Tiết 1: Nhận biết ánh sáng - Nguồn sáng và vật sáng
A. MỤC TIÊU
- Kiến thức: + Bằng thí nghiệm khẳng định được rằng: Ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta và ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta.
+ Phân biệt được nguồn sáng, vật sáng. Nêu được thí dụ về nguồn sáng và vật sáng.
- Kỹ năng: Làm và quan sát TN để rút ra điều kiện nhận biết ánh sáng và vật sáng.
- Thái độ: Nghiêm túc quan sát hiện tượng khi chỉ nhìn thấy một vật.
B. CHUẨN BỊ
Mỗi nhóm: 1 hộp kín trong có dán một mảnh giấy, có bóng đèn và pin.
Chương I: Quang học Ngày soạn: 7/ 09/ 07 Tiết 1: Nhận biết ánh sáng - Nguồn sáng và vật sáng A. Mục tiêu - Kiến thức: + Bằng thí nghiệm khẳng định được rằng: Ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta và ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta. + Phân biệt được nguồn sáng, vật sáng. Nêu được thí dụ về nguồn sáng và vật sáng. - Kỹ năng: Làm và quan sát TN để rút ra điều kiện nhận biết ánh sáng và vật sáng. - Thái độ: Nghiêm túc quan sát hiện tượng khi chỉ nhìn thấy một vật. B. Chuẩn bị Mỗi nhóm: 1 hộp kín trong có dán một mảnh giấy, có bóng đèn và pin. C. Tổ chức hoạt động dạy học I. Tổ chức Ngày dạy: 11/ 09 / 07. Lớp: 7A 7B II. Kiểm tra III. Bài mới: Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (5ph) ? Một người mắt không bị tật, bệnh có khi nào mở mắt mà không nhìn thấy vật để trước mắt không? Khi nào mới nhìn thấy một vật? - Yêu cầu HS quan sát ảnh chụp đầu chương (TN) và cho biết trên miếng bìa viết chữ gì? ảnh quan sát được có t/c gì? GV: Hiện tượng trên liên quan đến ánh sáng và ảnh của các vật quan sát được trong gương . - HS trả lời câu hỏi GV đưa ra. - HS quan sát ảnh ở đầu chương (quan sát thực trên gương) trả lời câu hỏi của GV. Đọc 6 câu hỏi ở đầu chương để nắm nội dung cần nghiên cứu. Hoạt động 2: Tổ chức tình huống để dẫn đến câu hỏi: khi nào ta nhận biết được ánh sáng? (3ph) - GV đưa đèn pin ra, bật đèn và chiếu về phía HS. Sau đó để đèn pin ngang trước mắt 1hs và nêu câu hỏi: em có nhìn thấy ánh sáng trực tiếp từ đèn phát ra không? Vì sao? - GV đề suất vấn đề nghiên cứu: Khi nào ta nhận biết được ánh sáng? - HS quan sát ánh sáng phát ra từ đèn và trả lời câu hỏi của GV: không nhìn thấy vệt sáng. - Ghi đàu bài. Hoạt động 3: Tìm hiểu khi nào ta nhận biết được ánh sáng (8ph) - Yêu cầu HS đọc mục quan sát và TN. - Gợi ý cho HS tìm những điểm giống và khác nhau để tìm ra nguyên nhân làm cho mắt nhận biết được ánh sáng. - HS làm việc cá nhân đọc mục quan sát và thí nghiệm. - Thảo luận nhóm tìm câu trả lời cho C1: trường hợp 2 và 3: có ánh sáng và mở mắt. - Thảo luận chung để rút ra kết luận: Mắt ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta. Hoạt động 4: Nghiên cứu trong điều kiện nào ta nhìn thấy một vật(12ph) - GV: Ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng lọt vào mắt ta. Ta nhận biết bằng mắt các vật quanh ta. Vậy khi nào ta nhìn thấy một vật? - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm: đọc mục II, nhận dụng cụ, làm thí nghiệm và thảo luận trả lời C2. Yêu cầu HS nêu được nguyên nhân nhìn thấy tờ giấy trong hộp kín (Gợi ý: ánh sáng không đến mắt thì có nhìn thấy ánh sáng không?) - Tổ chức cho HS thảo luận chung để rút ra kết luận. - HS đọc mục II, nhận dụng cụ, làm TN và thảo luận theo nhóm trả lời C2: ánh sáng từ đèn chiếu đến mảnh giấy; ánh sáng từ mảnh giấy truyền đến mắt. Thảo luận chung để rút ra kết luận: Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta. Hoạt động 5:Phân biệt nguồn sáng và vật sáng(8ph) - GV làm TN 1.3(SGK/5): có nhìn thấy bóng đèn sáng? - Yêu cầu HS nhận xét sự giống và khác nhau giữa dây tóc bóng đèn đang sáng và mảnh giấy trắng(C3). - GV thông báo khái niệm nguồn sáng và vật sáng. - Yêu cầu HS nghiên cứu và điền vào chỗ trống hoàn thành kết luận. - HS quan sát ánh sáng phát ra từ TN 1.3. - Thảo luận để tìm ra đặc điểm giống và khác nhau giữa dây tóc bóng đèn và mảnh giấy trắng để trả lời C3. - HS tự hoàn chỉnh kết luận: Dây tóc bóng tự phát ra ánh sáng gọi là nguồn sáng. Dây tóc bóng đèn phát ra ánh sáng và mảnh giấy trắng hắt lại ánh sáng từ vật khác chiếu vào nó gọi là vật sáng Hoạt động 6: Vận dụng(5ph) - Yêu cầu HS vận dụng kiến thức đã học trả lời C4, C5. - HS thảo luận để thống nhất câu trả lời C4: Thanh đúng. Vì ánh sáng từ dây tóc bóng đèn không chiếu trực tiếp vào mắt. C5: Khói gồm các hạt li ti, các hạt này được chiếu sáng trở thành vật sáng. Các hạt khói xếp gần như liền nhau tạo thành vệt sáng. IV. Củng cố - Yêu cầu HS rút ra kiến thức cần ghi nhớ. - Rút ra được cần ghi nhớ. - Tham khảo mục “Có thể em chưa biết”. V. Hướng dẫn về nhà: - Trả lời lại các câu hỏi C1-C5. Học thuộc phần ghi nhớ. - Làm bài tập 1.1-1.5 (SBT). Ngày soạn: 15/ 09/ 07. Tiết 2: Sự truyền ánh sáng A. Mục tiêu - Kiến thức: Biết làm TN để xác định được đường truyền của ánh sáng. Phát biểu được định luật truyền thẳng ánh sáng. Nhận biết được đặc điểm của 3 loại chùm sáng. - Kỹ năng: Bước đầu tìm ra định luật truyền thẳng ánh sáng bằng thực nghiệm. Vận dụng địng luật truyền thẳng ánh sáng vào xác định đường thẳng trong thực tế. - Thái độ: Yêu thích môn học và tích cực vận dụng kiến thức vào cuộc sống. B. Chuẩn bị - Mỗi nhóm:1 ống nhựa cong, 1 ống nhựa thẳng, 1 nguồn sáng dùng pin, 3 màn chắn có đục lỗ như nhau, 3 đinh ghim. C. Tổ chức hoạt động dạy học I. Tổ chức Ngày dạy: Lớp: 7A: 7B: II. Kiểm tra HS1: Khi nào ta nhận biết được ánh sáng? Khi nào ta nhìn thấy một vật? Chữa bài 1.3 HS2: Chữa bài tập 1.1; 1.2 và 1.5 (SBT). III. Bài mới Hoạt động 1: Tổ chức tình tình huống học tập(3ph) ? Các em hãy vẽ trên giấy xem có bao nhiêu đường có thể đi từ một điểm trên vật sáng đến con ngươi của mắt (kể cả đường ngoằn ngèo)? ? Vậy as đi theo đường nào trong những con đường có thể đó để truyền đến mắt. - Yêu cầu HS trao đổi sơ bộ về thắc mắc của Hải nêu ở đàu bài. - HS vẽ và trả lời câu hỏi GV yêu cầu. - HS trao đổi về thắc mắc của Hải. Hoạt động 2: Nghiên cứu tìm hiểu quy luật về đường truyền của ánh sáng(12ph) - GV yêu cầu HS dự đoán xem ánh sáng đi theo đường nào: đường cong, đường thẳng hay đường gấp khúc. - Yêu cầu HS nêu phương án thí nghiệm kiểm tra dự đoán. - GV xem xét các phương án của HS cùng thảo luận: phương án nào thực thi, phương án nào không thực hiện được. -Yêu cầu HS chuẩn bị thí nghiệm kiểm chứng - HS nêu dự đoán về đường truyền ánh sáng. - HS nêu các phương án thí nghiệm: + Đánh dấu các vị trí của màn mà mắt nhìn thấy dây tóc. Nối các vị trí đó ta có đường truyền của ánh sáng. + Dùng ống cong, ống thẳng. + Dùng phương pháp che khuất. - HS tiến hành thí nghiệm: lần lượt quan sát dây tóc bóng đèn qua ống cong, ống thẳng. Trả lời câu C1. - Yêu cầu HS bố trí TN khi không có ống cong, ống thẳng. ? Kiểm tra xem 3 lỗ A, B, C và bóng đèn có thẳng hàng không? (Kiểm tra 3 bản cùng nằm trên một đường thẳng hoặc dùng một que nhỏ). - HS tiến hành TN và trả lời câu C2 C2:3 lỗ A, B, C thẳng hàng chứng tỏ ánh sáng truyền theo đường thẳng. - Kết luận: Đường truyền của ánh sáng trong không khí là đường thẳng. Hoạt động 3: Khái quát hoá kết quả nghiên cứu,phát biểu định luật(3ph) - GV thông báo: Môi trường không khí, nước, tấm kính trong là môi trường trong suốt. Mọi vị trí trong môi trường đó có tính chất như nhau được gọi là đồng tính. - Yêu cầu HS nghiên cứu và phát biểu địng luật truyền thẳng ánh sáng. - HS phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng và ghi nội dung định luật vào vở: Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền đi theo đường thẳng. Hoạt động 4: Nghiên cứu thế nào là tia sáng ,chùm sáng(10ph) - Quy ước tia sáng như thế nào? - Quy ước vẽ chùm sáng như thế nào? - GV làm TN cho HS quan sát, nhận biết 3 dạng chùm tia sáng. - Yêu cầu HS trả lời câu C3. - HS vẽ đường truyền ánh sáng từ điểm sáng S đến điểm M (mũi tên chỉ hướng). - HS nghiên cứu SGK và trả lời: vẽ chùm sáng thì chỉ vẽ hai tia sáng ngoài cùng. - HS quan sát và nhận biết 3 dạng chùm tia sáng. - Trả lời câu C3. Hoạt động 5: Vận dụng (8ph) - Yêu cầu HS trả lời C4. - Hướng dẫn HS làm C5 và yêu cầu giải thích. - HS trả lời C4, C5. Thảo luận C5: HS làm TN: đặt mắt sao cho chỉ nhìn thấy kim gần mắt nhất. Vì ánh sáng đi theo đường thẳng cho nên nếu kim thứ nhất nằm trên đường thẳng nối kim thứ hai với kim thứ ba và mắt thì ánh sáng từ kim thứ hai và thứ ba không đến được mắt, bị kim thứ nhất che khuất. IV. Củng cố - Phát biểu định luật truyền thẳng as và biểu diễn đường truyền của ánh sáng - 2 HS lần lượt phát biểu. Vận dụng khi xếp thẳng hàng. V. Hướng dẫn về nhà: - Học bài và làm bài tập 2.1-2.4 (SBT). - Đọc trước bài 3: ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng. Ngày soạn: 23/ 09/ 07 Tiết 3: ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng A. Mục tiêu - Kiến thức: Nhận biết được bóng tối, bóng nửa tối và giải thích. Giải thích được vì sao có hiện tượng nhật thực và nguyệt thực. - Kỹ năng: Vận dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng giải thích một số hiện tượng trong thực tế, hiểu được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng. - Thái độ: Yêu thích môn học vá tích cực vận dụng vào cuộc sống B. Chuẩn bị - Mỗi nhóm: 1đèn pin, 1bóng đèn điện lớn 220V - 40W, 1 quả bán cầu nhỏ, 1 quả bán cầu lớn. - Cả lớp: Hình vẽ nhật thực, nguyệt thực. C. Tổ chức hoạt động dạy học I. Tổ chức Ngày dạy: 7A 7B II. Kiểm tra