Giáo án Vật lý 7 - Trường THCS Trần Phán

Giáo án Vật lý 7 - Trường THCS Trần Phán

BÀI 1 : NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG – NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG

I- Chuẩn bị

 1. HS : Mỗi nhóm một hộp kín bên trong có bóng đèn và pin

 2. GV : SGK, SBT

II-Tổ chức hoạt động dạy –học

1- ổn định tổ chức

Gv kiểm tra sĩ số

2- Kiểm tra bài cũ

3- Tổ chức hoạt động học cho HS

 

doc 125 trang Người đăng vultt Lượt xem 872Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lý 7 - Trường THCS Trần Phán", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN : 1 Ngày soạn : 22/08/2010
Tiết : 1 Ngày dạy : 24/08/2010
BÀI 1 : NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG – NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG
I- Chuẩn bị 
 1. HS : Mỗi nhóm một hộp kín bên trong có bóng đèn và pin 
 2. GV : SGK, SBT
II-Tổ chức hoạt động dạy –học
1- ổn định tổ chức 
Gv kiểm tra sĩ số 
2- Kiểm tra bài cũ 
3- Tổ chức hoạt động học cho HS
Thời gian
Chuẩn kiến thức, kỹ năng quy trình trong chương trình
Mức độ thể hiện cụ thể chuẩn kiến thức, kỹ năng
Kỹ thuật phương pháp dạy học
Trợ giúp của thầy
Hoạt động của trò
30 phút
1. Nhận biết được rằng, ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta.
Nhận biết : 
- Chúng ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền tới mắt .
- Ta nhìn thấy một vật, khi có ánh sáng từ vật đó truyền tới mắt ta.
ụ về nguồn sáng và vật sáng. truyền tới mắt ta.n tớitruyền vào mắt ta.
Kĩ thuật sử dụng các thiết bị.
Kĩ thuật đặt câu hỏi
y/c HS đọc tình huống của bài.
- Yêu cầu HS đọc phần quan sát và thí nghiệm .
- Yêu cầu HS trả lời : trường hợp nào mắt ta nhận biết được a/s ?
- Yêu cầu HS trả lời C1
- Yêu cầu HS hoàn thành kết luận 
Gv: ở trên ta đã biết nhận biết a/s khi có a/s truyền vào mắt ta .Vậy có cần a/s truyền từ vật đến mắt ta hay không ? 
- Yêu cầu HS đọc C2 làm thí nghiệm như hình 1.2a
Hướng dẫn HS đặt mắt gần ống 
Gv yêu cầu HS hoàn thành kết luận .
Để biết bạn nào sai thì bài ngày hôm nay sẽ giùp chúng ta trả lời câu hỏi này 
Hs đọc 
3 HS trả lời 
C1: trường hợp 2&3 có điều kiện giống nhau là ta mở mắt có a/s nên a/s lọt vào mắt 
Kết luận : mắt ta nhận biết được a/s khi có a/s truyền vào mắt ta 
HS đọc và làm thí nghiệm và trả lời 
Hs trả lời 
C2: 
a-Đèn sáng : có nhìn thấy 
b-Đèn tắt : không nhìn thấy 
Kết luận :
-Dây tóc bóng đèn tự nó phát sáng gọi là nguồn sáng 
-Dây tóc bóng đèn phát sáng và mảnh giấy trắng hắt lại a/s từ vật khác chiếu vào nó gọi chung là vật sáng.
15 phút
2. Nêu được ví dụ về nguồn sáng và vật sáng.
Nhận biết :
-Nguồn sáng là những vật tự nó phát ra ánh sáng : mặt trời, ngọn lửa, đèn điện, laze.
- Vật sáng gồm nguồn sáng và những vật hắt lại ánh sáng chiếu vào nó : mặt trăng, các hành tinh, các đồ vật.
Kĩ thuật sử dụng các thiết bị.
Kĩ thuật làm việc theo nhóm.
Gv yêu cầu HS hoàn thành kết luận .
