Giáo án Vật lý 7 - Trường THCS Cam Thịnh Tây

Giáo án Vật lý 7 - Trường THCS Cam Thịnh Tây

Tiết 1 NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG – NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG

I – Mục tiêu:

 - Biết được mắt ta nhận biết ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta.

 - Biết được ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đi vào mắt.

 - Phân biệt và so sánh được: Nguồn sáng và vật sáng.

II – Chuẩn bị: - Một hộp kín như mô tả của SGK.

- Bóng đèn dây tóc, nguồn, dây nối.

III – Tổ chức hoạt động dạy học:

1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số: (1 phút) - Gọi lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp.

2. Tổ chức tình huống học tập: (5 phút)

 

doc 72 trang Người đăng vultt Lượt xem 1014Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lý 7 - Trường THCS Cam Thịnh Tây", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1 	NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG – NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG
I – Mục tiêu: 
	- Biết được mắt ta nhận biết ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta.
	- Biết được ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đi vào mắt.
	- Phân biệt và so sánh được: Nguồn sáng và vật sáng.
II – Chuẩn bị: 	- Một hộp kín như mô tả của SGK.
- Bóng đèn dây tóc, nguồn, dây nối.
III – Tổ chức hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số: (1 phút)	- Gọi lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp.
2. Tổ chức tình huống học tập: (5 phút)
- GV yêu cầu HS xem trang ở đầu chương, tìm chữ viết trên tờ giấy.
- HS có thể trả lời là MÍT hoặc TÌM. GV khẳng định chữ đúng là TÌM.
- Những HS trả lời sai sẽ thắc mắc. GV dẫn vào chương và bài.
3. Tìm hiểu khi nào ta nhận biết được ánh sáng: (12 phút)
Trợ giúp của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức trọng tâm
— Yêu cầu HS đọc phần quan sát và thí nghiệm.
? Khi nào mắt ta nhận biết được có ánh sáng?
— Yêu cầu HS thảo luận trả lời câu hỏi C1 và rút ra kết luận.
à Dựa vào kinh nghiệm sống hàng ngày để trả lời (2 và 3).
D Thảo luận nhóm tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống.
I – NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG:
C1:
Giống nhau là có ánh sáng truyền vào mắt ta.
Kết luận: Mắt ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta.
4. Tìm hiểu khi nào ta nhìn thấy một vật: (14 phút)
Trợ giúp của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức trọng tâm
— Tổ chức cho HS xem bên trong hộp đen như hình mô tả thí nghiệm.
— Yêu cầu HS trả lời C2.
— Yêu cầu HS thảo luận và rút ra kết luận.
@ HS thực hiện thí nghiệm, quan sát bên trong hộp đen.
à Suy nghĩ và trả lời C2.
D Thảo luận nhóm tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống.
II – NHÌN THẤY MỘT VẬT:
C2: Trường hợp a. Ví ánh sáng từ đèn đến giấy hắt vào mắt ta.
Kết luận: Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta.
5. Tìm hiểu phân biệt nguồn sáng và vật sáng: (8 phút)
Trợ giúp của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức trọng tâm
— Yêu cầu HS đọc và trả lời C3.
— Cho HS tự tìm hiểu từ đúng điền vào Kết luận.
à Dựa vào kinh nghiệm thực tiễn, HS đưa ra câu trả lời: bóng đèn tự phát sáng, tờ giấy hắt ánh sáng.
à Trao đổi với nhau, tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống.
III – NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG:
C3:
Bóng đèn tự phát ra ánh sáng. Tờ giấy hắt lại ánh sáng chiếu vào nó.
Kết luận: 
Dây tóc bóng đèn tự nó phát ra ánh sáng gọi là nguồn sáng.
Dây tóc bóng đèn phát sáng và mảnh giấy trắng hắt lại ánh sáng từ vật khác chiếu vào nó gọi chung là vật sáng.
6. Vận dụng, củng cố và giao nhiệm vụ về nhà: (5 phút)
Trợ giúp của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức trọng tâm
— Yêu cầu HS đọc và trả lời C4,C5.
& Tổng kết và củng cố:
- — Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
- ? Khi nào ta nhận biết được ánh sáng?
- ? Ta nhìn thấy một vật khi nào?
- ? Thế nào là nguồn sáng và vật sáng? Cho ví dụ về nguồn sáng.
H Đọc Có thể em chưa biết, làm tất cả BT trong SBT, xem trước bài học mới.
à Hoạt động cá nhân.
à Xem Ghi nhớ.
IV – VẬN DỤNG:
C4: 
Thanh đúng. Vì đèn sáng nhưng không có ánh sáng từ đèn truyền vào mắt ta thì ta cũng không thấy đèn sáng.
C5: 
Khói gồm nhiều hạt nhỏ li ti, trở thành các vật hắt lại ánh sáng từ đèn nên chúng là vật sáng. Các vật sáng này xếp gần nhau tạo thành vệt sáng ta nhìn thấy.
Câu 1: Chọn câu đúng : 
A. Vật được chiếu sáng là nguồn sáng. 
B. Vật sáng tự nó không phát ra ánh sáng. 
 C. Vật được chiếu sáng không phải là nguồn sáng. 
D. Vật sáng gồm nguồn sáng & vật được chiếu sáng. 
 	Câu 2: Để nhìn thấy một vật : 
 	 A. Vật ấy phải được chiếu sáng. 
 B. Vật ấy phải là nguồn sáng. 
 C. Phải có các tia sáng đi từ vật đến mắt. 
 D. Vật vừa là nguồn sáng, vừa là vật được chiếu sáng.
Câu 3: Một học sinh đang đọc sách. Hình nào sau đây mô tả đúng đường đi của tia sáng ? 
Tiết 2	SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG
I – Mục tiêu:
	- Biết được ánh sáng truyền theo đường thẳng và làm thí nghiệm kiểm chứng điều đó.
	- Phát biểu được định luật về sự truyền thẳng của ánh sáng.
	- Phân biệt được và nhận biết 3 loại chùm sáng.
II – Chuẩn bị:
- Đèn pin, 2 ống nhựa: 1 thẳng và 1 cong.
- 3 tấm bìa có đục lỗ.
III – Tổ chức hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ: (5 phút)
	- Khi nào ta nhận biết được ánh sáng?
	- Ta nhìn thấy một vật khi nào?
	- Thế nào là nguồn sáng và vật sáng? Cho ví dụ về nguồn sáng.
2. Tổ chức tình huống học tập: (1 phút)
- Nêu thắc mắc: muốn nhìn thấy một vật, phải có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta. Vậy, ánh sáng đã đi theo đường nào để đến mắt ta?
3. Tìm hiểu đường truyền của ánh sáng: (20 phút)
Trợ giúp của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức trọng tâm
@ Bố trí thí nghiệm như hình 2.1. Gọi 2 HS lên sử dụng 2 ống nhựa quan sát như hình.
— Yêu cầu HS trả lời C1.
@ Bố trí thí nghiệm như hình 2.2. Dịch chuyển tấm bìa số 3 và đặt câu hỏi trong trường hợp nào ta mới nhìn thấy được bóng đèn?
— Yêu cầu HS tự rút ra kết luận và ghi nhận kết luận đó.
— Gọi 1 HS phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng.
— Ví dụ khi môi trường không đồng tính thì ánh sáng không đi theo đường thẳng: cắm 1 chiếc que: nửa trong nước, nửa nằm ngoài không khí thì có hiện tượng gãy khúc.
à Dùng ống nhựa GV cung cấp và quan sát như hình. Ghi nhận hiện tượng quan sát được.
à Nhìn thấy bóng đèn khi có ánh sáng từ đèn phát ra đi vào mắt. Chỉ nhìn thấy được bóng đèn khi 3 lỗ A, B, C thẳng hàng.