HS1: Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng. Đường truyền của ánh sáng được biểu diễn như thế nào? Chữa bài tập 2.1(SBT). HS2: Chữa bài tập 2.2(SBT). III. Bài mới Hoạt động 1: Tổ chức tình huống học tập (2ph) - Trời nắng, không có mây, ta nhìn thấy bóng của cột đèn in rõ nét trên mặt đất. Khi có một đám mây mỏng che khuất mặt trời thì bóng đó bị nhòe đi. Vì sao lại có sự biến đổi đó? - HS đưa ra dự đoán nguyên nhân của hiện tượng xảy ra. Hoạt động 2: Làm thí nghiệm,quan sát và hình thành khái niệm bóng tối (8ph) - GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm: để bóng đèn ra xa (bóng tối rõ nét), - Yêu cầu HS trả lời câu C1. - Dựa trên quan sát và sự lý giải, GV đưa ra khái niệm bóng tối. - Yêu cầu HS hoàn thiện phần nhận xét. - HS làm thí nghiệm và quan sát hiện tượng trên màn chắn (trên quả bán cầu lớn) - Trả lời C1: Phần màu đen trên quả bán cầu lớn hoàn toàn không nhận được ánh sáng từ nguồn chiếu tới vì ánh sáng truyền theo đường thẳng bị quả bán cầu nhỏ chặn lại. - Nhận xét: ..... nguồn sáng..... Hoạt động 3: Quan sát và hình thành khái niệm bóng nửa tối (8ph) - GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm với bóng đèn điện lớn 220V - 40W, quan sát và nhận xét hiện tượng xảy ra . - HS làm thí nghiệm với bóng đèn điện lớn (cây nến), quan sát và nhận xét hiện tượng xảy ra. - Độ sáng của các vùng như thế nào và nguyên nhân có hiện tượng đó? - Yêu cầu HS từ thí nghiệm rút ra nhận xét. - Bóng nửa tối khác bóng tối như thế nào? - HS trả lời câu C2: Vùng 1: bóng tối. Vùng 3: được chiếu sáng. Vùng2: chỉ nhận được một phần ánh sáng từ nguồn sáng nên không sáng bằng vùng 3. - Nhận xét: ... một phần của nguồn sáng... - HS chỉ ra được sự khác nhau. Hoạt động 4: Hình thành khái niệm nhật thực (6ph) - GV cho HS đọc thông tin ở mục II . - Yêu cầu HS nghiên cứu C3 và chỉ ra trên H3.3 vùng nào ... ch (ngắn mạch) - HS quan sát GV làm thí nghiệm, ghi lại số chỉ của ampe kế, thấy được khi bị đoản mạch ssố chỉ của ampe kế lớn hơn nhiều so với lúc bình thường. - Thảo luận nhóm về tác hại của hiện tượng đoản mạch. - Nhận xét: Khi bị đoản mạch, dòng điện trong mạch có cường độ rất lớn Các tác hại của hiện tượng đoản mạch: gây hoả hoạn, làm hỏng các dụng cụ dùng điện,... 2- Tác dụng của cầu chì - HS quan sát thí nghiệm để trả lời câu C3 C3: Khi đoản mạch: dây chì nóng lên, chảy và đứt làm ngắt mạch điện. - HS quan sát cầu chì và hiểu được ý nghĩa con số ghi trên cầu chì và trả lời câu C5 C4: ý nghĩa của số ampe ghi trên mỗi cầu chì: Dòng điện có cường độ vượt quá giá trị đó thì dây chì sẽ đứt. C5: Với mạch điện thắp sáng bóng đèn (0,1A đến 1A) thì nên dùng cầu chì có ghi 1A. III- Các quy tắc an toàn khi sử dụng điện - HS hoạt động cá nhân tìm hiểu 4 quy tắc an toàn khi sử dụng điện. - Vận dụng quy tắc để trả lời C6 + Lõi dây có chỗ bị hở. Khắc phục: dùng băng dính cách điện quấn nhiều vòng,... + Nắp cầu chì ghi2A lại được nối bằng dây chì 10A quá xa mức quy định. Khi dòng điện trong mạch có cường độ 9A, dây chì chưa bị đứt còn dụng cụ dùng điện bị hỏng. Nên dùng dây chì ghi 2A. IV. Củng cố - GV khái quát lại những kiến thức