Làm thí nghiệm như hình 1.3 có nhìn thấy đèn sáng không ?
Thí nghiệm 1.2a và 1.3 ta nhìn thấy tờ giấy trắng và dây tóc bóng đèn phát sáng .Vậy chúng có đặc điểm gì giống và khác nhau .Vật nào tự phát ra a/s, vật nào hắt lại a/s do vật khác chiếu tới ? 
Gv cho hs thảo luận trả lời C4 và C5 
- Yêu cầu học sinh sau khi tìm hiểu khái niệm vật sáng và nguồn sáng. Qua đó cho vài VD về vật sáng và nguồn sáng ngoài thực tế.
GV: nhắc nhở khi học tập phải đảm bảo đầy đủ ánh sáng, thiếu ánh sáng có thể gây nguy hiểm đến mắt
GV : 
Củng cố các kiến thức đã học.
Dặn dò về nhà làm bài tập, học bài và xem trước bài mới.
Hs làm thí nghiệm 
Hs trả lời C3
-Dây tóc bongs đèn tự nó phát ra a/s 
-Tờ giấy trắng hắt lại a/s do vật khác chiếu tới 
Hs thảo luận nhóm trả lời 
C4: Trong cuộc tranh cãi thì bạn Thanh đúng vì a/s từ đèn pin không chiếu vào mắt nên mắt không nhận được a/s 
C5: khói gồm các hạt li ti các hạt này được chiếu sáng trở thành vật sáng, ánh sáng từ các hạt truyền đến mắt .Các hạt được xếp liền nhau nằm trên đường truyền của a/s tạo thành một vệt sáng
Kí duyệt tuần 1
Ngày 23 tháng 08 năm 2010
Tổ Trưởng :
TUẦN : 2 Ngày soạn : 27/08/2010
Tiết : 2 Ngày dạy : 30/08/2010
BÀI 2 : SỰ TRUYỀN THẲNG ÁNH SÁNG
I-Chuẩn bị của GV và HS 
 Mỗi nhóm: 1ống nhựa cong ,1 nguồn sáng dùng pin ,3 màn chắn có đục lỗ như nhau , 3 đinh gim mạ mũ nhựa to.
II-Tổ chức hoạt động dạy –học 
1-ổn định tổ chức 
Gv kiểm tra sĩ số 
2-Kiểm tra bài cũ (7 phút)
 Khi nào nhận biết được a/s ? khi nào nhìn thấy vật ? làm bài tập 1.1 và 1.2 
3-Tổ chức hoạt động học cho HS
Thời gian
Chuẩn kiến thức, kỹ năng quy trình trong chương trình
Mức độ thể hiện cụ thể chuẩn kiến thức, kỹ năng
Kỹ thuật phương pháp dạy học
Trợ giúp của thầy
Hoạt động của trò
15 phút
1. Phát biểu được định luật truyền thẳng của ánh sáng.
[NB]. Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền theo đường thẳng
Kĩ thuật sử dụng các thiết bị.
Kĩ thuật đặt câu hỏi
Kĩ thuật thuyết trình
Gv cho hs làm C1 dự đoán trả lời.
Hãy dùng thí nghiệm kiểm chứng ,sau đó trả lơì C1
Gv : không có ống thẳng thì a/s có truyền theo đường thẳng hay không ? có phương án nào để kiểm tra không? 
Gv hướng dẫn hs làm thí nghiệm 
Kiểm tra 3 lỗ xem có thẳng hàng hay không ?
Hãy nêu kết luận 
Gv :Môi trường không khí ,nước ,tấm kính trong .Gọi là môi trường trong suốt 
Hs dự đoán 
Tiến hành thí nghiệm kiểm chứng ,trả lời C1
C1: ánh sáng từ dây tóc bóng đèn truyền trực tiếp đến mắt ta theo ống thẳng 
Hs nêu phương án 
Hs tiến hành thí nghiệm như hình 2.2
Hs kiểm tra và trả lời C2
C2: ba lỗ A,B,C thẳng hàng ,suy ra a/s truyền theo đường thẳng 
Kết luận : Đường truyền của a/s trong không khí là đường thẳng 
Định luật : trong môi trường trong suốt và đồng tính a/s truyền đi theo đường thẳng .
Hs nghiên cứu định luật truyền thẳng của a/s .
23 phút
2. Biểu diễn được đường truyền của ánh sáng (tia sáng) bằng đoạn thẳng có mũi tên.
3. Nhận biết được ba loại chùm sáng: song song, hội tụ và phân kì. 
[NB].
- Biểu diễn đường truyền của ánh sáng (tia sáng) bằng một đường thẳng có mũi tên chỉ hướng.
- Chùm sáng song song gồm các tia sáng không giao nhau trên đường truyền của chúng.
- Chùm sáng hội tụ gồm các tia sáng gặp nhau trên đường truyền của chúng.
- Chùm sáng phân kì gồm các tia sáng loe rộng ra trên đường truyền của chúng.
Kĩ thuật hình ảnh.
Kĩ thuật đặt câu hỏi
Gv : Nêu quy ước về tia sáng 
Yc Hs quan sát hình 2.4 về hình ảnh truyền thẳng của a/s
Gv thế nào là chùm sáng ?
Gv treo hình 2.5 cho hs quan sát trả lời C3 
Yc hs vận dụng kiến thức đã học để trả lời C4.
Yc hs đọc câu C5 và bằng kinh nghiệm nêu cách điều chỉnh 3 kim thẳng hàng .
GV : 
Củng cố các kiến thức đã học.
Dặn dò về nhà làm bài tập2.2 đến 2.4 SBT, học bài và xem trước bài mới.
Hs quan sát 
Hs trả lời 
C3: 
không giao nhau 
giao nhau 
loe rộng ra 
C4: a/s từ đèn phát ra đã truyền theo đường thẳng 
C5: kim 1 là vật chắn sáng của kim 2 ,kim 2 là vật chắn sáng của kim 3 .
Kí duyệt tuần 2
Ngày 30 tháng 08 năm 2010
Tổ Trưởng :
BÙI TẤN PHIÊN
TUẦN : 3 Ngày soạn : 04/09/2010
Tiết : 3 Ngày dạy : 9/09/2010
BÀI 3 : ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG
I-Chuẩn bị của GV và HS 
 1đèn pin ,1 vật cản ,1 màn chắn , 1 hình vẽ nhật thực ,nguyệt thực 
II-Tổ chức hoạt động dạy –học 
1-ổn định tổ chức 
Gv kiểm tra sĩ số 
2-Kiểm tra bài cũ (7 phút)
 Phát biểu ghi nhớ ? Có mấy loại chùm sáng ?, chữa bài tập 2.1 
3-Tổ chức hoạt động học cho HS
Thời gian
Chuẩn kiến thức, kỹ năng quy trình trong chương trình
Mức độ thể hiện cụ thể chuẩn kiến thức, kỹ năng
Kỹ thuật phương pháp dạy học
Trợ giúp của thầy
Hoạt động của trò
38 phút
1. Giải thích được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng ánh sáng trong thực tế: ngắm đường thẳng, bóng tối, nhật thực, nguyệt thực...
[VD]. Vận dụng để ngắm đường thẳng. 
[VD]. Giải thích được tại sao có vùng sáng, vùng tối, vùng nửa tối, hiện tượng nhật thực, nguyệt thực.
Kĩ thuật sử dụng các thiết bị.
Kĩ thuật đặt câu hỏi
Kĩ thuật sử dụng các thiết bị.
Kĩ thuật thuyết trình
Kĩ thuật đặt câu hỏi
Kĩ thuật thuyết trình
Yc Hs làm thí nghiệm theo SGK .
Gv hướng dẫn để bóng đèn ra xa ,bóng đèn rõ nét .
Yc hs trả lời C1
Yc hs điền vào chỗ trống trong nhận xét 
Gv yc hs làm TN2 với đèn sáng hơn 
Yc hs điền vào chỗ trống trong nhận xét 
Yc hs đọc thông tin SGK. 