à Rút ra kết luận.
à Phát biểu định luật.
à Ghi nhận một hiện tượng thường gặp trong cuộc sống, nâng cao vốn hiểu biết.
I – ĐƯỜNG TRUYỀN CỦA ÁNH SÁNG:
C1:
Ánh sáng từ bóng đèn truyền trực tiếp đến mắt ta theo ống thẳng.
Kết luận: Đường tryền của ánh sáng trong không khí là đường thẳng.
Định luật truyền thẳng của ánh sáng: Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng.
4. Tìm hiểu tia sáng và chúm sáng: (12 phút)
Trợ giúp của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức trọng tâm
— Yêu cầu HS phát biểu quy ước biểu diễn đường truyền của ánh sáng.
— Hướng HS quan sát hình 2.4, so sánh với hình 2.3 để HS nhớ kỹ thế nào là tia sáng.
— Thông báo trong thực tế không nhìn thấy tia sáng mà chỉ có thể nhìn thấy chùm sáng. Giới thiệu hình ảnh 3 loại chùm sáng thường gặp ở các hình 2.5.
— Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C3. Đồng thời vẽ lên bảng 3 loại chùm sáng đó.
— Yêu cầu HS xác định 1 vài vị trí xem có ánh sáng hay không dựa theo kinh nghiệm sống. 
à Đọc SGK để phát biểu quy ước.
à Ghi nhận cách vẽ tia sáng.
à Dựa vào kinh nghiệm sống và kiến thức đã học trả lời câu C3.
II – TIA SÁNG VÀ CHÙM SÁNG:
Biểu diễn đường truyền của ánh sáng: một đường thẳng có mũi tên chỉ hướng.
Ba loại chùm sáng:
a) Chùm sáng song song: các tia sáng không giao nhau trên đường truyền của chúng.
b) Chùm sáng hội tụ: các tia sáng giao nhau trên đường truyền của chúng.
c) Chùm sáng phân kỳ: các tia sáng loe rộng ra trên đường truyền của chúng.
5. Vận dụng, củng cố và giao nhiệm vụ về nhà: (7 phút)
Trợ giúp của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức trọng tâm
— Yêu cầu HS đọc và trả lời C4,C5.
& Tổng kết và củng cố:
- — Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
- ? Trình bày định luật truyền thẳng của ánh sáng.
- ? Cách biểu diễn đường truyền của ánh sáng.
- ? Các loại chùm sáng. Đặc điểm của chúng.
H Đọc Có thể em chưa biết, làm tất cả BT trong SBT, xem trước bài học mới.
à Hoạt động cá nhân.
à Xem Ghi nhớ.
III – VẬN DỤNG:
C4: 
Sử dụng ống thẳng nhìn bóng đèn.
C5: 
Cắm 2 cây kim lên bàn, ngắm 2 cây trùng nhau, ghim cây còn lại vào giữa sao cho bị kim 1 che khuất. Bởi vì ánh sáng từ các kim đến mắt theo đường thẳng.
Tiết 3 : ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẰNG CỦA ÁNH SÁNG
I – Mục tiêu:
	- Nhận biết được bóng tối, bóng nửa tối. Giải thích được sự tạo thành chúng.
	- Giải thích được vì sao có nhật thực, nguyệt thực?
	- Phân biệt được sự khác nhau giữa nhật thực và nguyệt thực.
II – Chuẩn bị:
- 1 bóng đèn pin, một bóng đèn dây tóc lớn.
- 1 tấm bìa làm vật cản.
- 1 màn chắn.
- 2 bảng phụ vẽ nhật thực và nguyệt thực.
III – Tổ chức hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ: (5 phút)
	- Trình bày định luật truyền thẳng của ánh sáng.
	- Cách biểu diễn đường truyền của ánh sáng. Vẽ hình.