cơ bản của bài và giới thiệu nội dung “Có thể em chưa biết”. V. Hướng dẫn về nhà - Học bài và làm bài tập 29.1 đến 29.4 (SBT). - Ôn tập các kiến thức đã học từ đầu học kì II để kiểm tra học kì. Ngày soạn: ./ ./ 08 Đề kiểm tra học kì II Môn: Vật lý 7 ( Đề số 1) I- Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng (4 điểm) 1. Hai mảnh nilon cùng loại, có kích thước như nhau, được cọ xát bằng mảnh len khô, rồi được đặt song song gần nhau, chúng xoè rộng ra. Kết luận nào sau đây đúng? A. Hai mảnh nilon nhiễm điện khác loại. B. Hai mảnh nilon bị nhiễm điện cùng loại. C. Một trong hai mảnh bị nhiễm điện âm, mảnh kia không bị nhiễm điện . D. Một trong hai mảnh bị nhiễm điện dương, mảnh kia không bị nhiễm điện. 2. Dòng điện không có tác dụng nào dưới đây? A. Làm tê liệt thần kinh. B. Làm quay kim nam châm. C. Làm nóng dây dẫn. D. Hút các vụn giấy. 3. Cường độ dòng điện cho ta biết: A. Độ mạnh, yếu của dòng điện. B. Dòng điện do nguồn điện nào gây ra. C. Tác dụng nhiệt của dòng điện. D. Dòng điện do các hạt mang điện tích tạo nên 4. Hãy chọn ampe kế có GHĐ phù hợp nhất để đo dòng đèn qua bóng đèn pin có cường độ 0,35A? A. 10A B. 5A C. 200mA D. 35A 5. Trường hợp nào dưới đây có hiệu điện thế bằng không? A. Giữa hai cực của pin trong một mạch kín thắp sáng bóng đèn. B. Giữa hai cực của pin còn mới trong mạch hở. C. Giữa hai đầu của bóng đèn ghi 2,5V khi chưa mắc vào mạch. D. Giữa hai đầu bóng đèn đang sáng . 6. Hãy cho biết vônkế nào sau đây có GHĐ phù hợp để đo hiệu điện thế của các dụng cụ dùng điện trong gia đình? A. 500mV B. 150mV C. 10V D. 300V 7. Trong mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, các ampe kế có số chỉ tương ứng là I1, I2, I3. Giữa các số chỉ này có quan hệ nào dưới đây? A. I1= I2 + I3 B. I1 = I2 - I3 C. I2 = I1 + I3 D. I3 = I2 + I1 8. Có hai bóng đèn cùng loại đều ghi 6V. Hỏi có thể mắc song song hai bóng đèn này rồi mắc thành mạch kín với nguồn điện nào sau đây để đèn sáng bình thường? A. 9V B. 6V C. 12V D. 3V II- Hãy viết câu trả lời đúng cho các câu hỏi sau (6 điểm) 9. Mỗi nguyên tử ôxi có 8 electron xung quanh hạt nhân. Biết -e là điện tích của một electrôn. Hỏi: a) Hạt nhân nguyên tử ôxi có điện tích là bao nhiêu? b) Nếu nguyên tử mất bớt đi 1 electron thì điện tích của hạt nhân có thay đổi không? Lúc đó nguyên tử ôxi mang điện tích gì? 10. Cho mạch điện có sơ đồ như vẽ. Vôn kế V1 chỉ 5V, vôn kế V2 chỉ 13V, số chỉ của ampe kế là 1A. Hãy cho biết: a) Dấu (+) và dấu (-) cho hai chốt của các ampe kế và vôn kế? (ghi trên sơ đồ) b) Dòng điện qua mỗi bóng đèn có cường độ là bao nhiêu? Hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi đó là bao nhiêu? c) Khi công tắc K mở, số chỉ của các ampe kế và vôn kế là bao nhiêu? đề kiểm tra học kì ii Môn: Vật lý 7 ( Đề số 2) I- Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng (4 điểm) 1. Nếu A đẩy B, B hút C thì: A. A và C có điện tích cùng dấu B. A và C có điện tích trái dấu C. A, B và C có điện tích cùng dấu D. B và C trung hoà về điện D. Một trong hai mảnh bị nhiễm điện dương, mảnh kia không bị nhiễm điện 2. Dòng điện có tác dụng nào dưới đây? A. Hút các mảnh nilon B. Làm quay kim nam châm C. Làm dây dẫn phát sáng D. Hút các vụn giấy 3.Cường độ dòng điện cho ta biết: A. Độ mạnh, yếu của dòng điện B. Dòng điện do nguồn điện nào gây ra C. Tác dụng nhiệt của dòng điện D. Dòng điện do các hạt mang điện tích tạo nên 4. Hãy chọn ampe kế có GHĐ phù hợp nhất để đo dòng đèn qua bóng đèn điốt phát quang có cường độ 12mA? A. 10mA B. 50mA C. 200mA D. 3A 5. Trường hợp nào dưới đây có hiệu điện thế (khác không)? A. Giữa hai đầu của đinamô không quay B. ở một cực của pin còn mới trong mạch hở C. Giữa hai đầu của bóng đèn đang sáng D. Giữa hai điểm bất kì trên dây dẫn không có dòng điện đi qua 6. Hãy cho biết vônkế nào sau đây có GHĐ phù hợp để đo hiệu điện thế của các dụng cụ dùng điện trong gia đình? A. 500mV B. 150mV C. 10V D. 300V 7. Trong mạch điện có sơ đồ như hình vẽ, các ampe kế có số chỉ tương ứng là I1, I2, I3. Giữa các số chỉ này có quan hệ nào dưới đây? A. I1= I2 = I3 B. I1< I2 < I3 C. I1> I2 > I3 D. I1= I2 > I3 8. Có một nguồn điện 9V và các bóng đèn ở trên có ghi 3V. Mắc như thế nào thì đèn sáng bình thường? A. Hai bóng đèn nối tiếp B. Ba bóng đèn nối tiếp C. Bốn bóng đèn nối tiếp D. Năm bóng đèn nối tiếp II- Hãy viết câu trả lời đúng cho các câu hỏi sau (6 điểm) 9. Hạt nhân nguyên tử vàng có điện tích +79e (-e là điện tích của một electrôn). Hỏi: a) Xung quanh hạt nhân nguyên tử vàng có bao nhiêu electron? b) Nếu nguyên tử vàng nhận thêm 2 electron thì điện tích của hạt nhân có thay đổi không? Lúc đó nguyên tử vàng mang điện tích gì? 10. Cho mạch điện có sơ đồ như vẽ. Ampe kế A1 chỉ 1A, ampe kế A2 chỉ 3A, số chỉ của vôn kế là 24V. Hãy cho biết: a) Dấu (+) và dấu (-) cho hai chốt của các ampe kế và vôn kế?(ghi trên sơ đồ) b) Số chỉ của ampe kế A là bao nhiêu? Hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện khi đó là bao nhiêu? c) Khi công tắc K mở, số chỉ của các ampe kế và vôn kế là bao nhiêu? Ngày soạn: ./ ./ 08 Tiết 35: Tổng kết chương 3: Điện học A. Mục tiêu - Tự kiểm tra để củng cố và nắm chắc kiến thức cơ bản của chương điện học. - Vận dụng một cách tổng hợp các kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề có liên quan. - Tạo hứng thú học tập, mạnh dạn phát biểu ý kiến trước tập thể. B. Chuẩn bị - HS: trả lời các câu hỏi trong phần tự kiểm tra và chuẩn bị phần vận dụng. - Cả lớp: Kẻ sẵn H16.1 vào bảng phụ), phóng to bài tập vận dụng 2, 4, 5 (SGK/86). C. Tổ chức hoạt động dạy học I. Tổ chức Ngày dạy: .......... ........... ............ Lớp: 7A 7B 7C II. Kiểm tra GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS III. Bài mới Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1: Kiểm tra và củng cố kiến thức cơ bản (10ph) - Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi trong phần tự kiểm tra. - Hướng dẫn HS cả lớp thảo luận và thống nhất câu trả lời. - GV chốt lại những kiến thức đúng và yêu cầu HS chữa nếu sai. HĐ2: Vận dụng tổng hợp kiến thức làm bài tập vận dụng (15ph) - Yêu cầu HS làm việc cá nhân, trả lời từ câu 1 đến câu 7 trong phần vận dụng. - Hướng dẫn HS thảo luận. - Gọi một HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. GV ghi tóm tắt lên bảng: Có thể nhiễm điện cho vật bằng cách cọ xát. - Gọi 4 HS lên bảng điền dấu cho câu 2. Yêu cầu HS giải thích tại sao lại điền dấu đó. GV ghi tóm tắt: Có hai loại điện tích: điện tích dương và điện tích âm. Các vật nhiễm điện cùng loại thì đẩy nhau, khác loại thì hút nhau. - Gọi một HS lên bảng chữa câu 3 GV ghi tóm tắt: Vật nhiễm điện âm nếu nhận thêm êlectrôn, vật nhiễm điện dương nếu mất bớt êlectrôn. - GV treo bảng phụ có nội dung bài 4, gọi một HS lên bảng. GV ghi tóm tắt: Chiều dòng điện đi từ cực dương qua dây dẫn và các thiết bị điện tới cực âm của nguồn điện. - Cho HS quan sát H30.3 để nhận biết thí nghiệm nào tương ứng với mạch điện kín và bóng đèn sáng. - Với câu 7, yêu cầu HS xây dựng được các biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn. Giải thích được tại sao lại sử dụng biện pháp đó, biện pháp đó có thực hiện được không? HĐ3: Tổ chức trò chơi ô chữ (7ph) - GV giải thích trò chơi và hướng dẫn HS chơi. - Yêu cầu một HS lên dẫn chương trình (Có thể chuẩn bị một ô chữ khác với SGK) I- Tự kiểm tra - HS trả lời lần lượt các câu hỏi trong phần ôn tập. - Thảo luận để thống nhất câu trả lời đúng. II- Vận dụng - HS trả lời phần chuẩn bị của mình. Thảo luận và ghi vở câu trả lời đã thống nhất. 1. D. Cọ xát mạnh thước nhựa bằng miếng vải khô. 2. a) (-) b) (-) c) (+) d) (+) 3. Mảnh nilon bị nhiễm điện âm, nhận thêm electron. Miếng len bị mất bớt êlectron (êlectrôn dịch chuyển từ miếng len sang mảnh nilon) nên thiếu êlectrôn, nhiễm điện dương. - HS dựa vào quy ước về chiều dòng điện để chọn phương án trả lời đúng cho câu 4 4. Sơ đồ c có mũi tên chỉ đúng chiều quy ước của dòng điện. - HS dựa vào tính chất của vật dẫn điện và vật cách điện để chọn phương án trả lời đúng. 5. Thí nghiệm c tương ứng với mạch điện kín và bóng đèn sáng. 6. A.Âm phát ra đến tai cùng một lúc với âm phản xạ. 7. Các biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn: Treo biển báo cấm bóp còi, xây tường xung quanh, đóng cửa, tròng nhiều cây xanh, treo rèm,... III- Trò chơi ô chữ - HS tham gia trò chơi ô chữ. Mỗi nhóm HS cử một bạn tham gia, trả lời đúng được 2 điểm. Tìm được từ hàng dọc được 5 điểm 1. Chân không 2. Siêu âm 3. Tần số 4. Âm phản xạ 5. Dao động 6. Tiếng vang 7. Hạ âm Từ hàng dọc: Âm thanh IV. Củng cố Hệ thống hoá kiến thức chương I và chương II 1. Đặc điểm chung của nguồn âm 2. Độ cao của âm (âm bổng, âm trầm) phụ thuộc vào yếu tố nào? 3. Độ to của âm phụ thuộc vào yếu tố nào? Đơn vị độ to của âm? 4. Âm truyền qua những môi trường nào? Môi trường nào truyền âm tốt? 5. Thế nào là âm phản xạ? Khi nào ta nghe được tiếng vang của âm? Vật nào phản xạ âm tốt? Vật nào phản xạ âm kém? 6. Nêu các phương án chống ô nhiễm tiếng ồn? 7. Điều kiện để nhìn thấy ánh sáng, điều kiện để nhìn thấy một vật? 8. Định luật truyền thẳng của ánh sáng, định luật phản xạ ánh sáng? 9. Đặc điểm của ảnh tạo bởi gương phẳng, gương cầu lồi, gương cầu lõm? 10. Cách vẽ ảnh tạo bởi gương phẳng? V. Hướng dẫn về nhà - Ôn tập lại các kiến thức đã học về quang học và âm học. - Đọc trước bài 17: Sự nhiễm điện do cọ sát.
Tài liệu đính kèm: