CHƯƠNG I QUANG HỌC TIẾT 1 NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG - NGUỒN SÁNG
VÀ VẬT SÁNG
A – MỤC TIÊU:
1-Nêu được điều kiện để nhận biết ánh sáng và nhìn thấy một vật. Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng.
2-Phát biểu được định luật về sự truyền thẳng của ánh sáng và vận dụng định luật để ngắm các vật thẳng hàng. Nhận biết được ba loại chùm sáng song song, hội tụ, phân kì.
3-Giáo dục HS tính cẩn thận, trung thực.
NS:23/8/2010 CHƯƠNG I QUANG HỌC TIẾT 1 NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG - NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG A – MỤC TIÊU: 1-Nêu được điều kiện để nhận biết ánh sáng và nhìn thấy một vật. Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng. 2-Phát biểu được định luật về sự truyền thẳng của ánh sáng và vận dụng định luật để ngắm các vật thẳng hàng. Nhận biết được ba loại chùm sáng song song, hội tụ, phân kì. 3-Giáo dục HS tính cẩn thận, trung thực. B – CHUẨN BỊ Đối với mỗi nhóm HS: - Một hộp kín trong đó dán sẵn một mảnh giấy trắng ; bóng đèn pin được gắn bên trong hộp như hình 1.2a SGK. Một đèn pin, pin, dây nối, công tắc. - Một ống trụ thẳng = 3mm và một ống trụ cong không trong suốt. - ba cái đinh ghim hoặc kim khâu. C- TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC I. ỉn ®Þnh líp II. Bµi cị III. bµi míi Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. ĐVĐ Hoạt động 1 : Tổ chức tình huống học tập . Nếu một người không bị bệnh về mắt . Có khi nào mở mắt ra mà không nhìn thấy vật để trước mắt ? Vậy khi nào ta nhìn thấy 1 vật ? Aûnh chụp ở đầu chương cho biết trên miếng bìa viết chữ gì? 6 câu hỏi là vấn đề ta sẽ nghiên cứu và trả lời khi học xong Chương I . HS suy nghĩ trả lời 2.Triển khai bài Hoạt Động 2: Tìm hiểu điều kiện để nhận biết ánh sáng - Khi nào mắt ta nhận biết được có ánh sáng? - GV gợi ý cho HS thảo luận và trả lời câu hỏi : /. Nhận biết ánh sáng . - Cả lớp đọc kĩ 4 trường hợp ở phần “ Quan sát và TN” bằng kinh nghiệm và quan sát của mình để trả lời câu hỏi. (Trường hợp 2 và 3) - HS thảo luận nhóm à trả lời C1à rút ra KL. C1 : Đó là có ánh sáng truyền tới mắt ta. + KL: ánh sáng Hoạt động 3 : Tìm hiểu điều kiện để nhìn thấy một vật . - Có phải lúc nào mắt ta cũng nhìn thấy vật không? Tại sao ban ngày chúng ta nhìn thấy vật mà ban đêm lại không nhìn thấy? Điều kiện để nhìn thấy một vật là gì? - GV :Theo dõi hướng dẫn HS làm TN. II/. Nhìn thấy một vật . - HS làm TN 1.2a.,1.2b. Các nhóm thảo luận à trả lời C2 à KL C2 : Vì đèn chiếu sáng mảnh giấy và mảnh giấy hắt lại ánh sáng truyền tới mắt ta. KL: ..Aùnh sáng từ vật đó Hoạt động 4: Phân biệt nguồn sáng với vật sáng . Yêu cầu HS nhận xét sự khác nhau giữa dây tóc bóng đèn đang sáng và mảnh giấy trắng. GV giới thiệu sự khác nhau giữa nguồn sáng và vật sáng. IV. Củng cố GV: Cho học sinh làm câu hỏi C4 và C5 V.DỈn dß VỊ nhµ häc thuéc phÇn ghi nhí SGK §éc phÇn “cã thĨ em cha biÕt” Xem tríc bµi 2 VI:Rút kinh nghiệm III/.Nguồn sáng và vật sáng Quan sát H.1.3 và trả lời C3à KL ( Thảo luận nhóm ) C3 : + Vật nào tự phát ra ánh sáng : dây tóc bóng đèn . + Vật nào hắt lại ánh sáng cho vật khác chiếu tới : mảnh giấy . KL: +.Phát ra + ..hắt lại C4 (bài 1) Bạn Thanh đúng. Vì không có ánh sáng từ đèn truyền vào mắt nên ta không thấy. C5: các hạt khói là vật sáng, ch ùng xếp gần nhau tạo thành vệt sáng. TIẾT 2 SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG NS:28/8/10 A – MỤC TIÊU: 1- Nêu được điều kiện để nhận biết ánh sáng và nhìn thấy một vật. Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng. 2- Phát biểu được định luật về sự truyền thẳng của ánh sáng và vận dụng định luật để ngắm các vật thẳng hàng. Nhận biết được ba loại chùm sáng song song, hội tụ, phân kì. 3- Giáo dục HS tính cẩn thận, trung thực. B – CHUẨN BỊ Đối với mỗi nhóm HS: - Một hộp kín trong đó dán sẵn một mảnh giấy trắng ; bóng đèn pin được gắn bên trong hộp như hình 1.2a SGK. Một đèn pin, pin, dây nối, công tắc. - Một ống trụ thẳng = 3mm và một ống trụ cong không trong suốt. - ba cái đinh ghim hoặc kim khâu. C- TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC I. ỉn ®Þnh líp II.Bµi cị: III.Bµi míi Ho¹t §éng Gi¸o Viªn Ho¹t §éng häc sinh Hoạt động 1: GV: Cho häc sinh lµm thÝ nghiƯm nh h×nh 2.1 GV: Cho häc sinh lµm thÝ nghiƯm nh h×nh 2.2 GV: Qua thÝ nghiƯm trªn em rĩt ra ®ỵc kÕt luËn g× ? Ho¹t ®éng 2 * Qui ước đường truyền của ánh sáng : biểu diễn bằng một đường thẳng có đặt mũi tên , chỉ hướng truyền ánh sáng gọi là tia sáng. - GV biểu diễn TN 2.4 để HS thấy đường truyền của ánh sáng. * GV biểu diễn 3 loại chùm sáng I. §êng truyỊn cđa ¸nh s¸ng ThÝ nghiƯm HS: TiÕn hµnh thÝ nghiƯm Tr¶ lêi c©u C1 vµ C2 HS: Lµm thÝ nghiƯm Rĩt ra kÕt luËn KÕt luËn (SGK) II./ Tia sáng và chùm sáng - Quan sát và nhận xét . - HS vẽ qui ước biểu diễn tia sáng : S M * HS quan sát và nêu đặc điểm của từng chùm sáng, trả lời C3 C3 : a) Không giao nhau .. b) Giao nhau.. c) Loè rộng ra Hoạy động 3: Vận dụng GV hướng dẫn HS thảo luận và thống nhất câu trả lời * Ta nhận biết ánh sáng khi nào? Khi nào nhìn thấy 1 vật? Thế nào là nguồn sáng? Vật sáng? nêu VD? Phát biểu ĐL? Đường truyền của ánh sáng được biểu diễn như thế nào * HS về nhà học thuộc các ghi nhớ xem lại các câu trả lời. Xem trước bài 3, trả lời các câu C trong bài. III./ Vận dụng: HS thảo luận và trả lời C4, C5, C4 (bài 2) Kim 1 nằm trên đường thẳng nối kim 2, kim 3 và mắt thì ánh sáng từ kim 2 và 3 không đến được mắt. Do đó ta không thấy kim 2 và 3. * HS trả lời: Kl chung toàn bài .(Phần ghi nhớ) IV: Cịng cè Ph¸t biĨu ®Þnh luËt truyỊn th¼ng ¸nh s¸ng §êng truyỊn cđa ¸nh s¸ng ®ỵc biƠu diƠn nh thÕ nµo ? V. DỈn dß VỊ nhµ häc thuéc ghi nhí SGK Xem tríc bµi 3 VI:Rút kinh nghiệm Tiết 3 ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT NS:5/9/10: TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG A- MỤC TIÊU Nhận biết được bóng tối , bóng nữa tối và giải thích . Giải thích được vì sao lại có nhật thực , nguyệt thực ? B- CHUẨN BỊ Đối mỗivới nhóm HS: 1 đèn pin. 1 bóng đèn lớn 220V-40W, 1 vật cảng bằng bìa , 1 màn chắn sáng , 1 hình vẽ nhật thực và nguyệt thực lớn . C - TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC I. ỉn ®Þnh II. Bµi cị (H§1) III. Bµi míi Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Kiểm tra , xây dựng tình Huống . Kiểm tra : phát biểu định lí truyền thẳng của ánh sáng ? Biểu diễn đường truyền .. Đặt vần đề : Đọc phần đặt vần đề trong SGK . Tìm hiểu và giải thích ? Hoạt động 2: Tổ chức cho HS làm TN và hình thành khái niệm bóng tối, bãng n÷a tèi Tổ chức nhóm làm TN 3.1 C1: Vùng tối : không nhận được ánh sáng . I/. Bóng tối – Bóng nữa tối Các nhóm làm Tn 3.1 quan sát vùng sáng , vùng Tối , trả lời C1à nhận xét . Nguồn rộng : trên màng là bóng tối , xung quanh là nữa tối giữa chúng không có ranh giới nên khó vẽ . Đọc Tn2 –xem hình 3.2 . Làm TN với cây nến để phân biệt bóng tối và bóng nửa tối. C2: Vùng (1) tối ;(2) nhận một phần ánh sáng ;(3) nhận ánh sáng đầy đủ . +Nhận xét :Một phần của nguồn sáng truyền. Hoạt động 3 : Hình thành khái niệm nhật thực, nguyƯn thùc Yêu cầu HS đọc thông tin về nhật thực và trả lời C3 II. NhËt thùc - NguyƯt thùc Đọc thông tin mục II Trả lời C3 : Nơi này nằm trong vùng tối của mặt Trăng . Mtrăng che không cho ánh sáng Mtrời chiếu đến.Nên đứng đó ta không nhìn thấy Mtrời và trời tối lại. GV: thông báo về tính chất phản chiếu ánh sáng của Mtrăng Hình 3.4 : Ycầu Hs xác định vị trí đứng trên trái đất là ban đêm thấy trăng sáng ? Vị trí Mtrăng có nguyệt thực hoặc thấy trăng sáng? Ở (2) tại A thấy một phần của Mtrăng .Vì sao?(ta đứng nghiêng ) HS:Quan sát hình 3.4 và trả lời C4 C4: Vị trí(1) có nguyệt thực,còn vị trí (2) và (3) thấy trăng sáng. Hoạt động 4: Vận dụng Yêu cầu HS vận dụng kiến thức vừa học để lần lượt trả lời C5 và C6 III. VËn dơng Các nhóm thảo luận để trả lời C5 và C6 C5: Càng gần màng chắn bóng tối và bóng nữa tối bị thu hẹp lại.Khi miếng bìa gần sát màn chắn nhất thì không còn bóng nữa tối,chỉ còn bóng tối rõ rệt. C6: Quyển vở che kín đèn dây tóc nhưng không che kín đèn ống ,bàn nhận một phần ánh sáng nên vẫn đọc sách được. IV. Củng cố : - Thế nào là bóng tối? Bóng nữa tối?Giải thích. - Hiện tượng nhật thực,nguyệt thực là gì ? -Giải các bài tập 3.1 và 3.2 trong SBT. V. Dặn dò : -Học bài ,trả lời lại C1 à C6 ; Làm bài tập 3.3 SBT - Soạn bài 4 : +)Tập học : Ghi kết luận C2 ; Vẽ hình 4.3 ; Ghi nhớ. Tập soạn : Trả lời câu hỏi từ C1 à C4. HS : Trả lời Đọc phần ghi nhớ. VI:Rút kinh nghiệm: Tiết 4 ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG NS:13/9/10 A- MỤC TIÊU Biết tiến hành thí nghiệm nghiên cứu đường đi của tia sáng phản xạ trên gương phẳng . Biết xác định tia tới , tia phản xạ , pháp tuyến , góc tới , góc phản xạ trong mỗi thí nghiệm . Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng . Biết ứng dụng định luật phản xạ ánh sáng để thay đổi hướng đi của tia sáng theo ý muốn B- CHUẨN BỊ Đối mỗivới nhóm HS: 1 gương phẳng có giá đở thẳng đứng ; 1 đèn pin có màng chắn đục lỗ để tạo ra tia sáng ( chùm sáng hẹp song song 1 tờ giấy dán trên mặt tấm gỗ phẳng nằm ngang . Thước đo góc mỏng . C - TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC I. ỉn ®Þnh II. Bµi cị (H§1) III. Bµi míi Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1:Kiểm tra –tạo tình huống -Kiểm tra : vùng bóng tối ? vùng bóng nửa tối ? giải thích vìsao có t/h nhật thực , nguyệt thực ?sửa bài tập 3.3 và 3.4 -Đặt vấn đề :như SGK Hoạt động 2:Sơ bộ đưa ra khái niệm gương phẳng . Các em nhìn thấy gì trong gương ? => hình đó là ảnh của vật tạo bởi gương I-Gương Phẳng HS cầm lên soi và cho biết . -HS nhận xét mặt gương có đặc điểm gì ? -Nhóm thảo luận =>mặt gương nhẵn bóng =>Gươpng phẳng C1: mặt kính cửa sổ , mặt nước yên tĩnh , mặt tường ốp gạch men phẳng bóng . Hoạt động 3: Sơ bộ hình biểu tượng vẽ sự phản xạ ánh sáng . Yêu cầu các nhóm quan sát thí nghiệm và trả lời : => ánh sáng bị gặp mặt gương bị hắt lại theo một hướng hay nhiều hướng ? Qua đó thông báo về tia pha ... i tiếp với các bộ khác. - Thực hiện C2 và vẽ sơ đồ vào báo cáo. Hoạt động 3: Đo cường độ dòng điện đối với đoạn mạch nối tiếp - Yêu cầu HS thực hiện ba lần đo ở mỗi vị trí của Ampe kế rồi mới lấy giá trị trung bình vào bảng 1. Tương tự như thế cho vị trí 2 và 3 của Ampe kế - Yêu cầu HS thảo luận nhóm phần nhận xét ở cuối bảng 1 và thảo luận chung trên lớp. - HS đóng công tắc 3 lần , ghi lại các số chỉ của Ampe kế khi Ampe kế ở vị trí 1 và tính giá trị trung bình I 1 ghi vào bảng 1 - Tương tự cũng có giá trị I 2 và I 3 HS thảo luận nhóm về nhận xét: Trong đoạn mạch nối tiếp dòng điện có cường độ bằng nhau tại các vị trí khác nhau của mạch: I 1 = I 2 = I 3 Hoạt động 4: Đo hiệu điện thế đối với đoạn mạch nối tiếp - Lưu ý với HS sử dụng mạch điện cũ, mắc thêmvôn kế vào chỗ 1 và 2 của hai đầu đèn 1 (lưu ý chố dương được mắc vào điểm 1) - Yêu cầu HS làm tương tự như cho các vị trí 2 và 3 của vôn kế. Từ đó rút ra nhận xét. - HS mắc mạch điện như hình 27.2 - HS đóng mở công tắc 3 lần , ghi giá trị U12 lấy giá trị trung bình.vào bảng 2 - Tiếp tục mắc tương tự cho vị trí 2 và 3 để xác định giá trị trung bình sau 3 lần của U23 và U13 + Nêu nhận xét Hoạt động 5: Củng cố, nhận xét và đánh gía + Yêu cầu HS nêu lại quy luật của về cường độ dòng điện và hiệu điện thế đồi với đoạn mạch nối tiếp. - GV nhận xét ý thức, thái độ làm việc của các nhóm và đánh giá kết quả làm việc của HS. + HS về nhà xem trước bài 28, chuẩn bị sẳn mẫu báo cáo ở trang 81 để tiết sau thực hành. HS ngừng hoạt động và thu dọn dụng cụ. Nộp báo cáo cho GV. BÀI 28 TIẾT 32 THỰC HÀNH : ĐO HIỆU ĐIỆN THẾ VÀ CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN ĐỐI VỚI ĐOẠN MẠCH SONG SONG NS:27/4/09 ND:.../.../09 A - MỤC TIÊU: - Biết mắc song song hai bóng đèn . Thực hành đo và phát hiện được quy luật về hiệu điện thế và cường độ dòng điện trong đoạn mạch mắc song song hai bóng đèn . - Hứng thú học tập bộ môn , có ý thức thu thập thông tin trong thực tế đời sống . B - CHUẨN BỊ: - Một nguồn điện :2 pin (1,5V), hai bóng đèn pin cùng loại như nhau, một vôn kế , một ampe kế có GHĐ phù hợp, một công tắc , chín đoạn dây nối C – TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Trả bài thực hành – giới thiệu bài mới - GV trả bài báo cáo cho HS, nhận xét và đánh giá chung. - Kiểm tra: Trong mạch song song cường độ dòng điện và hiệu điện thế có tính chất già? Dụng cụ đo? - Chúng ta cùng thực hành để xét các giá trị cụ thể của chúng qua bài 28: ĐO HIỆU ĐIỆN THẾ VÀ CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN ĐỐI VỚI ĐOẠN MẠCH SONG SONG - GV nêu mục tiêu của bài. - HS nhận bài báo cáo và rút kinh nghiệm. - HS trả lời. - HS nhận dụng cụ và lưu ý mạch điện ở nhà chúng ta là mắc song song. Hoạt động 2: Tìm hiểu và mắc mạch điện song song với hai bóng đèn - Tổ chức để HS thực hành và trả lời từng câu hỏi C trong SGK. HS quan sát hình 28.1 và trả lời các câu hỏi trong đó Các nhóm mắc mạch điện này và thực hiện những yêu cầu đã nêu trong SGK Hoạt động 3: Đo hiệu điện thế đối với mạch điện song song - Theo dõi HS cách mắc , cách đọc các giá trị và thực hiện đủ lần cho mỗi giá trị. - HS đóng ngắt công tắc ba lần của giá trị để lấy trung bình cộng cho U12, U34, UMN vào bảng 1 - Ghi đầy đủ các câu nhận xét . Hoạt động 4: Đo cường độ dòng điện đối với mạch điện song song - GV hướng dẫn HS chuyển mạch và kiểm tra xem HS mắc ampe kế có đúng không trước khi HS đóng khóa K. - Lư u ý: nếu I I1 + I2 là do ảnh hưởng của việc mắc ampe kế vào mạch. Thông báo nếu sử dụng ampe kế thật tốt thì có được I = I1 + I2 - HS sử dụng mạch điện đã mắc, tháo bỏ vân kế, mắc ampe kế vào lần lượt các vị trí và tiến hành thí nghiệm. - Các nhóm thảo luận, nhận xét kết quả đo từ bảng 2 Hoạt động 5: Củng cố, nhận xét và đánh giá công việc của HS + yêu cầu HS nêu lại các quy luật về hiệu điện thế và cường độ dòng điện đối với đoạn mạch song song. + GV nhận xét ý thức, thái độ làm việc của các nhóm HS và đáh giá kết quả làm việc của HS. + HS về nhà xem trước bài 29, trả lời các câu hỏi từ C1 đến C6 vào vở soạn (trong đó nhận xét C1, C2 viết vào vở học) - HS ngừng hoạt động và thu dọn dụng cụ. - Nộp báo cáo cho GV. BÀI 29 TIẾT 33 AN TOÀN KHI SỬ DỤNG ĐIỆN NS:4/5/09 ND:.../.../09 A - MỤC TIÊU: - Biết giới hạn nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể người. Biết sử dụng đúng loại cầu chì để tránh tác hại của hiện tượng đoản mạch. Biết và thực hiện 1 số quy tắc ban đầu để đảm bảo an toàn khi sử dụng điện. - Luôn có ý thức sử điện an toàn. B - CHUẨN BỊ: - Một số cầu chì có ghi số ampe trên đó, trong đó có loại 1A. Nguồn điện 6V và 12V ; Bóng đèn 6V và 12V ; một công tắc ; dây nối ; bút thử điện - Bảng phụ : Điền từ vào chỗ trống về quy tắc an toàn điện. + Các nhóm : hai pin ; một mô hình “ người điện” ; Công tắc ; môt bóng đèn pin ; một ampe kế ; một cầu chì 0,5A ; năm dây nối. C – TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: Hoạt động của GV và HS Nội dung kiến thức Hoạt động 1: Trả bài thực hành – giới thiệu bài mới - GV trả bài báo cáo cho HS, nhận xét và đánh giá chung và những trường hợp cụ thể. - Ở gia đình các em sử dụng các đồ dùng điện nào? Chúng rất tiện lợi nhưng lại rất nguy hiểm, vây phải sử dụng như thế nào cho an toàn? Chúng ta cùng vào bài 29: AN TOÀN KHI SỬ DỤNG ĐIỆN Hoạt động 2: Tìm hiểu các tác dụng và giới hạn nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể người. - GV cắm bút thử điện vào một trong hai lỗ của ổ lấy điện, khi nào thì đèn của bút sáng? - GV ôn tập cho HS về tác dụng sinh lý của dòng điện đã học ở bài 23 - Lưu ý với HS về giới hạn nguy hiểm từ 40V trở lên hay cường độ từ 70mA trở lên C1: tay cầm phải tiếp xúc với chốt cài hay đầu kia bằng kim loại của bút thử điện. Thí nghiệm với mô hình “người điện” và điện phần nhận xét: ..chạy qua .bất cứ Hoạt động 3: Tìm hiểu hiện tượng đoản mạch và tác dụng của cầu chì I - Hiện tượng đoản mạch và tác dụng của cầu chì: - GV ôn tập cho HS những hiểu biết về cầu chì đã học ở lớp 5 và bài ở bài 22 - GV làm thí nghiệm đoản mạch như sơ đồ hình 29.3 - HS làm thí nghiệm như hình 29.2 - Các nhóm và cả lớp thảo luận về tác hại của hiện tượng đoản mạch - HS có thể suy luận về hiện tượng gì xãy ra với cầu chì khi bị đoản mạch với mạch điện có sơ đồ hình 29.3 - Tìm hiểu cầu chì thật của nhóm. Hoạt động 4: Tìm hiểu các quy tắc an toàn (bước đầu) khi sử dụng điện III - Các quy tắc an toàn khi sử dụng điện: - GV đặt câu hỏi “ tai sao” cho mỗi qui tắc và yâu cầu HS giải thích. - Tổ chức cho HS thảo luận - HS đọc SGK và giải thích từng câu hỏi của GV. - HS vận dụng khi quan sát các hình 29.5, làm việc theo nhóm sau đó thảo luận chung trên lớp. Hoạt động 5: Củng cố, hướng dẫn về nhà + Giới hạn nguy hiểm của dòng điện? Tác dụng của cầu chì? Làm gì để sử dụng an toàn điện? + HS về nhà xem trước bài 30, trả lời tất cả các câu hỏi và bài tập vào vở học. HS trả lời và hoàn thành ghi nhớ ghi vào vở. Đọc phần “ có thể em chưa biết” BÀI 30 TIẾT 34 TỔNG KẾT CHƯƠNG III: ĐIỆN HỌC NS:...../..../09 ND:..../..../.09 A - MỤC TIÊU: - Tự kiểm tra để củng cố và nắm chắc các kiến thức cơ bản của chương Điện học. - Vận dụng một cách tổng hợp các kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề (trả lời câu hỏi, giải bài tập, giải thích hiện tượng ,,,) có liên quan. B - CHUẨN BỊ: Vẽ to bảng ô chữ của trò chơi ô chữ. C – TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Giới thiệu bài – Củng cố các kiến thức cơ bản thông qua phần tự kiểm tra của HS - Để ôn tập lại các kiến thức đã học trong chương ta tiến hành bài 30: TỔNG KẾT CHƯƠNG III: ĐIỆN HỌC - GV hỏi cả lớp những câu hỏi nào của phần tự kiểm tra chưa làm được và tập trung vào các câu này để củng cố cho HS. - Sau đó kiểm tra một vài câu khác để biết HS có thực sự nắm chắc hay chưa. HS trình bày các câu còn vướng mắc chưa giải quyết được để cùng nhau giải quyết trên lớp. Giải quyết các câu khác nếu còn thời gian. Hoạt động 2: Vận dụng tổng hợp các kiến thức - HS lần lượt làm 7 câu của phần vận dụng nếu đủ thời gian. - Nếu không đủ thời gian, GV tập trung làm những câu có liên quan trực tiếp tới các kiến thức cần được củng cố hơn. - HS làm các câu trong phần vận dụng - Có thể nêu các câu mà các em vướng mắc chưa giải quyết được. Hoạt động 3: Trò chơi ô chữ về Điện học - GV giải thích cách chơi trò chơi ô chữ với tranh vẽ to ô chữ. - GV chia cả lớp thành 4 đội để thi đua với nhau + Chú ý: Trong thời gian qui định nếu điền từ đúng vào hàng ngang đó thì được 1 điểm, còn nếu điền sai thì không được điểm và đội khác được quyền điền từ. HS lắng nghe. Mỗi đội được quyền chọn trước một hàng ngang bất kì. - Cả 4 đội đều không điền được thì hàng đó bỏ trống - GV kẻ bảng ghi điểm cho mỗi đội (1 điểm) khi điền từ đúng cho mỗi hàng ngang. - GV lần lượt cho các đội chọn hàng ngang khác để điền từ. - GV tồng kết xếp loại các đội sau cuộc chơi. * Hs về nhà học bài từ bài 17 đến bài 30 để tiết sau kiểm tra học kì II. - Đội tìm ra từ hàng dọc (trong ô đậm) trước tiên được 2 điểm, nếu sai không được quyền chơi tiếp. IV. CỦNG CỐ: Qua tiết học các em nắm được những kiến thức cơ bản nào? V. DẶN DÒ: Về nhà ôn tập lại toàn bộ hệ thống kiến thức học kì hai Chuẩn bị bài kỉ để kiểm tra học kì.
Tài liệu đính kèm: