Giáo án Vật lý 7 - Trường Thcs Rạch Gầm

Giáo án Vật lý 7 - Trường Thcs Rạch Gầm

BÀI 1: NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG – NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG

I.MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: Bằng thí nghiệm khẳng định được rằng ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta và ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta.

Nêu được ví dụ về nguồn sáng và vật sáng.

2.Kĩ năng: Phân biệt được nguồn sáng, và vật sáng .

3.Thái độ(Giáo dục): Rèn luyện cho học sinh lòng yêu thích khoa học, thực tế.

II.CHUẨN BỊ:

1.GV: Ñeøn pin, baûng phuï.

2.HS: Moãi nhoùm 1 hoäp kín coù ñeøn pin (H 1.2a), pin daây noái coâng taéc

 III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 1.Ổn định lớp(1’): Lớp trưởng báo cáo sĩ số.

 2. Kiểm tra bài cũ: (Không)

 

doc 89 trang Người đăng vultt Lượt xem 905Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lý 7 - Trường Thcs Rạch Gầm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuaàn: 1 
 Tieát: 1
 Ngaøy soaïn:
 Ngaøy daïy:
BÀI 1: NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG – NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Bằng thí nghiệm khẳng định được rằng ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta và ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta.
Nêu được ví dụ về nguồn sáng và vật sáng.
2.Kĩ năng: Phân biệt được nguồn sáng, và vật sáng . 
3.Thái độ(Giáo dục): Rèn luyện cho học sinh lòng yêu thích khoa học, thực tế.
II.CHUẨN BỊ:
1.GV: Ñeøn pin, baûng phuï.
2.HS: Moãi nhoùm 1 hoäp kín coù ñeøn pin (H 1.2a), pin daây noái coâng taéc
 III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 1.Ổn định lớp(1’): Lớp trưởng báo cáo sĩ số. 
 2. Kiểm tra bài cũ: (Không)
 3.Giảng bài mới: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
HĐ1: (3’) Tổ chức tình huống học tập. Ở hình 1. 1 bạn học sinh có nhìn thấy ánh sáng trực tiếp từ bóng đèn pin phát ra không?
Có khi nào mở mắt mà ta không nhìn thấy vật để trước mắt không?
Khi nào ta mới nhìn thấy một vật?
Để có câu trả lời đúng, chúng ta cùng nghiên cứu nội dung bài học 1. Giáo viên ghi bảng. 
HĐ2: (3’) Khi nào ta nhận biết được ánh sáng?
Giáo viên bật đèn pin và để ở 2 vị trí: để ngang trước mặt giáo viên và để chiếu về phía học sinh. 
HĐ3: (10’) Khi nào mắt ta nhận biết được ánh sáng?
Trong các câu hỏi sau đây, trường hợp nào mắt ta nhận biết có ánh sáng?
Ban đêm đứng trong phòng có cửa sổ đóng kín,không bật đèn, mở mắt. 
Ban đêm đứng trong phòng có cửa sổ đóng kín, bật đèn, mở mắt. 
Ban ngày, đứng ngoài trời, mở mắt. 
Ban ngày,đứng ngoài trời, mở mắt, lấy tay che kín mắt. 
C1. Trong những trường hợp mắt ta nhận biết được ánh sáng, có điều kiện gì giống nhau?
Vậy khi nào ta nhìn thấy một vật?
Giáo viên ghi bảng. 
HĐ4: (10’) Điều kiện nào ta nhìn thấy một vật?Cho học sinh đọc mục II, làm thí nghiệm, thảo luận và trả lời câu hỏi C2. Sau đó thảo luận chung để rút ra kết luận. 
C2: Cho học sinh thí nghiệm như hình 1. 2a; 1. 2b. 
a. Đèn sáng. 
b. Đèn tắt. 
Giáo viên cho học sinh nhận xét: Vì sao lại nhìn thấy mảnh giấy trong hộp khi bật đèn?
Cho học sinh nêu kết luận và giáo viên ghi bảng. 
Chúng ta nghiên cứu tiếp nội dung III
HĐ5: (15’) Phân biệt nguồn sáng và vật sáng. Yêu cầu học sinh nhận xét sự khác nhau giữa dây tóc bóng đèn đang sáng và mảnh giấy trắng. 
Thông báo từ mới: Nguồn sáng, vật sáng. 
C3: Ở thí nghiệm hình 1. 2a; 1. 2b vật nào tự phát ra ánh sáng, vật nào hắt lại ánh sáng do vật khác chiếu tới?
HĐ6: (2’) Vận dụng. 
C4: Tranh luận phần mở bài, bạn nào đúng? Vì sao?
C5:Trong thí nghiệm ở hình 1. 1, nếu ta thắp một nắm hương để cho khói bay lên ở phía trước đèn pin, ta sẽ nhìn thấy một vệt sáng từ đèn phát ra xuyên qua khói. Giải thích vì sao? Biết rằng khói gồm các hạt nhỏ li ti bay lơ lửng. 
Tùy câu trả lời của học sinh. 
Học sinh nhận xét và trả lời. 
(Thí nghiệm cho thấy: Kể cả khi đèn pin bật sáng có khi ta cũng không nhìn thấy được ánh sáng từ bóng đèn pin phát ra)
(Không có ánh sáng truyền vào mắt)
(Có ánh sáng truyền vào mắt)
(Không có ánh sáng truyền vào mắt)
C1: Học sinh tự đọc SGK, thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi C1. Cả lớp thảo luận chung và rút ra kết luận. 
(H 1. 2a)
(H 1. 2b)
C2: Trường hợp a. Ví ánh sáng từ đèn đến giấy hắt vào mắt ta
C3: Dây tóc bóng đèn tự nó phát ra ánh sáng gọi là nguồn sáng. 
 Mảnh giấy trắng hắt lại ánh sáng từ đèn chiếu vào nó gọi là vật sáng. 
C5: Khói gồm nhiều hạt nhỏ li ti. Các hạt khói được đèn chiếu sáng trở thành các vật sáng. Các vật sáng nhỏ li ti xếp gần nhau tạo thành một vệt sáng mà ta nhìn thấy được. 
I. Nhận biết ánh sáng. 
C1:Giống nhau là có ánh sáng truyền vào mắt ta.
Mắt ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta. 
II. Nhìn thấy một vật. 
Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng truyền từ vật đó đến mắt ta. 
III. Nguồn sáng và vật sáng. 
Nguồn sáng là vật tự nó phát ra ánh sáng. 
Vật sáng gồm nguồn sáng và những vật hắt lại ánh sáng chiếu vào nó. 
IV. Vận dụng
C4: Bạn Thanh đúng. Vì tuy đèn có bật sáng nhưng không chiếu thẳng vào mắt ta, không có ánh sáng từ đèn truyền vào mắt ta nên ta không nhìn thấy ánh sáng trực tiếp từ đèn. 
4. Củng cố: Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ. 
GV hướng dẫn HS đọc phần có thể em chưa biết.
Ta nhận biết được vật đen vì nó được đặt bên cạnh những vật sáng khác.
5) Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
 - Học bài: Phần ghi nhớ, vận dụng vào thực tế, làm bài tập.
 - Hoàn chỉnh bài tập trong SBT (1.1 – 1.3 ).
 - Xem trước bài “ Sự truyền ánh sáng “
+ Anh sáng đi theo đường nào?
+ Cách biểu diễn một tia sáng ?
+ Chuẩn bị trước 1 đèn pin, ống trụ thẳng, ống cong, kim.
V/ Rút kinh nghiệm:
 BÀI 2: SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG
 Tuaàn: 1 
 Tieát: 1
 Ngaøy soaïn:
 Ngaøy daïy:
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: 
-Biết làm thí nghiệm để xác định được đường truyền của ánh sáng.
-Phát biểu được định luật truyền thẳng ánh sáng. Biết vận dụng định luật truyền thẳng ánh sáng vào xác định đường thẳng trong thực tế.