	- Các loại chùm sáng. Đặc điểm của chúng. Vẽ hình.
2. Tổ chức tình huống học tập: (1 phút)
- GV cho HS đọc câu hỏi ở đầu bài để tạo hứng thú tìm hiểu.
3. Hình thành khái niệm bóng tối và bóng nửa tối: (14 phút)
Trợ giúp của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức trọng tâm
@ Trình bày các dụng cụ thí nghiệm, yêu cầu 1 HS lên thực hiện TN1, các HS khác quan sát thí nghiệm.
— Yêu cầu HS thảo luận trả lời C1 và rút ra nhận xét.
@ Gọi 1 HS khác lên thay đèn pin bằng đèn điện to hơn.
? So sánh hiện tượng thu được với hiện tượng ở TN1.
— Yêu cầu HS trả lời C2 và rút ra nhận xét.
à Quan sát thí nghiệm và hiện tượng xảy ra.
D Thảo luận nhóm.
à Quan sát thí nghiệm và hiện tượng xảy ra.
à Trên màn chắn có 3 vùng sáng.
D Thảo luận nhóm.
I – BÓNG TỐI – BÓNG NỬA TỐI:
1. TN1: (SGK)
C1:
Bóng tối nằm ở phía sau vật cản, không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới.
2. TN2: (SGK)
C2:
Bóng nửa tối nằm ở phía sau vật cản, nhận được ánh sáng từ một phần của nguồn sáng truyền tới.
4. Tìm hiểu nhật thực và nguyệt thực: (20 phút)
Trợ giúp của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức trọng tâm
? Mặt Trời, Mặt Trăng và Trái Đất, vật nào đứng yên, vật nào quay xung quanh vật nào?
— Nêu trường hợp: Mặt Trăng quay xung quanh Trái Đất, đến lúc nào đó, MTrăng ở giữa TĐất và MTrời thì hiện tượng gì sẽ xảy ra trên TĐất?
? Ở vị trí nào thì có nhật thực toàn phần, vị trí nào nhật thực 1 phần?
— Thông báo: Mặt Trăng sáng là do hắt lại ánh sáng từ Mặt Trời.
? Khi Mặt Trăng đến vị trí (1), hiện tượng gì sẽ xảy ra?
— Yêu cầu HS vận dụng trả lời C4.
à Đọc SGK hoặc dựa vào kiến thức đã biết để trả lời.
à Có hiện tượng nhật thực, bầu trời hôm đó tối lại.
à Đọc SGK, xem hình vẽ để trả lời.
à Có nguyệt thực, Mặt Trăng không được Mặt Trời chiếu sáng.
II – NHẬT THỰC – NGUYỆT THỰC:
* Nhật thực toàn phần (hay một phần) quan sát được ở chỗ có bóng tối (hay bóng nửa tối) của Mặt Trăng trên Trái Đất.
* Nguyệt thực xảy ra khi Mặt Trăng bị Trái Đất che khuất không được Mặt Trời chiếu sáng.
5. Vận dụng, củng cố và giao nhiệm vụ về nhà: (5 phút)
Trợ giúp của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức trọng tâm
— Yêu cầu HS đọc và trả lời C5,C6.
& Tổng kết và củng cố:
- — Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
- ? Trình bày định luật truyền thẳng của ánh sáng.
H Đọc Có thể em chưa biết, làm tất cả BT trong SBT, xem trước bài học mới.
à Hoạt động cá nhân.
à Xem Ghi nhớ.
III – VẬN DỤNG:
C5: 
Bóng tối và bóng nửa tối thu bị hẹp dần lại. Khi tấm bìa gần màn chắn thì bóng nữa tối biến mất, chỉ còn bóng ... ộng của HS
Kiến thức trọng tâm
— Yêu cầu HS đọc và trả lời C4,C5, C6.
& Tổng kết và củng cố:
- — Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
- ? Vôn kế dùng để làm gì? Đơn vị hiệu điện thế và ký hiệu của nó.
