Giáo án Vật lý 7 - Trường THCS Phụng Châu

Giáo án Vật lý 7 - Trường THCS Phụng Châu

Tiết 1: NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG – NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG

I – Mục tiêu:

 - Biết được mắt ta nhận biết ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta.

 - Biết được ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đi vào mắt.

 - Phân biệt và so sánh được: Nguồn sáng và vật sáng.

II – Chuẩn bị:

- Một hộp kín như mô tả của SGK.

- Bóng đèn dây tóc, nguồn, dây nối.

 

doc 72 trang Người đăng vultt Lượt xem 1188Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lý 7 - Trường THCS Phụng Châu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1: NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG – NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG
 Soạn ngày 14 tháng 8 năm 2010 - Dạy ngày tháng năm 2010
I – Mục tiêu:
	- Biết được mắt ta nhận biết ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta.
	- Biết được ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đi vào mắt.
	- Phân biệt và so sánh được: Nguồn sáng và vật sáng.
II – Chuẩn bị:
- Một hộp kín như mô tả của SGK.
- Bóng đèn dây tóc, nguồn, dây nối.
III – Tổ chức hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số: (1 phút)
	- Gọi lớp trưởng báo cáo sĩ số lớp.
2. Tổ chức tình huống học tập: (5 phút)
- GV yêu cầu HS xem trang ở đầu chương, tìm chữ viết trên tờ giấy.
- HS có thể trả lời là MÍT hoặc TÌM. GV khẳng định chữ đúng là TÌM.
- Những HS trả lời sai sẽ thắc mắc. GV dẫn vào chương và bài.
3. Tìm hiểu khi nào ta nhận biết được ánh sáng: (12 phút)
Trợ giúp của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức trọng tâm
-Yêu cầu HS đọc phần quan sát và thí nghiệm.
? Khi nào mắt ta nhận biết được có ánh sáng?
- Yêu cầu HS thảo luận trả lời câu hỏi C1 và rút ra kết luận.
à Dựa vào kinh nghiệm sống hàng ngày để trả lời (2 và 3).
D Thảo luận nhóm tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống.
I – NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG:
C1:
Giống nhau là có ánh sáng truyền vào mắt ta.
Kết luận: Mắt ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta.
4. Tìm hiểu khi nào ta nhìn thấy một vật: (14 phút)
Trợ giúp của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức trọng tâm
-Tổ chức cho HS xem bên trong hộp đen như hình mô tả thí nghiệm.
-Yêu cầu HS trả lời C2.
-Yêu cầu HS thảo luận và rút ra kết luận.
-HS thực hiện thí nghiệm, quan sát bên trong hộp đen.
à Suy nghĩ và trả lời C2.
D Thảo luận nhóm tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống.
II – NHÌN THẤY MỘT VẬT:
C2: Trường hợp a. Ví ánh sáng từ đèn đến giấy hắt vào mắt ta.
Kết luận: Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta.
5. Tìm hiểu phân biệt nguồn sáng và vật sáng: (8 phút)
Trợ giúp của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức trọng tâm
-Yêu cầu HS đọc và trả lời C3.
-Cho HS tự tìm hiểu từ đúng điền vào Kết luận.
à Dựa vào kinh nghiệm thực tiễn, HS đưa ra câu trả lời: bóng đèn tự phát sáng, tờ giấy hắt ánh sáng.
à Trao đổi với nhau, tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống.
III – NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG:
C3:
Bóng đèn tự phát ra ánh sáng. Tờ giấy hắt lại ánh sáng chiếu vào nó.
Kết luận: 
Dây tóc bóng đèn tự nó phát ra ánh sáng gọi là nguồn sáng.
Dây tóc bóng đèn phát sáng và mảnh giấy trắng hắt lại ánh sáng từ vật khác chiếu vào nó gọi chung là vật sáng.
6. Vận dụng, củng cố và giao nhiệm vụ về nhà: (5 phút)
Trợ giúp của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức trọng tâm
-Yêu cầu HS đọc và trả lời C4,C5.
& Tổng kết và củng cố:
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
- ? Khi nào ta nhận biết được ánh sáng?
- ? Ta nhìn thấy một vật khi nào?
- ? Thế nào là nguồn sáng và vật sáng? Cho ví dụ về nguồn sáng.