Biểu diễn được đường truyền của ánh sáng (tia sáng ) bằng đoạn thẳng có mũi tên. 
Nhận biết được đặc điểm của 3 loại chùm ánh sáng (song song, hội tụ, phân kì). .
2.Kĩ năng:
 Bước đầu biết tìm ra định luật truyền thẳng ánh sáng bằng thực nghiệm. Biết dùng thí nghiệm để kiểm chứng lại một hiện tượng về ánh sáng.
3.Thái độ:
 Biết vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
CHUẨN BỊ: 
1. GV: Đèn pin, ống trụ thẳng, ống trụ cong, 3 màn chắn, 3 kim ghim
2. HS: Mỗi nhóm đem một miếng mút nhỏ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định lớp(1’): Lớp trưởng báo cáo sĩ số. 
2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi:
- Ta nhận biết ánh sáng khi nào ? Ta nhận thấy một vật khi nào ? (5đ)
=> Khi có ánh sáng truyền vào mắt ta. Khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta.
.
- Nguồn sáng , vật sáng là gì? (3đ)
=> Nguồn sáng: vật tự nó phát ra ánh sáng
Vât sáng : gồm nguồn sáng và vật hắt lại ánh sáng chiếu vào nó.
- Bài tập 1.2/SBT: (2đ)
=> Vỏ chai sáng chói dưới trời nắng.
3. Giảng bài mới:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
HĐ1: (3’) Tổ chức tình huống học tập. 
Ở bài trước ta đã biết ta chỉ nhìn thấy một vật khi có ánh sáng truyền từ vật đó đến mắt ta (lọt qua lỗ con ngươi vào mắt). 
Cho học sinh vẽ trên giấy những con đường ánh sáng có thể truyền đến mắt (kể cả đường thẳng, đường cong và các đường ngoằn ngoèo). 
Có bao nhiêu đường có thể đi đến mắt? 
Vậy ánh sáng đi theo đường nào trong những con đường đó để truyền đến mắt?
Cho học sinh sơ bộ trao đổi về thắc mắc của Hải nêu ra ở đầu bài. 
HĐ2: Nghiên cứu tìm qui luật về đường truyền của ánh sáng (mục 1). 
Cho học sinh dự đoán xem ánh sáng đi theo đường nào? Đường thẳng, đường cong hay đường gấp khúc?
=> HS sẽ nêu được ánh sáng truyền qua khe hở hẹp đi thẳng hoặc ánh sáng từ đèn phát ra đi thẳng.
+ GV yêu cầu HS chuẩn bị TN kiểm chứng.
- HS quan sát dây tóc đèn qua ống thẳng, ống cong và thảo luận câu C1.
=> Ống thẳng: Nhìn thấy dây tóc đèn đang phát sáng => ánh sáng từ dây tóc đèn qua ống thẳng tới mắt.
=> Ống cong: không nhìn thấy sáng vì ánh sáng không truyền theo đường cong.
- Không có ống thẳng thì ánh sáng có truyền theo đường thẳng không? Ta làm TN như C2.
+ GV kiểm tra việc bố trí TN, HS làm TN như hình 2.2/SGK
- Anh sáng truyền theo đường nào ?
=> Ba lỗ A,B,C thẳng hàng thì ánh sáng truyền theo đường thẳng.
* Qua nhiều TN cho biết môi trường không khí, nước, thủy tinh, là môi trường trong suốt và đồng tính ( cùng KLR, có tính chất như nhau). Tuy nhiên không khí trong khí quyển là môi trường không đồng tính ).
- Hãy ghi đầy đủ phần kết luận? 
-Từ đó nêu định luật truyền thẳng của ánh sáng.
HĐ4: Giáo viên thông báo từ ngữ mới: tia sáng và chùm sáng
 Qui ước biểu diễn tia sáng như thế nào?
=> Biểu diễn bằng đường thẳng có mũi tên chỉ hướng gọi là tia sáng.
Yêu cầu học sinh quan sát hình 2. 3 và cho biết đâu là tia sáng.
 + Trên thực tế ta thường gặp chùm sáng gồm nhiều tia sáng . Khi vẽ chùm sáng chỉ cần vẽ 2 tia sáng ngoài cùng.
+ GV vặn pha đèn pin tạo 2 tia sáng song song, 2 tia hội tụ, 2 tia phân kỳ. ( GV hướng dẫn HS rút đèn ra xa hoặc đẩy vào gần để tạo ra các chùm sáng theo ý muốn).
- HS đọc và trả lời câu C3.
HĐ6: Vận dụng. 
Hướng dẫn học sinh thảo luận các câu hỏi C4, C5. 
Có vô số đường. 
Học sinh trao đổi. 
Tùy câu trả lời của học sinh. 
Học sinh tiến hành thí nghiệm và rút ra nhận xét. 
Tuỳ câu trả lời của học sinh. 
Học sinh điền vào chỗ trống và đọc cho cả lớp nghe. 
Lớp nhận xét. 
Học sinh trả lời. 
Học sinh mô tả. 
Học sinh thảo luận các câu hỏi và trả lời. 
- C4: Anhsáng từ đèn phát ra đã truyền đến mắt ta theo đường thẳng (TN h2.1, 2.2/SGK).
- C5: Đặt mắt sao cho chỉ nhìn thấy kim gần nhất mà không nhìn thấy 2 kim còn lại. Kim 1 là vật chắn sáng kim 2, kim 2 là vật chắn sáng kim 3. Do ánh sáng truyền theo đường thẳng nên ánh sáng từ kim 2,3 bị chắn không tới mắt.
I. Đường truyền của ánh sáng. 
C1:Ánh sáng từ bóng đèn truyền trực tiếp đến mắt ta theo ống thẳng.
Kết luận: Đường tryền của ánh sáng trong không khí là đường thẳng.
Định luật truyền thẳng của ánh sáng: Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền đi theo đường thẳng.
II. Tia sáng và chùm sáng. 
*Qui ước: Biểu diễn tia sáng: 
Biểu diễn bằng đường thẳng có mũi tên chỉ hướng gọi là tia sáng.
Chùm sáng song song gồm các tia sáng không giao nhau trên đường truyền của chúng. 
Chùm sáng hội tụ gồm các tia sáng giao nhau trên đường truyền của chúng. 
Chùm sáng phân kì gồm các tia sáng loe rộng ra trên đường truyền của chúng.
.III – VẬN DỤNG:
C4: 
Sử dụng ống thẳng nhìn bóng đèn.
C5: 
Cắm 2 cây kim lên bàn, ngắm 2 cây trùng nhau, ghim cây còn lại vào giữa sao cho bị kim 1 che khuất. Bởi vì ánh sáng từ các kim đến mắt theo đường thẳng. 
4. Củng cố: Cho học sinh nhắc lại nội dung ghi nhớ. 
5. Dặn dò: Về học nội dung ghi nhớ. Làm các bài tập ở nhà: 2. 1; 2. 2; 2. 4; trang 4 sách bài tập Vật lý 7. Xem trước nội dung bài học kế chuẩn bị cho tiết học sau. 
Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
- HS học thuộc ghi nhớ 
 - Hoàn chỉnh lại từ C1 " C5 vào vở bài tập.
- Làm bài tập 2.1 " 2.4 / SBT
- Chuẩn bị bài mới: Mỗi nhóm 1 đèn pin, 1 cây nến, 1 miếng bìa.
- HS tìm hiểu: Tại sao có nhật thực, nguyệt thực?
V) Rút kinh nghiệm
 Tuaàn: 1 
 Tieát: 1
 Ngaøy soaïn:
 Ngaøy daïy:
BÀI 3: ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT 
 TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG
MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Nhận biết được bóng tối, bóng nửa tối và giải thích được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng trong thực tế : ngắm đường thẳng , bóng tối , nhật thực , nguyệt thực
2.Kĩ năng: Vận dụng định luật truyền thẳng ánh sáng. Giải thích một số hiện tượng trong thực tế ...  nó, có thể dẫn đến hỏa hoạn. 