- ? Công dụng của vôn kế, cách nhận biết vôn kế?
H Đọc Có thể em chưa biết, làm tất cả BT trong SBT, xem trước bài học mới.
à Hoạt động cá nhân.
IV – VẬN DỤNG:
C4: 
a) 2,5V = 2500 mV.
b) 6kV = 6000V.
c) 110V = 0,11kV.
d) 1200mV = 1,2V.
C5: 
a) Vôn kế; chữ V. b) GHĐ: 45V, ĐCNN: 1V. c) 3V, d) 42V.
C6: a-2 ; b-3 ; c-1
Bài 26
HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DỤNG CỤ DÙNG ĐIỆN
I – Mục tiêu:
	- Nêu được hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn bằng 0 khi không có dòng điện qua bóng đèn.
	- Biết được hiệu điện thế giữa 2 đầu bóng đèn càng lớn thì cường độ dòng điện qua đèn càng lớn.
	- Biết được các thiết bị điện sẽ hoạt động bình thường khi sử dụng với hiệu điện thế định mức.
	- Biết sử dụng ampe kế đo cường độ dòng điện và vôn kế đo hiệu điện thế giữa 2 đầu bóng đèn.
II – Chuẩn bị:
- Mỗi nhóm HS: 1 nguồn pin (2 pin 1,5V), 1 công tắc, 7 dây nối, 1 bóng đèn, 1 vôn kế, 1 ampe kế.
- GV: acquy (nguồn 12V), công tắc, dây nối, bóng đèn, vôn kế, ampe kế như HS.
- Các hình vẽ 26.1, 26.2, 26.4, 26.5.
III – Tổ chức hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ: (5 phút)
	- Vôn kế dùng để làm gì? Đơn vị hiệu điện thế và ký hiệu của nó.
	- Công dụng của vôn kế, cách nhận biết vôn kế?
2. Tổ chức tình huống học tập: (2 phút)
GV yêu cầu học sinh đọc phần giới thiệu bài mới trong SGK.
3. Tìm hiểu mạch điện đo HĐT giữa 2 đầu bóng đèn trong mạch điện: (30 phút)
Trợ giúp của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức trọng tâm
— GV treo hình 26.1 và hướng dẫn HS mắc các dụng cụ theo sơ đồ H.26.1SGK.
— Yêu cầu HS trả lời C1.
@ GV hướng dẫn cẩn thận các nhóm mắc sơ đồ như H.26.2SGK.
— Lưu ý các nhóm mắc đúng quy tắc của ampe kế và vôn kế.
— Yêu cầu các nhóm thảo luận hoàn thành C2.
— Yêu cầu các nhóm thảo luận hoàn thành C3 từ các số liệu trong bảng 1.
— Gọi 1 HS trả lời C4.
@ Các nhóm mắc theo sơ đồ và hướng dẫn của GV. Kiểm tra sơ đồ, quan sát hiện tượng và nhận xét C1.
@ Các nhóm lắp mạch theo sơ đồ H.26.2SGK.
à HS làm việc theo sự hướng dẫn của GV, thu thập các số liệu cần thiết để hoàn thành bảng 1.
D Thảo luận nhóm thống nhất phần kết luận, đại diện nhóm phát biểu.
I – HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU BÓNG ĐÈN:
1. Bóng đèn chưa được mắc vào mạch điện:
˜ Thí nghiệm 1:
– Đèn không sáng.
– Kim vôn kế chỉ số 0.
2. Bóng đèn được mắc vào mạch điện:
3. Kết luận:
– HĐT giữa 2 đầu bóng đèn bằng 0 thì không có dòng điện chạy qua bóng đèn.
– HĐT giữa 2 đầu bóng đèn càng lớn thì dòng điện chạy qua bóng đèn có cường độ càng lớn.
4. Tìm hiểu sự tương tự giữa HĐT và chênh lệch mức nước: (10 phút)
Trợ giúp của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức trọng tâm
— GV treo H.26.3SGK, hướng dẫn HS mô tả các chi tiết ở a và b.
— Hướng dẫn HS tìm hiểu sự tương tự giữa các bộ phận cấu tạo nên mạch điện và đường dẫn nước.
— Yêu cầu các nhóm hoàn thành C5.
à Đọc tên các chi tiết có trong sơ đồ a và b.
à Tự nhận xét sự tương tự giữa các chi tiết trong 2 sơ đồ.
D Đọc và trả lời câu hỏi C5.
II – SỰ TƯƠNG TỰ GIỮA HĐT VÀ SỰ CHÊNH LỆCH MỨC NƯỚC:
a) Khi có sự chênh lệch mức nước giữa 2 điểm A và B thì có dòng nước chảy từ A tới B.
b) Khi có hiệu điện thế giữa 2 đầu bóng đèn thì có dòng điện chạy qua bóng đèn.
c) Máy bơm nước tạo ra sự chênh lệch mức nước tương tự như nguồn điện tạo ra hiệu điện thế.
5. Vận dụng, củng cố và giao nhiệm vụ về nhà: (6 phút)
Trợ giúp của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức trọng tâm
— Yêu cầu HS đọc và trả lời C6,C7, C8.
& Tổng kết và củng cố:
- — Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
- ? Đo CĐDĐ và HĐT bằng những dụng cụ nào?
- ? Công dụng và cách mắc ampe kế, vôn kế vào mạch điện?
- ? Đơn vị của CĐDĐ và HĐT? 
H Đọc Có thể em chưa biết, làm tất cả BT trong SBT, xem lại các bài 24, 25, 26.
à Hoạt động cá nhân.
à Đọc phần ghi nhớ.
à Xem lại bài cũ để trả lời các câu hỏi.
IV – VẬN DỤNG:
C6: C.
C7: A.
C8: Vôn kế trong sơ đồ C.
Bài 28 Thực hành: Đo hiệu điện thế và cường độ dòng điện
đối với đoạn mạch song song
I – Mục tiêu:
	- Biết cách mắc song song 2 bóng đèn.
	- Thực hành đo và phát hiện được quy luật về HĐT và CĐDĐ trong mạch điện song song.
	- Biết sử dụng thành thạo vôn kế và ampe kế.
II – Chuẩn bị:
- Mỗi nhóm HS: 1 nguồn pin (2 pin 1,5V), 1 công tắc, 9 dây nối, 2 bóng đèn, 1 vôn kế, 1 ampe kế.
- GV: acquy (nguồn 12V), công tắc, dây nối, bóng đèn, vôn kế, ampe kế như HS.
III – Tổ chức hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số: (5 phút)
	- Gọi lớp trưởng báo cáo sĩ số.
	- GV trả bài báo cáo trước và nhận xét rút kinh nghiệm.
2. Tổ chức tình huống học tập: (1 phút)
GV yêu cầu học sinh đọc phần giới thiệu bài mới trong SGK.
3. Tìm hiểu và mắc mạch điện song song với 2 bóng đèn: (10 phút)
Trợ giúp của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức trọng tâm
— Giới thiệu dụng cụ có trong thí nghiệm.
— Yêu cầu HS quan sát mạch điện H.28.1aSGK và trả lời các câu hỏi đã nêu ở phần II SGK.
@ Hướng dẫn HS mắc mạch điện như hình 28.1a và thực hiện các mục trong SGK.
à Các nhóm quan sát hình 28.1a và thực hiện những yêu cầu đã nêu trong SGK.
à Trả lời C1. Tiến hành lắp mạch điện và trả lời C2.
I – ĐỒ DÙNG THÍ NGHIỆM:
- 1 nguồn điện.
- 2 bóng đèn như nhau.
- 1 công tắc.
- 1 ampe kế.
- 1 vôn kế.
- 9 đoạn dây nối.