-Đọc Có thể em chưa biết, làm tất cả BT trong SBT, xem trước bài học mới.
à Hoạt động cá nhân.
à Xem Ghi nhớ.
IV – VẬN DỤNG:
C4: 
Thanh đúng. Vì đèn sáng nhưng không có ánh sáng từ đèn truyền vào mắt ta thì ta cũng không thấy đèn sáng.
C5: 
Khói gồm nhiều hạt nhỏ li ti, trở thành các vật hắt lại ánh sáng từ đèn nên chúng là vật sáng. Các vật sáng này xếp gần nhau tạo thành vệt sáng ta nhìn thấy.
 --------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Tiết 2: SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG 
 Soạn ngày 21 tháng 8 năm 2010 - Dạy ngày tháng năm 2010
I – Mục tiêu:
	- Biết được ánh sáng truyền theo đường thẳng và làm thí nghiệm kiểm chứng điều đó.
	- Phát biểu được định luật về sự truyền thẳng của ánh sáng.
	- Phân biệt được và nhận biết 3 loại chùm sáng.
II – Chuẩn bị:
- Đèn pin, 2 ống nhựa: 1 thẳng và 1 cong.
- 3 tấm bìa có đục lỗ.
III – Tổ chức hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ: (5 phút)
	- Khi nào ta nhận biết được ánh sáng?
	- Ta nhìn thấy một vật khi nào?
	- Thế nào là nguồn sáng và vật sáng? Cho ví dụ về nguồn sáng.
2. Tổ chức tình huống học tập: (1 phút)
- Nêu thắc mắc: muốn nhìn thấy một vật, phải có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta. Vậy, ánh sáng đã đi theo đường nào để đến mắt ta?
3. Tìm hiểu đường truyền của ánh sáng: (20 phút)
Trợ giúp của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức trọng tâm
-Bố trí thí nghiệm như hình 2.1. Gọi 2 HS lên sử dụng 2 ống nhựa quan sát như hình.
-Yêu cầu HS trả lời C1.
-Bố trí thí nghiệm như hình 2.2. Dịch chuyển tấm bìa số 3 và đặt câu hỏi trong trường hợp nào ta mới nhìn thấy được bóng đèn?
-Yêu cầu HS tự rút ra kết luận và ghi nhận kết luận đó.
-Gọi 1 HS phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng.
- Ví dụ khi môi trường không đồng tính thì ánh sáng không đi theo đường thẳng: cắm 1 chiếc que: nửa trong nước, nửa nằm ngoài không khí thì có hiện tượng gãy khúc.
à Dùng ống nhựa GV cung cấp và quan sát như hình. Ghi nhận hiện tượng quan sát được.
à Nhìn thấy bóng đèn khi có ánh sáng từ đèn phát ra đi vào mắt. Chỉ nhìn thấy được bóng đèn khi 3 lỗ A, B, C thẳng hàng.
à Rút ra kết luận.
à Phát biểu định luật.
à Ghi nhận một hiện tượng thường gặp trong cuộc sống, nâng cao vốn hiểu biết.
I – ĐƯỜNG TRUYỀN CỦA ÁNH SÁNG:
C1:
Ánh sáng từ bóng đèn truyền trực tiếp đến mắt ta theo ống thẳng.
Kết luận: Đường tryền của ánh sáng trong không khí là đường thẳng.
Định luật truyền thẳng của ánh sáng: Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường thẳng.
4. Tìm hiểu tia sáng và chúm sáng: (12 phút)
Trợ giúp của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức trọng tâm
-Yêu cầu HS phát biểu quy ước biểu diễn đường truyền của ánh sáng.
-Hướng HS quan sát hình 2.4, so sánh với hình 2.3 để HS nhớ kỹ thế nào là tia sáng.
-Thông báo trong thực tế không nhìn thấy tia sáng mà chỉ có thể nhìn thấy chùm sáng. Giới thiệu hình ảnh 3 loại chùm sáng thường gặp ở các hình 2.5.
-Yêu cầu HS trả lời câu hỏi C3. Đồng thời vẽ lên bảng 3 loại chùm sáng đó.
-Yêu cầu HS xác định 1 vài vị trí xem có ánh sáng hay không dựa theo kinh nghiệm sống. 
à Đọc SGK để phát biểu quy ước.
à Ghi nhận cách vẽ tia sáng.
à Dựa vào kinh nghiệm sống và kiến thức đã học trả lời câu C3.
II – TIA SÁNG VÀ CHÙM SÁNG:
Biểu diễn đường truyền của ánh sáng: một đường thẳng có mũi tên chỉ hướng.
Ba loại chùm sáng:
a) Chùm sáng song song: các tia sáng không giao nhau trên đường truyền của chúng.
b) Chùm sáng hội tụ: các tia sáng giao nhau trên đường truyền của chúng.
c) Chùm sáng phân kỳ: các tia sáng loe rộng ra trên đường truyền của chúng.
5. Vận dụng, củng cố và giao nhiệm vụ về nhà: (7 phút)
Trợ giúp của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức trọng tâm
-Yêu cầu HS đọc và trả lời C4,C5.
& Tổng kết và củng cố:
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
- ? Trình bày định luật truyền thẳng của ánh sáng.
- ? Cách biểu diễn đường truyền của ánh sáng.
- ? Các loại chùm sáng. Đặc điểm của chúng.
=Đọc Có thể em chưa biết, làm tất cả BT trong SBT, xem trước bài học mới.
à Hoạt động cá nhân.
à Xem Ghi nhớ.
III – VẬN DỤNG:
C4: 
Sử dụng ống thẳng nhìn bóng đèn.
C5: 
Cắm 2 cây kim lên bàn, ngắm 2 cây trùng nhau, ghim cây còn lại vào giữa sao cho bị kim 1 che khuất. Bởi vì ánh sáng từ các kim đến mắt theo đường thẳng.
Tiết 3: ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẰNG CỦA ÁNH SÁNG
 Soạn ngày 28 tháng 8 năm 2010 - Dạy ngày tháng năm 2010
 I – Mục tiêu:
	- Nhận biết được bóng tối, bóng nửa tối. Giải thích được sự tạo thành chúng.
	- Giải thích được vì sao có nhật thực, nguyệt thực?
	- Phân biệt được sự khác nhau giữa nhật thực và nguyệt thực.
II – Chuẩn bị:
- 1 bóng đèn pin, một bóng đèn dây tóc lớn.
- 1 tấm bìa làm vật cản.
- 1 màn chắn.
- 2 bảng phụ vẽ nhật thực và nguyệt thực.
III – Tổ chức hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ: (5 phút)
	- Trình bày định luật truyền thẳng của ánh sáng.
	- Cách biểu diễn đường truyền của ánh sáng. Vẽ hình.
	- Các loại chùm sáng. Đặc điểm của chúng. Vẽ hình.
2. Tổ chức tình huống học tập: (1 phút)
- GV cho HS đọc câu hỏi ở đầu bài để tạo hứng thú tìm hiểu.
3. Hình thành khái niệm bóng tối và bóng nửa tối: (14 phút)
Trợ giúp của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức trọng tâm
-Trình bày các dụng cụ thí nghiệm, yêu cầu 1 HS lên thực hiện TN1, các HS khác quan sát thí nghiệm.
-Yêu cầu HS thảo luận trả lời C1 và rút ra nhận xét.
-Gọi 1 HS khác lên thay đèn pin bằng đèn điện to hơn.
-So sánh hiện tượng thu được với hiện tượng ở TN1.
-Yêu cầu HS trả lời C2 và rút ra nhận xét.
à Quan sát thí nghiệm và hiện tượng xảy ra.
-Thảo luận nhóm.
à Quan sát thí nghiệm và hiện tượng xảy ra.
à Trên màn chắn có 3 vùng sáng.
-Thảo luận nhóm.
I – BÓNG TỐI – BÓNG NỬA TỐI:
1. TN1: (SGK)
C1:
Bóng tối nằm ở phía sau vật cản, không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới.
2. TN2: (SGK)
C2:
Bóng nửa tối nằm ở phía sau vật cản, nhận được ánh sáng từ một phần của nguồn sáng truyền tới.
4. Tìm hiểu nhật thực và nguyệt thực: (20 phút)
Trợ giúp của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức trọng tâm
-Mặt Trời, Mặt Trăng và Trái Đất, vật nào đứng yên, vật nào quay xung quanh vật nào?
-Nêu trường hợp: Mặt Trăng quay xung quanh Trái Đất, đến lúc nào đó, MTrăng ở giữa TĐất và MTrời thì hiện tượng gì sẽ xảy ra trên TĐất?
-Ở vị trí nào thì có nhật thực toàn phần, vị trí nào nhật thực 1 phần?
-Thông báo: Mặt Trăng sáng là do hắt lại ánh sáng từ Mặt Trời.
-Khi Mặt Trăng đến vị trí (1), hiện tượng gì sẽ xảy ra?
-Yêu cầu HS vận dụng trả lời C4.
à Đọc SGK hoặc dựa vào kiến thức đã biết để trả lời.
à Có hiện tượng nhật thực, bầu trời hôm đó tối lại.
à Đọc SGK, xem hình vẽ để trả lời.
à Có nguyệt thực, Mặt Trăng không được Mặt Trời chiếu sáng.
II – NHẬT THỰC – NGUYỆT THỰC:
* Nhật thực toàn phần (hay một phần) quan sát được ở chỗ có bóng tối (hay bóng nửa tối) của Mặt Trăng trên Trái Đất.
* Nguyệt thực xảy ra khi Mặt Trăng bị Trái Đất che khuất không được Mặt Trời chiếu sáng.
5. Vận dụng, củng cố và giao nhiệm vụ về nhà: (5 phút)
Trợ giúp của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức trọng tâm
-Yêu cầu HS đọc và trả lời C5,C6.
-Tổng kết và củng cố:
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
- ? Trình bày định luật truyền thẳng của ánh sáng.
-Đọc Có thể em chưa biết, làm tất cả BT trong SBT, xem trước bài học mới.
à Hoạt động cá nhân.
à Xem Ghi nhớ.
III – VẬN DỤNG:
C5: 
Bóng tối và bóng nửa tối thu bị hẹp dần lại. Khi tấm bìa gần màn chắn thì bóng nữa tối biến mất, chỉ còn bóng tối.
C6: 
Vì kích thước nguồn sáng của đèn ống lớn, nên khi ta che thì ánh sáng từ đèn vẫn còn tạo ra ít nhât là bóng nữa tối, nên ta vẫn đọc sách được. Còn đèn dây tóc có kích thước nguồn sáng nhỏ, không tạo ra bóng nữa tối được mà chỉ tạo ra bóng tối nên ta khô ... điện tới cực âm của nguồn điện.
C4: 
Chiều chuyển động của êletrôn ngược với chiều dòng điện theo quy ước.
C5: 
b)c) 
d)
5. Vận dụng, củng cố và giao nhiệm vụ về nhà: (10 phút)
Trợ giúp của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức trọng tâm
- Yêu cầu HS quan sát H21.2 SGK.
? Hãy chỉ ra các bộ phận chính của đèn pin: pin, bóng đèn, dây dẫn, công tắc.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận và trả lời C6.
& Tổng kết và củng cố:
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
- ? Căn cứ vào đâu để lắp mạch điện theo yêu cầu? Chiều dòng điện trong mạch được quy ước như thế nào? 
- Đọc Có thể em chưa biết, làm tất cả BT trong SBT, xem trước bài học mới.
D Thảo luận nhóm.
à Trả lời các câu hỏi.
III – Vận dụng:
C6: 
a) Gồm 2 chiếc pin. Có ký hiệu:
Thông thường, cực dương của nguồn điện này lắp về phía đầu của đèn pin.
b) Mạch điện:
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
 Tiết 24: TÁC DỤNG NHIỆT VÀ TÁC DỤNG PHÁT SÁNG CỦA DÒNG ĐIỆN
 Soạn ngày 5 tháng 1 năm 2011 - Dạy ngày tháng năm 2011
I – Mục tiêu:
	- Nêu được khi dòng điện đi qua một vật dẫn thì làm cho vật dẫn nóng lên.
	- Kể tên được 5 dụng cụ điện sử dụng tác dụng nhiệt của dòng điện.
	- Nhận biết đèn LED chỉ cho dòng điện chạy qua theo 1 chiều.
II – Chuẩn bị:
- Nguồn điện 6V.
- Công tắc.
- Cầu chì.
- Dây sắt mảnh dài.
- Nhiều mảnh giấy nhỏ.
- Dây nối.
- Mỗi nhóm HS: nguồn pin, công tắc, đèn LED, dây nối.
III – Tổ chức hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ: (5 phút)
	- Căn cứ vào đâu để lắp mạch điện theo yêu cầu?
	- Chiều dòng điện trong mạch được quy ước như thế nào?
	- Vẽ sơ đồ mạch điện cho mạch hình 21.1, 21.2 SBT.
2. Tổ chức tình huống học tập: (2 phút)
GV nêu vấn đề: Ta đã biết dòng điện chạy qua vật dẫn kim loại do các hạt mang điện nào tạo thành. Vậy ta có trông thấy các electron dịch chuyển trong vật dẫn không? Làm cách nào biết được có dòng điện chạy qua vật dẫn kim loại, bóng đèn, quạt điện? Bài học hôm nay và bài sau sẽ cung cấp cho chúng ta biết một số tác dụng của dòng điện để nhận biết có dòng điện.
3. Tìm hiểu tác dụng nhiệt của dòng điện: (17 phút)
Trợ giúp của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức trọng tâm
- Yêu cầu HS đọc và trả lời C1.
- Yêu cầu HS đọc và làm theo C2 để tìm hiểu trong mạch điện, bộ phận nào bị nóng nhiều, bộ phận nào bị nóng ít khi có dòng điện chạy qua? Và trả lời các câu hỏi nêu ra ở C2.
- Trong mạch chúng ta vừa lắp, khi đèn phát sáng thì hầu như chúng ta không cảm thấy dây dẫn bị nóng lên. Vậy khi dòng điện chạy qua một dây dẫn kim loại có làm cho dây nóng lên hay không?
- Lắp mạch điện như hình 22.2SGK và biểu diễn cho HS xem. Yêu cầu HS nhận xét kết quả thí nghiệm, trả lời các câu hỏi ở C3.
- Yêu cầu HS rút ra kết luận chung về tác dụng nhiệt của dòng điện.
- Yêu cầu HS xem bảng nhiệt độ nóng chảy của một số chất và trả lời C4.
D Thảo luận, trao đổi với nhau để tìm nhiều dụng cụ.
D Thảo luận nhóm để trả lời.
à HS đưa ra các dự đoán của mình.
à Kết quả thí nghiệm: Dây dẫn bị nóng lên, các mảnh giấy bị cháy và rơi xuống.
à Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống để hoàn thành kết luận.
à Quan sát bảng nhiệt độ nóng chảy của một số chất, tìm cách trả lời C4.
I – Tác dụng nhiệt:
C1: Bóng đèn điện, bàn là điện, bếp điện, nồi cơm điện, mỏ hàn, ấm điện
C2:
a) Bóng đèn nóng lên. Có thể xác nhận qua cảm giác bằng tay.
b) Dây tóc của bóng đèn bị đốt nóng mạnh và phát sáng.
c) Dây tóc thường làm bằng Vonfram để không bị nóng chảy.
˜ Vật dẫn điện nóng lên khi có dòng điện chạy qua.
C3:
a) Các mảnh giấy bị cháy đứt và rơi xuống.
b) Dòng điện làm dây AB nóng lên.
˜ Kết luận:
 Khi có dòng điện chạy qua, các vật dẫn bị nóng lên.
 Dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn làm dây tóc nóng tới nhiệt độ cao và phát sáng.
C4:
Khi đó cầu chì bị nóng lên và đứt. Mạch bị hở, tránh hư hại các thiết bị.
4. Tìm hiểu tác dụng phát sáng của dòng điện: (12 phút)
Trợ giúp của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức trọng tâm
? Khi nào thì dây tóc bóng đèn phát sáng?
à Vậy có một số vật dẫn khi bị nóng lên nhiệt độ cao thì phát sáng. Nhưng vẫn có một số đèn phát sáng khi có dòng điện chạy qua thì nhiệt độ không tăng nhiều.
- GV biểu diễn thí nghiệm sử dụng bút thử điện cắm vào ổ điện.
- Yêu cầu HS rút ra kết luận.
- Hướng dẫn HS nối 2 đầu dây của đèn LED với 2 cực của nguồn điện, thay đổi đầu thích hợp cho đến khi đèn phát sáng.
- Yêu cầu HS thảo luận hoàn thành câu kết luận.
à Khi nhiệt độ của dây tóc bóng đèn tăng cao.
à Quan sát thí nghiệm, trả lời C5 và C6.
à Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống.
à Thực hiện thí nghiệm, nhận xét khi cực nào nối với đầu nào thì đèn mới phát sáng
D Thảo luận nhóm.
II – Tác dụng phát sáng:
 1. Bóng đèn bút thử điện:
C5: Hai đầu dây trong bóng đèn bút thử điện tách rời nhau.
C6: Đèn bút thử điện sáng do chất khí ở giữa 2 đầu dây phát sáng.
˜ Kết luận:
Dòng điện chạy qua chất khí trong bóng đèn của bút thử điện là chất khí này phát sáng.
 2. Đèn điôt phát quang (đèn LED):
C7:
Đèn LED sáng khi bản kim loại nhỏ nối với cực dương của pin, bản kim loại to nối với cực âm.
˜ Kết luận:
Đèn điôt phát quang chỉ cho dòng điện đi qua theo một chiều nhất định và khi đó đèn sáng.
5. Vận dụng, củng cố và giao nhiệm vụ về nhà: (9 phút)
Trợ giúp của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức trọng tâm
- Yêu cầu HS đọc và trả lời C8.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận, thực hiện thí nghiệm trả lời C9.
& Tổng kết và củng cố:
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
- ? Hãy nêu các tác dụng của dòng điện đã được học?
 Đọc Có thể em chưa biết, làm tất cả BT trong SBT, xem trước bài học mới.
à Chọn E.
D Thực hiện thí nghiệm, trình bày phương án của nhóm.
III – Vận dụng:
C8: E. Không có trường hợp nào.
C9:
Nối bản kim loại nhỏ với cực A của nguồn. Nếu đèn sáng thì cực A là cực dương, ngược lại, đèn không sáng thì cực A là cực âm của nguồn.
Tiết 25: TÁC DỤNG TỪ TÁC DỤNG HÓA HỌC VÀ TÁC DỤNG SINH LÍ CỦA DÒNG ĐIỆN
 Soạn ngày 11 tháng 1 năm 2011 - Dạy ngày tháng năm 2011
I – Mục tiêu:
	- Mô tả được thí nghiệm thể hiện tác dụng từ của dòng điện.
	- Nêu được một số ứng dụng về tác dụng từ của dòng điện.
	- Mô tả được thí nghiệm thể hiện tác dụng hóa học của dòng điện.
- Nêu được biểu hiện tác dụng sinh lý của dòng điện.
II – Chuẩn bị:
- Mỗi nhóm HS: nguồn pin, công tắc, dây nối, nam châm điện, nam châm vĩnh cửu, chuông điện.
- GV: acquy (nguồn 12V), công tắc, dây nối, bình điện phân, bóng đèn.
- Các hình vẽ 23.1, 23.2 và 23.3 SGK.
III – Tổ chức hoạt động dạy học:
1. Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ: (5 phút)
	- Hãy nêu tác dụng nhiệt của dòng điện?
	- Hãy nêu tác dụng phát sáng của dòng điện?
	- Để đèn LED sáng thì cần phải mắc thế nào?
2. Tổ chức tình huống học tập: (2 phút)
GV nêu vấn đề: Ta thường nghe nói đến các từ: nam châm điện, mạ điện, bị điện giật. Vậy các từ này có liên quan gì đến điện? Các từ này cho ta biết điện còn có thể gây ra những tác dụng gì? Chúng ta sẽ cùng xét trong bài học này.
3. Tìm hiểu tác dụng từ của dòng điện: (17 phút)
Trợ giúp của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức trọng tâm
- Yêu cầu HS quan sát một số nam châm và chỉ ra các cực từ của nam châm.
? Nam châm có tính chất gì? Có những đặc điểm gì?
- Yêu cầu HS đọc và thực hiện thí nghiệm theo yêu cầu của C1, thảo luận nhóm rút ra kết luận.
- GV lắp thí nghiệm chuông điện và cho hoạt động.
? Chuông điện có cấu tạo và hoạt động như thế nào?
- GV treo tranh vẽ chuông điện, yêu cầu HS tự tìm hiểu hoạt động của chuông điện.
à HS quan sát các nam châm, thí nghiệm tương tác giữa chúng.
à Rút ra tính chất của nam châm.
D Các nhóm thực hiện thí nghiệm và thảo luận thống nhất kết luận.
à Quan sát thí nghiệm của giáo viên.
à Mô tả theo mô hình và tranh vẽ được xem.
D Thảo luận nhóm trả lời C2, C3, C4.
I – TÁC DỤNG TỪ:
˜ Tính chất từ của nam châm:
- Nam châm có thể hút các vật bằng sắt hoặc thép.
- Nam châm có 2 cực: bắc và nam.
- Cực khác tên thì hút nhau, cực cùng tên thì đẩy nhau.
˜ Nam châm điện:
1. Cuộn dây dẫn quấn quanh lõi sắt non có dòng điện chạy qua là nam châm điện.
2. Nam châm điện có tính chất từ vì nó có khả năng làm quay kim nam châm và hút các vật bằng sắt hoặc thép.
˜ Chuông điện:
Chuông điện hoạt động dựa trên tác dụng từ của dòng điện.
C2: Khi đóng công tắc, dòng điện đi qua cuộn dây à cuộn dây trở thành nam châm điện à cuộn dây hút miếng sắt à đầu gõ chuông đập vào chuông à chuông kêu.
C3: Chỗ hở của mạch ở chỗ miếng sắt bị hút nên rời khỏi tiếp điểm.
Khi mạch hở, cuộn dây không có dòng điện chạy qua à không có tính chất từ à không hút miếng sắt à thanh kim loại đàn hồi à miếng sắt trở về tiếp điểm.
C4: Khi miếng sắt tì vào tiếp điểm à mạch kín à cuộn dây có tính chất từ à hút miếng sắt à đập vào chuông à mạch lại hở à quá trình diễn ra liên tục như thế.
4. Tìm hiểu tác dụng hóa học của dòng điện: (12 phút)
Trợ giúp của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức trọng tâm
- GV treo tranh vẽ, giới thiệu các dụng cụ và tiến hành thí nghiệm cho HS quan sát (Lưu ý HS màu của 2 thỏi than trước và sau khi làm thí nghiệm).
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời C5 và C6 rồi rút ra kết luận.
à Quan sát thí nghiệm của GV trình bày.
D Thảo luận nhóm và trả lời C5, C6 và kết luận.
II – TÁC DỤNG HÓA HỌC:
C5: Dung dịch muối đồng sunfat là chất dẫn điện (đèn trong mạch sáng).
C6: Sau thí nghiệm, thỏi than được phủ 1 lớp màu đỏ nhạt.
˜ Kết luận:
Dòng điện đi qua dung dịch muối đồng làm cho thỏi than nối với cực âm được phủ 1 lớp vỏ bằng đồng (đồng).
5. Tìm hiểu tác dụng sinh lý của dòng điện: (12 phút)
Trợ giúp của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức trọng tâm
? Nếu sơ ý có thể bị điện giật chết người. Vậy điện giật là gì?
? Dòng điện chạy qua cơ thể người có lợi hay có hại? Tìm những mặt tiêu cực và những mặt tích cực của tác dụng sinh lý của dòng điện.
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK.
à Tìm thông tin trong SGK và từ đời sống.
D Thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi.
II – TÁC DỤNG SINH LÝ:
Dòng điện qua cơ thể người làm các cơ co giật, có thể làm tim ngừng đập, ngạt thở và thần kinh bị tê liệt. Tuy nhiên, vẫn có thể ứng dụng tác dụng này để chữa bệnh.
6. Vận dụng, củng cố và giao nhiệm vụ về nhà: (9 phút)
Trợ giúp của GV
Hoạt động của HS
Kiến thức trọng tâm
- Yêu cầu HS đọc và trả lời C7,C8.
& Tổng kết và củng cố:
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
- ? Hãy nêu các tác dụng của dòng điện đã được học và biểu hiện của nó?
- Đọc Có thể em chưa biết, làm tất cả BT trong SBT, xem trước bài học mới.
à Hoạt động cá nhân.
III – Vận dụng:
C7: C. Một cuộn dây dẫn đang có dòng điện chạy qua.
C8: D. Hút các vụn giấy.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docly_7_tron_bo.doc