Dây tóc bóng đèn đứt, dây đồng quấn ở quạt điện bị cháy, các mạch điện trong radiô, tivi, bị hư hỏng. 
C3: Khi đoản mạch xảy ra với mạch điện hình 29. 3, cầu chì sẽ nóng chảy và đứt, ngắt mạch điện. 
C4: Khi cường độ dòng điện trong mạch vượt quá giá trị đó thì cầu chì đó sẽ đứt và ngắt mạch. 
C5: Nên dùng cầu chì có ghi số 1. 2A hoặc 1. 5A. 
C6:
29. 5a:Lõi dây điện có chỗ bị hở, phải băng kín lại bằng băng cách điện. 
29. 5b: Dây chì ghi 10A vượt quá mức qui định ghi trên cầu chì, thay bằng dây chì loại 2A. 
29. 5c: Em trai đóng ngắt điện có thể gây nguy hiểm cho người phụ nữ, khi sữa chữa nên có biển báo nơi cầu dao, đứng trên vật cách điện. 
Bài 29: An toàn khi sử dụng điện. 
I. Dòng điện đi qua cơ thể người có thể gây nguy hiểm:
1. Dòng điện có thể đi qua cơ thể người:
Nhận xét: Dòng điện có thể đi qua cơ thể người khi chạm vào mạch điện tại bất cứ vị trí nào của cơ thể. 
2. Giới hạn nguy hiểm đối với dòng điện đi qua cơ thể người. 
Cơ thể người là một vật dẫn điện. Dòng điện với cường độ 70mA trở lên đi qua cơ thể người hoặc làm việc với hiệu địên thế 40V trở lên là nguy hiểm với cơ thể người. 
II. Hiện tượng đoản mạch và tác dụng của cầu chì. 
1. Hiện tượng đoản mạch. 
2. Tác dụng của cầu chì. 
Cầu chì tự động ngắt mạch khi dòng điện có cường độ tăng quá mức, đặc biệt khi đoản mạch. 
III. Các qui tắc an toàn khi sử dụng điện. 
Phải thực hiện các qui tắc an toàn khi sử dụng điện. 
4. Củng cố: Cho biết giới hạn nguy hiểm đối với dòng điện đi qua cơ thể người, tác dụng của cầu chì, các qui tắc an toàn khi sử dụng điện. 
5. Dặn dò: Về học bài, tham khảo trước phần câu hỏi ở phần tổng kết chương. 
Tuần:
34
Ngày soạn: 
Tiết:
34
Ngày dạy: 
BÀI 30: TỔNG KẾT CHƯƠNG 3: ĐIỆN HỌC
I. MỤC TIÊU:
1. Tự kiểm tra để củng cố và nắm chắc các kiến thức cơ bản của chương Điện Học. 
2. Vận dụng một cách tổng hợp các kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề (trả lời câu hỏi, giải bài tập, giải thích hiện tượng) có liên quan. 
II. CHUẨN BỊ: Vẽ to bảng ô chữ của trò chơi ô chữ. 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Ổn định lớp(1’): Lớp trưởng báo cáo sĩ số. 
Kiểm tra bài cũ: (Không)
Giảng bài mới:
Giáo viên tổ chức các hoạt động
Hoạt động của học sinh
HĐ1: Củng cố các kiến thức cơ bản thông qua phần tự kiểm tra của học sinh. (15’)
Đặt một câu với các từ: cọ xát, nhiễm điện. 
Có những loại điện tích nào? Các điện tích loại nào thì hút nhau? Loại nào thì đẩy nhau?
Đặt câu với cụm từ: vật nhiễm điện dương, vật nhiễm điện âm, nhận thêm êlectrôn, mất bớt êlectrôn. 
Điền cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau đây:
Dòng điện là dòng. . có hướng. 
Dòng điện trong kim loại là dòng. có hướng. 
Các vật hay vật liệu nào sau đây là dẫn điện ở điều kiện bình thường:
Mảnh tôn. 
Đoạn dây nhựa. 
Mảnh Pôliêtilen. 
Không khí. 
Đoạn dây đồng. 
Mảnh sứ. 
Kể tên 5 tác dụng chính của dòng điện. 
Hãy cho biết tên đơn vị của cường độ dòng điện và tên dụng cụ dùng để đo cường độ dòng điện. 
Đơn vị của hiệu điện thế là gì? Đo hiệu điện thế bằng dụng cụ nào?
Đặt một câu với các cụm từ: hai cực của nguồn điện, hiệu điện thế. 
Trong mạch điện gồm hai bóng đèn mắc nối tiếp, cường độ dòng điện và hiệu điện thế có đặc điểm gì?
Trong mạch điện gồm hai bóng đèn mắc song song, hiệu điện thế và cường độ dòng điện có đặc điểm gì?
Hãy nêu các qui tắc an toàn khi sử dụng điện. 
HĐ2: Vận dụng tổng hợp các kiến thức. (20’)
Trong các cách sau đây, cách nào làm thước nhựa dẹt nhiễm điện?
Đập nhẹ nhiều lần thước nhựa xuống mặt quyển vở. 
Áp sát thước nhựa vào thành một bình nước ấm. 
Chiếu ánh sáng đèn pin vào thước nhựa. 
Cọ xát mạnh thước nhựa bằng miếng vải khô. 
Trong mỗi hình 30. 1a, b, c, được cả hai vật A và B đều bị nhiễm điện và được treo bằng các sợi chỉ mảnh. Hãy ghi dấu điện tích (+ hay -) cho vật chưa ghi dấu. 
Cọ xát mảnh nilông bằng một miếng len, cho rằng mảnh nilông bị nhiễm điện âm. Khi đó vật nào trong hai vật này nhận thêm êlectrôn, vật nào mất bớt êlectrôn?
Trong các sơ đồ mạch điện hình 30. 2, sơ đồ nào có mũi tên chỉ đúng chiều qui ước của dòng điện?
Trong bốn thí nghiệm được bố trí như trong hình 30. 3, thí nghiệm nào tương ứng với mạch điện kín và bóng đèn sáng?
Có 5 nguồn điện loại 1. 5V, 3V, 6V, 9V, 12V và hai bóng đèn giống nhau đều ghi 3V. Cần mắc nối tiếp hai bóng đèn này vào một trong năm nguồn điện trên. Dùng nguồn điện nào là phù hợp nhất? Vì sao?
Trong mạch điện có sơ đồ hình 30. 4, biết số chỉ của ampe kế A1 là 0. 12A. Số chỉ của ampe kế A2 là bao nhiêu?
I. Tự kiểm tra. 
1. Có thể là các câu sau:
- Thước nhựa bị nhiễm điện khi bị cọ xát bằng mảnh vải khô. 
- Có thể làm nhiễm điện nhiều vật bằng cọ xát. 
2. Có hai loại điện tích là điện tích dương và điện tích âm. Điện tích khác loại (dương và âm) thì hút nhau, điện tích cùng loại (cùng dương hoặc cùng âm) thì đẩy nhau. 
3. Vật nhiễm điện dương do mất bớt êlectrôn. 
Vật nhiễm điện âm do nhận thêm êlectrôn. 
4. 
a. Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng. 
b. Dòng điện trong kim loại là dòng các êlectrôn tự do dịch chuyển có hướng. 
5. Ở điều kiện bình thường, các vật liệu dẫn điện là: Mảnh tôn, đoạn dây đồng. Các vật liệu cách điện là: Đoạn dây nhựa, mảnh Pôliêtilen, không khí, mảnh sứ. 
6. Tác dụng nhiệt, tác dụng phát sáng, tác dụng từ, tác dụng hóa học và tác dụng sinh lí. 
7. Đơn vị của cường độ dòng điện là ampe (A). 
Dụng cụ dùng để đo cường độ dòng điện gọi là ampe kế. 
Đơn vị của hiệu điện thế là vôn(V). 
Đo hiệu điện thế bằng vôn kế. 
Có thể là một trong các câu sau:
Giữa hai cực của nguồn điện có một hiệu điện thế. 
Số vôn ghi trên vỏ mỗi nguồn điện là hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện đó khi để hở hoặc chưa mắc vào mạch điện. 
10. 
- Cường độ dòng điện như nhau tại các vị trí khác nhau của mạch. 
- Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện thế trên mỗi đèn. 
11. 
- Hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi bóng đèn và giữa hai điểm nối chung đều bằng nhau. 
- Cường độ dòng điện mạch chính bằng tổng các cường độ dòng điện qua mỗi bóng đèn. 
12. 
- Chỉ làm thí nghiệm với các nguồn điện có hiệu điện thế dưới 40V. 
- Phải sử dụng các dây dẫn có vỏ bọc cách điện. 
- Không được tự mình chạm vào mạng điện dân dụng và các thiết bị điện nếu chưa biết rõ cách sử dụng. 
- Khi có người bị điện giật cần phải tìm cách ngắt ngay công tắc điện và gọi người cấp cứu. 
1. Cọ xát mạnh thước nhựa bằng miếng vải khô. 
2. 
+
-
-
-
+
-
+
+
3. Mảnh nilông bị nhiễm điện âm, nhận thêm êlectrôn. Miếng len bị mất bớt êlectrôn (dịch chuyển từ miếng len sang mảnh nilông) nên thiếu êlectrôn (nhiễm điện dương). 
4. Sơ đồ c. 
5. Thí nghiệm c. 
6. Dùng nguồn điện 6V là phù hơ nhất. 
7. Số chỉ của ampe kế A2 là: 0. 23A. 
HĐ3: Trò chơi ô chữ về điện học (10’)
Theo hàng ngang:
Một trong hai cực của pin. 
Qui tắc phải thực hiện khi sử dụng điện. 
Vật cho dòng điện đi qua. 
Một tác dụng của dòng điện. 
Lực tác dụng giữa hai điện tích cùng loại. 
Một tác dụng của dòng điện. 
Dụng cụ cung cấp dòng điện lâu dài. 
Dụng cụ dùng để đo hiệu điện thế. 
Từ hàng dọc là gì?
1
C
Ự
C
D
Ư
Ơ
N
G
2
A
N
T
Ò
A
N
Đ
I
Ệ
N
3
V
Ậ
T
D
Ẫ
N
Đ
I
Ệ
N
4
P
H
Á
T
S
A
N
G
5
L
Ự
C
Đ
Ẩ
Y
6
N
H
I
Ệ
T
7
N
G
U
Ồ
N
Đ
I
Ệ
N
8
V
Ô
N
K
Ế
Tuần:
35
Ngày soạn: 
Tiết:
35
Ngày dạy: 
KIỂM TRA CUỐI NĂM
I. Mục tiêu: 
	- Yêu cầu HS nắm vững các kiến thức cơ bản, kỹ năng, kỹ xảo của chương trình vật lý 7.
	- Đánh giá kết quả học tập của học sinh đối với chương trình vật lý lớp 7.
II. Chuẩn bị của GV và HS : 
	* GV: Soạn đề bài, đáp án và biểu điểm 
	* HS: Học bài theo hướng dẫn
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1. Ổn định tổ chức
2. Nội dung
ĐỀ KIỂM TRA HKII
Môn: Vật Lý 7
I. Trắc nghiệm
Trong những cách sau đây, cách nào làm lược nhựa nhiễm điện?
Nhúng lược nhựa vào nước ấm rồi lấy ra thấm khô nhẹ nhàng. 
Áp sát lược nhựa một lúc lâu vào cực dương của pin. 
Tì sát và vuốt mạnh lượt nhựa trên áo len. 
Phơi lược nhựa ngoài trời nắng tron 3 phút. 
Hai quả cầu bằng nhựa có cùng kích thước, nhiễm điện cùng loại như nhau. Giữa chúng có lực tác dụng như thế nào trong số các khả năng sau:
Hút nhau. 
Đẩy nhau. 
Có lúc hút, có lúc đẩy nhau. 
Không có lực tác dụng. 
Có 5 vật như sau: 1 mảnh sứ, 1 mảnh nilông, 1 mảnh nhựa, 1 mảnh tôn và 1 mảnh nhôm. Câu kết luận nào sau đây là đúng?
Cả 5 mảnh đều là vật cách điện. 
Mảnh nhựa, mảnh tôn, và mảnh nhôm là các vật cách điện. 
Mảnh nilông, mảnh sứ và mảnh tôn là các vật cách điện. 
Cả 5 mảnh đều là vật dẫn điện. 
Mảnh sứ, mảnh nilông và mảnh nhựa là các vật cách điện. 
Câu khẳng định nào sau đây là đúng:
Giữa hai đầu bóng đèn luôn có một hiệu điện thế. 
Giữa hai chốt (+) và (-) của ampe kế luôn có một hiệu điện thế. 
Giữa hai cực của pin còn mới có một hiệu điện thế. 
Giữa hai chốt (+) và (-) của vôn kế luôn có một hiệu điện thế. 
Ampe kế là dụng cụ dùng để đo:
Hiệu điện thế. 
Nhiệt độ. 
Khối lượng. 	
Cường độ dòng điện. 
Vôn (V) là đơn vị của:
Cường độ dòng điện. 
Khối lượng riêng. 
Thể tích. 
Hiệu điện thế. 
Dòng điện trong các dụng cụ nào dưới đây, khi dụng cụ hoạt động bình thường, vừa có tác dụng nhiệt, vừa có tác dụng phát sáng?
Nồi cơm điện. 
Rađiô. 
Điôt phát quang. 
Ấm điện. 
Chuông điện. 
Có hai bóng đèn như nhau, cùng loại 3V được mắc song song và nối với hai cực của một nguồn điện. Nguồn điện nào sau đây là hợp lý nhất?
Loại 1. 5V. 
Loại 12V. 
Loại 3V. 
Loại 6V. 
Loại 9V. 
Một bóng đèn thắp sáng ở gia đình sáng bình thường với dòng điện có cường độ 0. 45A. Cần sử dụng loại cầu chì nào để lắp vào mạch điện thắp sáng bóng đèn này là hợp lý?
Loại cầu chì 3A. 
Loại cầu chì 10A. 
Loại cầu chì 0. 5A. 
Loại cầu chì 1A. 
Loại cầu chì 0. 2A. 
Điền các từ hoặc số thích hợp vào chỗ trống:
10. Dòng điện chạy trong. . nối liền giữa hai cực của nguồn điện. 
Trong mạch điện mắc, dòng điện có cường độ như nhau tại mỗi điểm của mạch. 
Hiệu điện thế được đo bằngvà có đơn vị là
Hoạt động của chuông điện dựa trêncủa dòng điện. 
Hiệu điện thế từ . . trở lên là nguy hiểm đối với cơ thể người. 
Có một mạch điện gồm pin, bóng đèn pin, dây nối và công tắc. Đóng công tắc nhưng đèn không sáng. Nêu hai trong số những chỗ có thể hở mạch và cho biết cách khắc phục. 
II. Giải bài tập sau: 
Trên một bóng dèn có ghi 6V. Khi dặt vào hai dầu bóng dèn này hiệu diện thế U1 = 4V thì dòng diện chạy qua dèn có cuờng dộ I1, khi dặt hiệu diện thế U2 = 5V thì dòng diện chạy qua dèn có cuờng dộ I2.
a. Hãy so sánh I1 và I2. Giải thích. 
 	b. Phải đặt giữa hai dầu bóng dèn một hiệu diện thế là bao nhiêu để đèn sáng bình thuờng? Vì sao? 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an ly 7 hay.doc