II – NỘI DUNG THỰC HÀNH:
1.Mắc song song 2 đèn:
4. Đo HĐT đối với mạch điện song song: (8 phút)
Trợ giúp của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức trọng tâm
— Hướng dẫn HS thực hiện như yêu cầu của SGK, kiểm tra xem HS lắp vôn kế đúng không.
— Yêu cầu HS mỗi phép đo đóng ngắt công tắc 2 lần, lấy 2 giá trị rồi tính trung bình cộng.
— Yêu cầu HS dựa vào bảng 1 rút ra nhận xét và ghi đầy đủ vào mẫu báo cáo.
à Tiến hành đo HĐT theo mục 2 SGK.
à Đo U12 2 lần, lấy giá trị trung bình. Đo U34 và UMN ghi vào bảng 1.
D Thảo luận nhóm, nhận xét và ghi vào báo cáo.
2. Đo HĐT đối với đoạn mạch song song:
HĐT giữa 2 đầu các đèn mắc song song là bằng nhau và bằng HĐT giữa 2 điểm nối chung.
U12 = U34 = UMN
5. Đo CĐDĐ đối với mạch điện song song: (12 phút)
Trợ giúp của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức trọng tâm
— Yêu cầu HS sử dụng mạch đã mắc, tháo bỏ vôn kế, mắc ampe kế lần lượt vào các vị trí và tiến hành theo yêu cầu nêu trong SGK.
— Yêu cầu HS mỗi phép đo đóng ngắt công tắc 2 lần, lấy 2 giá trị rồi tính trung bình cộng.
— Yêu cầu các nhóm thảo luận và ghi nhận xét vào phiếu báo cáo.
à Tiến hành đo CĐDĐ theo yêu cầu của SGK.
à Đo mỗi giá trị 2 lần, lấy trung bình rồi ghi vào bảng báo cáo.
D Thảo luận nhóm, nhận xét và ghi vào báo cáo.
2. Đo CĐDĐ đối với đoạn mạch song song:
CĐDĐ mạch chính bằng tổng các CĐDĐ mạch rẽ.
I = I1 + I2
6. Củng cố, nhận xét và giao nhiệm vụ về nhà: (6 phút)
Trợ giúp của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức trọng tâm
— Yêu cầu HS nêu lại các quy luật đã được học trong bài thí nghiệm.
— GV nhận xét, đánh giá tiết học.
— Yêu cầu các nhóm thu dọn dụng cụ thí nghiệm, nộp bài báo cáo.
Về nhà: Làm BT trong SBT, xem trước bài 29.
à Phát biểu lại các quy luật.
à Lắng nghe nhận xét.
à Thu dọng dụng cụ, nộp bài báo cáo cho GV.
Bài 29	 AN TOÀN KHI SỬ DỤNG ĐIỆN
I – Mục tiêu:
	- Biết giới hạn nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể người.
	- Biết sử dụng đúng loại cầu chì để tránh tác hại của hiện tượng đoản mạch.
	- Biết và thực hiện một số quy tắc ban đầu để đảm bảo an toàn khi sử dụng điện.
II – Chuẩn bị:
- Mỗi nhóm HS: 1 nguồn pin (2 pin 1,5V), 1 công tắc, 5 dây nối, 1 bóng đèn, 1 người điện, cầu chì.
- GV: acquy (nguồn 12V), công tắc, dây nối, bóng đèn, bút thử điện, một số loại cầu chì, bút thử điện.
III – Tổ chức hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số: (3 phút)	- Gọi lớp trưởng báo cáo sĩ số.
2. Tổ chức tình huống học tập: (1 phút)
GV yêu cầu học sinh đọc phần giới thiệu bài mới trong SGK.
3. Tìm hiểu các tác dụng và giới hạn nguy hiểm của dòng điện đ/v cơ thể người: (15 phút)
Trợ giúp của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức trọng tâm
@ GV cắm bút thử điện vào ổ điện cho HS quan sát và trả lời C1.
— GV treo H.29.1SGK và hướng dẫn HS làm thí nghiệm với mô hình người điện.
— Yêu cầu HS đọc thông tin về mức độ tác dụng và giới hạn nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể người.
à Quan sát thí nghiệm của GV, rút ra nhận xét.
à Tiến hành làm thí nghiệm theo hướng dẫn của GV.
à Đọc thông tin trong SGK và cho biết giới hạn mức độ gây chết người khi tiếp xúc với điện
I – DÒNG ĐIỆN ĐI QUA CƠ THỂ NGƯỜI CÓ THỂ GÂY NGUY HIỂM:
1. Dòng điện có thể đi qua cơ thể người:
˜ Nhận xét: Dòng điện có thể chạy qua cơ thể người khi chạm vào mạch điện tại bất cứ vị trí nào của cơ thể.
2. Giới hạn nguy hiểm đối với dòng điện qua cơ thể người:
- I từ 70mA trở lên
- U từ 40V trở lên
à Gây nguy hiểm đến tính mạng con người.
4. Tìm hiểu hiện tượng đoản mạch và tác dụng của cầu chì: (15 phút)
Trợ giúp của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức trọng tâm
@ GV làm thí nghiệm H.29.2SGK. Khi đóng công tắc, 1 HS đọc số chỉ ampe kế, 1 HS ghi giá trị I1 và I2.
— Yêu cầu HS làm C2 so sánh I1 và I2 để rút ra nhận xét.
— Yêu cầu HS thảo luận về các tác hại của đoản mạch.
— Hướng dẫn HS tìm hiểu cầu chì thật từ các cầu chì đã chuẩn bị.
à Quan sát thí nghiệm của GV và kết quả tìm được trên bảng.
à Từ số liệu thu nhận được rút ra nhận xét.
D Thảo luận nhóm và đi đến thống nhất.
à Tìm hiểu và nêu ý nghĩa ghi trên mỗi cầu chì.
II – HIỆN TƯỢNG ĐOẢN MẠCH VÀ TÁC DỤNG CỦA CẦU CHÌ:
1. Hiện tượng đoản mạch:
˜ Nhận xét: Khi bị đoản mạch, dòng điện trong mạch có cường độ rất lớn.
2. Tác dụng của cầu chì. Ý nghĩa số ghi trên cầu chì:
Dòng điện có CĐDĐ vượt quá giá trị ghi trên cầu chì thì cầu chì sẽ đứt.
5. Tìm hiểu các quy tắc an toàn khi sử dụng điện: (5 phút)
Trợ giúp của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức trọng tâm
— Yêu cầu HS đọc lấy thông tin trong SGK, thảo luận vì sao phải tuân theo các quy tắc trên.
? Từ những hiểu biết trên, vận dụng để trả lời câu hỏi H.29.5.SGK.
à Đọc các thông tin trong SGK, thảo luận nhóm để trả lời các câu hỏi.
III – CÁC QUY TẮC AN TOÀN KHI SỬ DỤNG ĐIỆN:
1. Chỉ làm thí nghiệm với nguồn điện nhỏ hơn 40V.
2. Phải sử dụng các dây dẫn có vỏ bọc cách điện.
3. Không tự ý chạm vào mạng điện dân dụng và các thiết bị điện.
4. Khi có người bị điện giật thì không được chạm vào người đó mà cần tìm cách ngắt ngay công tắc điện và gọi người cấp cứu.
6. Củng cố, nhận xét và giao nhiệm vụ về nhà: (6 phút)
Trợ giúp của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức trọng tâm
— Yêu cầu HS làm câu C6.
— GV nhận xét, đánh giá tiết học.
— Yêu cầu HS đọc phần “Có thể em chưa biết”.
Về nhà: Làm BT trong SBT, xem trước bài 29.
à Làm câu C6.
à Lắng nghe nhận xét.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA vat ly 7 rat hay.doc