếng vang khi cú õm phỏt ra. Vỡ ta phõn biệt được õm phỏt ra trực tiếp và õm phản x
-C2: Trong phũng kớn khoảng cỏch nhỏ, thời gian õm phỏt ra nghe được cỏch õm dội lại nhỏ hơn s→õm phỏt ra trựng với õm phản xạ→õm to.
Ngoài trời õm phỏt ra khụng gặp chướng ngại vật nờn khụng phản xạ lại được, tai chỉ nghe õm phỏt ra→õm nhỏ hơn.
-C3: Phũng to, õm phản xạ đến tai sau õm phỏt ra→nghe thấy tiếng vang.
Phũng nhỏ: Âm phản xạ và õm phỏt ra hũa cựng với nhau→khụng nghe thấy tiếng vang.
a.Phũng nào cũng cú õm phỏn xạ.
b. S=v.t
Âm truyền trong khụng khớ: V=340m/s.
S = 340m/s.2.s = 11,3 m.
II.VẬT PHẢN XẠ ÂM TỐT VÀ VẬT PHẢN XẠ ÂM KẫM.
HS: Đọc SGK ghi bài.
-Tiến hành TN với mặt phản xạ là tấm kớnh, tấm bỡa thấy được hiện tượng:
 +Mặt gương: Âm nghe rừ hơn.
+Tấm bỡa: Âm nghe khụng rừ.
-Âm truyền đến võt chắn rồi phản xạ đến tai. Gương phản xạ õm tốt, bỡa phản xạ õm kộm.
- Vật cứng cú bề mặt nhẵn, phản xạ õm tốt (hấp thụ õm kộm).
- Vật mềm, xốp cú bề mặt gồ ghề thỡ phản xạ õm kộm.
C4: -Phản xạ õm tốt: Mặt gương, mặt đỏ hoa, tấm kim loại, tường gạch.
-Phản xạ õm kộm: Miếng xốp, ỏo len, ghế đệm mỳt, cao su xốp.
III.VẬN DỤNG
- HS (cỏ nhõn):Tiếng vang kộo dài →tiếng vang của õm trước lẫn với õm phỏt ra sau làm õm đến tai nghe khụng rừ.
- Tường sần sựi, treo rốm vải dày.
C5:...
C6: Hướng õm phản xạ từ tay đến tai nờn nghe rừ hơn.
C7: S = V.t = 1500m/s.0,5s = 750m.
- HS suy nghĩ chọn hiện tượng và giải thớch. Vớ dụ: Trồng cõy xung quanh bệnh viện để õm truyền đến gặp lỏ cõy bị phản xạ ra nhiều hướng→õm truyền đến bệnh viện giảm đi.
 4.4.Củng cố:
- Khi nào thỡ cú õm phản xạ? Tiếng vang là gỡ?
- Cú phải cứ cú õm phản xạ thỡ đều cú tiếng vang khụng?
- Vật nào phản xạ õm tốt, vật nào phản xạ õm kộm?
- Tại sao trong hang sõu, ban đờm dơi vẫn bay được mà khụng bị bay vào tường đỏ?
 4.5.Hướng dẫn về nhà:
 - Học thuộc ghi nhớ
	- Làm bài tập trong sách bài tập
	- Chuẩn bị trước bài sau
5.RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày soạn:. Tiết: 18
Ngày giảng:...
BÀI 15. CHỐNG ễ NHIỄM TIẾNG ỒN
1.MỤC TIấU:
 - Kiến thức:
- Phõn biệt được tiếng ồn và ụ nhiễm tiếng ồn.
- Nờu và giải thớch được một số biện phỏp chống ụ nhiễm tiếng ồn.
- Kể tờn một số vật liệu cỏch õm.
 - Kĩ năng: Phương phỏp trỏnh tiếng ồn.
2.CHUẨN BỊ:
 Cả lớp: 1 trống, dựi trống. 1 hộp sắt
3.PHƯƠNG PHÁP:
 Hoạt động cá nhân , hoạt động nhóm
4.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
 4.1.Ổ định lớp:
 4.2.Kiểm tra bài cũ:
-HS1: Chữa bài tập 14.1; 14.2; 14.3.
-HS2: (dành cho HS khỏ) Bài 14.4.
14.1: C
14.2: C.
14.3: Núi chuyện với nhau ở gần mặt ao, hồ (trờn bờ ao, hồ), tiếng núi nghe rất rỗ vỡ ở đú ta khụng những nghe được õm núi ra trực tiếp mà cũn nghe được đồng thời cả õm phản xạ từ mặt nước ao, hồ.
 4.3.Nội dung bài mới:
HĐGV
HĐHS
*Hoạt động 1: Đặt vấn đề
 Hóy tưởng tượng nếu thiếu õm thanh thỡ cuộc sống của chỳng ta sẽ tẻ nhạt và khú khăn như thế nào. Tuy nhiờn tiếng động lớn và kộo dài gõy tỏc hại rất xấu tới thần kinh của con người. Vỡ vậy trong cỏc nhà mỏy, ở cỏc thành phố cụng nghiệp, người ta phải tỡm cỏch hạn chế bớt những tiếng ồn. Cần phải làm thế nào?
*Hoạt động 2: Nhận biết ô nhiễm tiếng ồn	
-Yờu cầu HS quan sỏt hỡnh 15.1; 15.2; 15.3 SGK và cho biết tiếng ồn làm ảnh hưởng tới sức khỏe như thế nào?
-Yờu cầu HS vận dụng trả lời C2.
-Chuyển ý: Biện phỏp nào để chống ụ nhiễm tiếng ồn.
*Hoạt động 3: Tìm hiểu biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn
-Yờu cầu HS đọc thụng tin trong SGK, tỡm hiểu trờn thực tế biện phỏp đó làm trỏnh ụ nhiễm tiếng ồn. Nờu cỏc biện phỏp?
-Giải thớch tại sao làm như vậy cú thể chống ụ nhiễm tiếng ồn?
-Yờu cầu HS thảu luận cõu hỏi C3 theo nhúm: 
+Tỏc động vào nguồn õm như thế nào để giảm tiếng ồn?
+Làm thế nào để phõn tỏn õm trờn đường truyền õm?
+Làm thế nào để ngăn chặn khụng cho õm truyền đến tai?
-Yờu cầu HS nhớ lại kiến thức bài 14 về phản xạ õm tốt và vật phản xạ õm kộm để hoàn thành C4.
*Hoạt động 4: Vận dụng
-Vận dụng kiến thức trong bài để trả lời C5.
-Ở cạnh nhà, hàng xúm mở kraụkờ to và lõu. Em cú biện phỏp gỡ để chống tiếng ồn?
I.NHẬN BIẾT ễ NHIỄM TIẾNG ỒN
-H.15.1: Tiếng ồn to nhưng khụng kộo dài nờn khụng ảnh hưởng tới sức khỏe. Do đú khụng gõy ụ nhiễm tiếng ồn.
-H.15.2, 15.3: Tiếng ồn của mỏy khoan, của chợ kộo dài làm ảnh hưởng tới cụng việc và sức khỏe→ễ nhiễm tiếng ồn.
C2: Trường hợp b, d-Tiếng ồn làm ảnh hưởng tới sức khỏe→ễ nhiễm tiếng ồn.
II.NHỮNG BIỆN PHÁP CHỐNG ễ NHIỄM TIẾNG ỒN
-HS: 4 Biện phỏp chống ụ nhiễm tiếng ồn:
+Cấm búp cũi ở gần trường học bệnh viện.
+Xõy tường ngăn.
+Trồng cõy xanh.
+Làm trần nhà bằng xốp, tường phủ dạ.
-Cấm búp cũi to và kộo dài.
Xõy tường	 →Âm truyền đến phản
Trồng cõy xanh	xạ về nhiều hướng.
Trần xốp, vải phủ: Ngăn cản õm truyền qua chỳng.
+Cấm búp cũi inh ỏi.
+Trồng cõy xanh.
+Xõy tường chắn, làm tường nhà bằng xốp, đúng cửa,...
-Vật phản xạ õm tốt:..
-Vật để ngăn chặn õm.
III.VẬN DỤNG
C5: Biện phỏp chống ụ nhiễm tiếng ồn ở hỡnh 15.2, 15.3:
+Mỏy khoan khụng làm vào giờ làm việc.
+Chuyển chợ hoặc lớp học đi nơi khỏc, xõy tường ngăn giữa chợ và lớp học,...
-Đề nghị mở nhỏ, trỏnh giờ nghỉ và học tập.
Phũng hỏt đảm bảo tớnh chất khụng truyền õm ra bờn ngoài.
 4.4.Củng cố:
- Tiếng ồn làm gỡ? Cỏch nhận biết tiếng ồn?
 4.5.Hướng dẫn về nhà:
- Học phần ghi nhớ.
- Làm bài tập 15.1, 15.2, 15.3, 15.4, 15.6 (tr 16, 17-SBT)
5.RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày soạn:. Tiết: 19
Ngày giảng:...
BÀI 17. Sự nhiễm điện do cọ sát
1.MỤC TIấU:
 - Kiến thức: 
- HS mụ tả được một hiện tượng hoặc một TN chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xỏt.
- Giải thớch được một số hiện tượng nhiễm điện do cọ xỏt trong thực tế (chỉ ra cỏc vật nào cọ xỏt với nhau và biểu hiện của sự nhiễm điện).
 - Kĩ năng: 	
Làm TN cho vật bằng cỏch cọ xỏt.
 - Thái độ: 
Yờu thớch mụn học, ham hiểu biết, khỏm phỏ thế giới xung quanh.
2.CHUẨN BỊ:
3.PHƯƠNG PHÁP:
4.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
 4.1.Ổ định lớp:
 4.2.Kiểm tra bài cũ:
 4.3.Nội dung bài mới:
HĐGV
HĐHS
 4.4.Củng cố:
 4.5.Hướng dẫn về nhà:
5.RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • docVL 7.doc