Thế nào là” nhật thực toàn phần “ ? Thế nào là “nhật thực một phần “ ?
Yc hs trả lời C3
Yc hs trả lời C4
Yc hs làm thí nghiệm H3.2 theo C5
Giáo viên nhắc nhở HS việc bảo vệ môi trường : trong sinh họat và học tập phải đủ ánh sáng, không có bóng tối. Ở thành phố có nhiều nguồn sáng gây ô nhiễm.
Hs nghiên cứu SGK chuẩn bị thí nghiệm .
Quan sát hiện tượng trên màn chắn 
Hs trả lời 
C1: + vùng sáng bên ngoài 
 + vùng tối bên trong 
- Giải thích : ánh sáng truyền thẳng nên vật cản đã chắn a/s, tạo thành vùng tối 
Hs điền từ “nguồn sáng”
Hs tiến hành TN2 
Hs trả lời C2:
 - vùng 1 là vùng tối 
 - vùng 3 là vùng sáng 
 - vùng 2 xen lẫn cả tối cả sáng 
Hs điền : “một phần của nguồn sáng”
C3: Nơi có nhật thực toàn phần nằm trong vùng bóng tối của mặt trăng , bị mặt trăng che khuất không cho a/s mặt trời chiếu đến .Vì thế đứng ở chỗ đó ta không thấy a/s.
C4: -vị trí 1 thì nhìn thấy nguyệt thực 
 -vị trí 2-3 thì nhìn thấy trăng sáng .
Hs làm thí nghiệm và trả lời 
C5: khi lại gần thì bóng tối nhỏ lại .Khi màn sát đèn thì không còn bóng nửa tối .
C6 : -dùng quyển vở thì che được hết bóng đèn dây tóc 
 -quyển vở không che hết bóng đèn ống tạo thành vùng nửa tối. 
Hướng dẫn về nhà 
 - học thuộc ghi nhớ 
 - làm bài tập 3.2 đến 3.4
 - xem trứơc bài mới
Kí duyệt tuần 3
Ngày 06 tháng 09 năm 2010
Tổ Trưởng 
BÙI TẤN KHUYÊN
TUẦN : 4 Ngày soạn : 11/09/2010
Tiết : 4 Ngày dạy : 16/09/2010
BÀI 4 : ĐỊNH LUẬT PHẢN XẠ ÁNH SÁNG
II-Chuẩn bị của GV và HS 
 Mỗi nhóm: 1 gương phẳng có giá đỡ , 1 đèn pin có màn chắn đục lỗ , 1 tờ giấy dán trên tấm gỗ phẳng , thước chia độ. 
II-Tổ chức hoạt động dạy –học 
1-ổn định tổ chức 
Gv kiểm tra sĩ số 
2-Kiểm tra bài cũ (kiểm tra 15 phút)
 A. Trắc nghiệm (3đ)
Câu 1 : Vì sao ta nhìn thấy một vật ? Câu 2 : Để quan sát được đuờng truyền của ánh sáng, người ta dùng ?
A. Vì ta mở mắt hướng về phía vật. A. ống cong.
B. Vì mắt ta phát ra các tia sáng chiếu lên vật. B. ống thẳng.
 C. Vì có ánh sáng từ vật truyền vào mắt ta. C. ống bịt kín một đầu.
 D. Vì vật được chiếu sáng. D. Cả 3 ý kiến trên.
 B. Tự luận( 7đ)
Câu 1 : Nêu định luật truyền thẳng của ánh sáng ? (3đ)
Câu 2 : Giải thích tại sao ban ngày ta nhìn thấy được các vật, còn ban đêm lại không nhìn thấy các vật được ? (4đ)
3-Tổ chức hoạt động học cho HS
Thời gian
Chuẩn kiến thức, kỹ năng quy trình trong chương trình
Mức độ thể hiện cụ thể chuẩn kiến thức, kỹ năng
Kỹ thuật phương pháp dạy học
Trợ giúp của thầy
Hoạt động của trò
20
phút
1. Nhận biết được tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ, pháp tuyến đối với sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng.
Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng. 
[NB]. Chỉ ra được trên hình vẽ hoặc trong thí nghiệm đâu là điểm tới, tia tới, tia phản xạ, góc tới, góc phản xạ.
[TH]. Định luật phản xạ ánh sáng: 
+ Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến của gương ở điểm tới.
+ Góc phản xạ bằng góc tới. (Hình vẽ)
S
R
N
I
Kĩ thuật t ... mỗi bóng đèn với ahi điểm chung là mạch rẽ
+ Đoạn mạch nối hai điểm chung với nguồn điện là mạch chính.
- HS mắc mạch điện H28.1a theo nhóm. Sau khi được GV kiểm tra mạch, các nhóm đóng công tắc, quan sát độ sáng của bóng đèn.
- Tháo một bóng đèn và quan sát độ sáng của bóng đèn còn lại.
- HS trả lời câu hỏi GV đưa ra.
32
ph
Nêu và xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa các cường độ dòng điện, các hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc song song.
[VD]. Đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế đối với đoạn mạch gồm hai bóng đèn mắc song song và hoàn thành báo cáo thực hành theo mẫu (tr.81 - SGK).
[TH]. Trong đoạn mạch song song:
- Dòng điện mạch chính có cường độ bằng tổng cường độ dòng điện qua các đoạn mạch rẽ. I = I1 + I2.
- Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi đoạn mạch rẽ. 
U = U1 = U2
Họat động nhóm
Sử dụng thiết bị dạy học
- Yêu cầu HS các nhóm mắc vôn kế vào mạch điện để đo hiệu điện thế tại các điểm 1 & 2, 3 & 4, điểm M & N. Ghi kết quả vào bảng 1 trong mẫu báo cáo.
- GV kiểm tra cách mắc vôn kế của các nhóm : Mắc vôn kế như thế nào?
- Để đo hiệu điện thế giữa hai đầu đèn 1, em phải mắc vôn kế như thế nào?
- HS thảo luận nhóm để đi đến nhận xét đúng. GV chốt lại.
- GV yêu cầu HS sử dụng mạch điện đã mắc, tháo vôn kế, mắc ampe kế lần lượt vào các vị trí để đo cường độ dòng điện qua mạch rẽ 1, mạch rẽ 2, mạch chính.
- GV kiểm tra cách mắc ampe kế của các nhóm trước khi HS đóng công tắc.
- Yêu cầu HS trong mỗi phép đo cần lấy ba giá trị và tính giá trị trung bình cộng I1, I2, I3 và I . Ghi kết quả vào bảng 2 của mẫu báo cáo.
- GV cho HS các nhóm thảo luận, nhận xét.
Lưu ý: I I1+ I2 do ảnh hưởng của việc mắc ampe kế vào mạch
- GV làm thí nghiệm với 3 ampe kế được mắc đồng thời vào mạch.
Hướng dẫn về nhà
- Học bài và làm bài tập 28.1 đến 28.5 (SBT). 
- Đọc trước bài 29: An toàn khi sử dụng điện
- HS làm việc theo nhóm, mắc vôn kế vào mạch đo hiệu điện thế U12, U34, UMN, ghi kết quả vào bảng 1 của mẫu báo cáo.
HS nắm được cách mắc vôn kế và mắc được vôn kế vào mạch.
- Từ kết quả thí nghiệm thảo luận nhóm, hoàn thành nhận xét trong mẫu báo cáo thực hành
- Nhận xét: Hiệu điện thế giữa hai đầu các bóng đèn mắc song song là bằng nhau và bằng hiệu điện thế giữa hai điểm nối chung: U12 = U34 = UMN
- HS mắc ampe kế theo hướng dẫn của Gv để đo cường độ qua mạch rẽ I1, I2 và mạch chính I, ghi kết quả vào bảng 2 trong mẫu báo cáo.
- Thảo luận nhóm để hoàn thành nhận xét
HS nắm được nguyên nhân dẫn đến sai số (I I1+ I)
Nhận xét: Cường độ dòng điện trong mạch chính bằng tổng các cường độ dòng điện trong mạch rẽ: I = I1+ I2
Kí duyệt tuần 33
Ngày 19 tháng 04 năm 2011
Tổ Trưởng 
BÙI TẤN KHUYÊN
TUẦN : 34 Ngày soạn : 23/04/2011
Tiết : 33 Ngày dạy : 26/04/2011
Bài : AN TOÀN KHI SỬ DỤNG ĐIỆN
I . Chuẩn bị
- Cả lớp: một số loại cầu chì có ghi số ampe, một máy chỉnh lưu dòng điện, một bóng đèn, một công tắc, một bút thử điện, dây nối.
II .Tổ chức hoạt động dạy học
1 . Tổ chức : 
2 . Kiểm tra ( 5 ph)
HS1: Nêu các tác dụng của dòng điện? Dòng điện qua cơ thể người có lợi hay có hại?
3- Tổ chức hoạt động học tập cho HS 
Thời gian
Chuẩn kiến thức, kỹ năng quy trình trong chương trình
Mức độ thể hiện cụ thể chuẩn kiến thức, kỹ năng
Kỹ thuật phương pháp dạy học
Trợ giúp của thầy
Hoạt động của trò
10
ph
Nêu được giới hạn nguy hiểm của hiệu điện thế và cường độ dòng điện đối với cơ thể người.
[NB].
- Dòng điện có cường độ trên 10mA đi qua người làm co cơ rất mạnh, không thể duỗi tay ra khỏi dây điện khi chạm phải.
- Dòng điện có cường độ trên 25mA đi qua ngực gây tổn thương tim.
- Dòng điện có cường độ trên 70mA trở lên đi qua cơ thể người, tương ứng với hiệu điện thế từ 40V trở lên đặt lên cơ thể người sẽ làm tim ngừng đập.
Gv làm thí nghiệm và kết hợp nhắc nhở học sinh
- GV cắm bút thử điện vào một trong hai lỗ của ổ lấy điện để HS quan sát
- Tay cầm bút thử điện phải như thế nào thì bóng đèn của bút thử điện sáng ?
- Nếu tay chạm vào đầu kia của bút thử điện để cắm vào lỗ của ổ lấy điện được không? Vì sao?
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm: Lắp mạch điện H29.1 để hoàn thành nhận xét.
- GV hướng dẫn HS thảo luận để có nhận xét đúng.
- Yêu cầu HS đọc phần thông tin mục 2 và trả lời câu hỏi: Giới hạn nguy hiểm đối với dòng điện đi qua cơ thể người là bao nhiêu?
- Tổ chức cho HS làm bài tập 29.2(SBT)
- Một trong những nguyên nhân gây hoả hoạn là do chập điện (đoản mạch). Chúng ta sẽ tìm hiểu về hiện tượng này.
1- Dòng điện có thể đi qua cơ thể người
- HS quan sát GV làm thí nghiệm để trả lời câu hỏi của GV và trả lời câu C1
- HS làm việc theo nhóm mắc mạch điện H29.1, quan sát và hoàn thành nhận xét 
Nhận xét: Dòng điện có thể đi qua cơ thể người khi chạm vào mạch điện tại bất kì vị trí nào của cơ thể
2- Giới hạn nguy hiểm đối với dòng điện đi qua cơ thể người
- Cá nhân HS đọc phần thông tin trong mục 2 và trả lời câu hỏi GV đưa ra.
I > 10mA: cơ co mạnh
I > 25mA: gây tổn thương tim
I > 70mA (40V): tim ngừng đập
- Làm bài tập 29.2 trên bảng phụ
20
ph
Nêu được tác dụng của cầu chì trong trường hợp đoản mạch.
[TH]. Cầu chì tự động ngắt mạch điện khi dòng điện có cường độ tăng quá mức, đặc biệt khi đoản mạch.
Họat động nhóm
Sử dụng thiết bị dạy học
- GV mắc mạch điện H29.2 và làm thí nghiệm về sự đoản mạch như SGK. Yêu cầu HS quan sát và ghi lại số chỉ của ampe kế và trả lời câu C1. 
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm về tác hại của hiện tượng đoản mạch.
- GV làm thí nghiệm thí nghiệm H29.3. Yêu cầu HS quan sát và nhận xét hiện tượng xảy ra với cầu chì khi xảy ra đoản mạch.
- GV liên hệ thực tế hiện tượng đoản mạch như vỏ bọc dây dẫn bị hở, hai lõi đây tiếp xúc nhau (chập điện)
- Hướng dẫn HS tìm hiểu về cầu chì
- Yêu cầu HS giải thích các con số ghi trên cầu chì và trả lời câu hỏi C5.
1- Hiện tượng đoản mạch (ngắn mạch)
- HS quan sát GV làm thí nghiệm, ghi lại số chỉ của ampe kế, thấy được khi bị đoản mạch ssố chỉ của ampe kế lớn hơn nhiều so với lúc bình thường.
- Thảo luận nhóm về tác hại của hiện tượng đoản mạch
2- Tác dụng của cầu chì
- HS quan sát thí nghiệm để trả lời câu C3
C3: Khi đoản mạch: dây chì nóng lên, chảy và đứt làm ngắt mạch điện
- HS quan sát cầu chì và hiểu được ý nghĩa con số ghi trên cầu chì và trả lời câu C5
C4: Ý nghĩa của số ampe ghi trên mỗi cầu chì: Dòng điện có cường độ vượt quá giá trị đó thì dây chì sẽ đứt.
C5: Với mạch điện thắp sáng bóng đèn (0,1A đến 1A) thì nên dùng cầu chì có ghi 1A
10 ph
Nêu và thực hiện được một số quy tắc để đảm bảo an toàn khi sử dụng điện.
[TH-VD].
- Chỉ làm thí nghiệm với các nguồn điện có hiệu điện thế dưới 40V.
- Phải sử dụng các dây dẫn có vỏ cách điện.
- Không được tự mình chạm vào mạng điện dân dụng (220V) và các thiết bị điện khi chưa biết rõ cách sử dụng.
- Khi có người bị điện giật thì không chạm vào người đó mà cần phải tìm cách ngắt ngay công tắc điện và gọi người đến cấp cứu.
Gv nhắc nhở học sinh
- Yêu cầu HS tìm hiểu 4 quy tắc an toàn khi sử dụng điện (SGK)
- GV cho HS vận dụng hiểu biết về các quy tắc này khi quan sát H29.5 để trả lời câu C6(Cho HS làm việc theo nhóm và các nhóm nêu kết quả thảo luận với cả lớp)
Hướng dẫn về nhà
- Học bài và làm bài tập 29.1 đến 29.4 (SBT). 
- Ôn tập các kiến thức đã học từ đầu học kì II để kiểm tra học kì.
- HS hoạt động cá nhân tìm hiểu 4 quy tắc an toàn khi sử dụng điện
- Vận dụng quy tắc để trả lời C6
+ Lõi dây có chỗ bị hở. Khắc phục: dùng băng dính cách điện quấn nhiều vòng,...
+ Nắp cầu chì ghi2A lại được nối bằng dây chì 10A quá xa mức quy định. Khi dòng điện trong mạch có cường độ 9A, dây chì chưa bị đứt còn dụng cụ dùng điện bị hỏng. Nên dùng dây chì ghi 2A
Kí duyệt tuần 34
Ngày 26 tháng 04 năm 2011
Tổ Trưởng 
BÙI TẤN KHUYÊN
TUẦN : 35 Ngày soạn : 30/04/2011
Tiết : 34 Ngày dạy : 03/05/2011
Bài : ÔN TẬP CHƯƠNG III
I . Chuẩn bị
II .Tổ chức hoạt động dạy học
1 . Tổ chức : 
2 . Kiểm tra bài củ 
3- Tổ chức hoạt động học tập cho HS 
Thời gian
Chuẩn kiến thức, kỹ năng quy trình trong chương trình
Mức độ thể hiện cụ thể chuẩn kiến thức, kỹ năng
Kỹ thuật phương pháp dạy học
Trợ giúp của thầy
Hoạt động của trò
20
ph
Nhắc lại một số kiến thức chính của 
chương .
NB: Nêu được tác dụng của dòng điện càng mạnh thì số chỉ của ampe kế càng lớn, nghĩa là cường độ của nó càng lớn.
 Nêu được đơn vị đo cường độ dòng điện là gì.
Nêu được: giữa hai cực của nguồn điện có hiệu điện thế.
Nêu được dấu hiệu về tác dụng lực chứng tỏ có hai loại điện tích và nêu được đó là hai loại điện tích gì.
 Nêu được sơ lược về cấu tạo nguyên tử.
 Nhận biết dòng điện thông qua các biểu hiện cụ thể của nó.
Nêu được dòng điện là gì?
 Nêu được tác dụng chung của nguồn điện là tạo ra dòng điện và kể tên các nguồn điện thông dụng là pin, acquy. 
 Nhận biết được vật liệu dẫn điện là vật liệu cho dòng điện đi qua và vật liệu cách điện là vật liệu không cho dòng điện đi qua.
Gv nhắc nhở học sinh
Học sinh trả lời
Câu 1 : Đổi đơn vị đo cho các giá trị sau :
a. 0, 2 A = .mA b. 3000 mA =A . 
c. 2000 V =..KV. d. 220 V =.mV.
 Câu 2 : Khi nào một vật mang điện tích dương, mang điện tích âm ?
Câu 3 : Vật chất được cấu tạo bởi các nguyên tử. Nguyên tử có cấu tạo như thế nào ?
Câu 1 : Đổi đơn vị đo 
200 mA 
 3 A 
 2 kV 
220 000 mV
Câu 2 : Mỗi ý đúng 1 đ 
	- Vật mang điện tích dương nếu mất bớt electron . 
	- Vật mang điện tích âm nếu nhận thêm electron. 
Câu 3 : Mỗi ý đúng 1 đ 
	- Nguyên tử cấu tạo gồm hạt nhân mang điện tích dương và các electron mang điện tích âm . 
	- Các electron chuyển động xung quanh hạt nhân. 
25
ph
2. Vận dụng làm bài tập
NB : 
Nêu được đơn vị đo hiệu điện thế.
Sử dụng được vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai cực của pin hay acquy trong một mạch điện hở.
Nêu được: khi mạch hở, hiệu điện thế giữa hai cực của pin hay acquy (còn mới) có giá trị bằng số vôn kế ghi trên vỏ mỗi nguồn điện này.
Nêu được ứng dụng của tác dụng nhiệt và tác dụng phát sáng của dòng điện trong thực tế.
Học sinh trả lời
Câu 1 : Hãy vẽ sơ đồ mạch điện gồm nguồn điện hai pin mắc liên tiếp, một công tắc đóng, một bóng đèn.
 Câu 10 : Cho mạch điện như hình vẽ : Đ1 Đ2
	 a. Biết U13 = 8,5 V ; U12 = 2,5 V . Tính U23 . 
	 b. Biết U12 = 4 V ; U23 = 4,5V. Tính U13.
1
X
X
3
2
	 c. So sánh IĐ1 với IĐ2 
Câu 1 : 
	- Vẽ sơ đồ mạch điện đúng 
	- Chiều dòng điện chạy trong mạch điện đúng 
 Câu 2 : Vì hai bóng đèn mắc nối tiếp nên ta có : 
 a. 
 U13 = U12 +U23 
 Ta có U23 = U13 - U23
 Thay số U23 = 8,5 – 2,5 = 6 (V )
b) 
 U13 = U12 +U23 
 Thay số U13 = 4 + 4,5 = 8, 5 ( V ) 
c) 
 I Đ1 = I Đ2
Kí duyệt tuần 35
Ngày 03 tháng 05 năm 2011
Tổ Trưởng 
BÙI TẤN KHUYÊN

Tài liệu đính kèm:

  • docGAN VL7.doc