Giáo án Vật lý 7 - Trường THCS Trí Yên

Giáo án Vật lý 7 - Trường THCS Trí Yên

CHƯƠNG I: QUANG HỌC

 TIẾT1: NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG - NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG

I- MỤC TIÊU BÀI HỌC:

1. Kiến thức:

- Học sinh nhận biết được ánh sáng, khi có ánh sáng truyền vào mắt và ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta.

- Học sinh phân biệt được nguồn sáng và vật sáng.

2. Kĩ năng:

- Vận dụng và giải thích một số hiện tượng có liên quan.

3. Thái độ:

- Lòng say mê khoa học, yêu thích bộ môn.

II- CHẨN BỊ:

- Chẩn bị cho mỗi nhóm: 1 hộp kín có chứa nguồn sáng, vật sáng, pin, dây nối và công tắc.

 

doc 52 trang Người đăng vultt Lượt xem 643Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lý 7 - Trường THCS Trí Yên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Chương I: Quang học
 tiết1: nhận biết ánh sáng - nguồn sáng và vật sáng
I- Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Học sinh nhận biết được ánh sáng, khi có ánh sáng truyền vào mắt và ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta.
- Học sinh phân biệt được nguồn sáng và vật sáng.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng và giải thích một số hiện tượng có liên quan.
3. Thái độ: 
- Lòng say mê khoa học, yêu thích bộ môn.
II- Chẩn bị: 
- Chẩn bị cho mỗi nhóm: 1 hộp kín có chứa nguồn sáng, vật sáng, pin, dây nối và công tắc.
iii- Các hoạt động dạy học:
 1,ổn định tổ chức lớp: (1’)
2,Kiểm tra bài cũ: 
3,Bài mới: 
trợ giúp của thầy
tg
hoạt động của trò
Hoat động1: Tình huống học tập .
Gv làm TN0 (Thanh đố Hải SGK- T4) cho một số quan sát được và biết đèn sáng còn một số quan sát không thấy đèn sáng.
Tại sao lại như vậy ?
Hoạt động2 : Khi nào mắt ta nhận biết được ánh sáng ?
Gv cho học sinh hình dung quan sát 4 trường hợp SGK- T4.
Gv mời học sinh trả lời câu C1
C1 : Trong những trường hợp mắt ta nhận biết được ánh sáng ở trêncó điều kiện gì giống nhau ?
Gv yêu cầu học sinh hoàn thành kết luận
Hoạt động3 :Trong điều kiện nào mắt ta nhìn thấy một vật ?
Gv yêu cầu học sinh đọc câu C2
Gv phát dụng cụ TN0.
Gv yêu cầu làm TN0 theo câu C2 và thảo luận trả lời câu C2
*ánh sáng của mảnh giấy có được do đâu ?
Gv mời học sinh hoàn thành kết luận .
*Mảnh giấy trắng khi ta nhìn thấy được goi là gì ?
*Bóng đèn sáng được gọi là gì ?
Hoạt động 4 : Phân biệt nguồn sáng và vật sáng.
Gv đưa tình huống : Dây tóc bóng đèn đang sáng và mảnh giấy trắng.
•Vật nào tự phát ra ánh sáng ? Vật nào hắt lại ánh sáng do vật khác chiếu tới ?
Gv giới thiệu nguồn sáng vật sáng.
Gv mời học sinh hoàn thành kết luận.
3/
8/
12/
9/
Hs quan sát .
Hs dự đoán - trả lời.
I – Nhận biết ánh sáng.
Hs tự nghiên cứu hình dung.
Hs trả lời câu C1 : Trường hợp 2 và 3.
Điều kiện giống nhau là : Đều có ánh sáng truyền vào mắt.
Kết luận : Mắt nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta.
II – nhìn thấy một vật .
Hs đọc tài liệu.
Nhóm trưởng nhận dụng cụ.
Các nhóm làm TN0 và thảo luận câu C2 :
Trường hợp a : Vì có ánh sáng từ mảnh giấy truyền vào mắt ta.
Hs trả lời : ánh sáng của mảnh giấy có được do ánh sáng sợi dây tóc bóng đèn truyền tới.
Kết luận : Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng truyền vào mắt ta. 
III- Nguồn sáng và vật sáng.
Hs lắng nghe.
Hs trả lời : 
- Dây tóc bóng đèn đang sáng tự nó phát ra ánh sáng.
- Mảnh giấy trắng hắt lại ánh sáng của dây tóc bóng đèn chiếu tới.
Hs lắng nghe.
Hs hoàn thành kết luận :
Kết luận : 
- Dây tóc bóng đèn tự nó phát ra ánh sáng gọi là nguồn sáng.
- Dây tóc bóng đèn phát sáng và mảnh giấy trắng hắt lại ánh sáng từ vật khác chiếu vào nó gọi chung là vật sáng.
4,Vận dụng: 
Gv mời học sinh trả lời câu C4 
Gv yêu cầu các nhóm thảo luận C5
Gv mời đại diện các nhóm trả lời
Cá nhân học sinh trả lời câu C4
Các nhóm thảo luận câu C5 
Nhóm cử đại diện trả lời. 
5,Củng cố:
- Gv mời học sinh đọc to phần ‘ghi nhớ’.
- Tại sao ta nhìn thấy các vật vào ban ngày còn ban đêm không trăng, sao, không đèn ta lại không nhìn thấy các vật ?
IV/Nhận xét, đánh giá, hướng dẫn về nhà 
- GV: Nhận xét, đánh giá tiết học
- VN học thuộc “ghi nhớ” và làm bài tập.
- Gv mời học sinh đọc mục ‘Có thể em chưa biết’.
- Chuẩn bị bài 2 SGK-T6.
* Rút kinh nghiệm giờ dạy:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 
Ngày giảng: 
Tiết 2: Sự tuyền ánh sáng
I - mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: 
- Biết thực hiện một TN0 đơn giản để xác định đường truyền của ánh sáng.
- Phát biểu được dịnh luật về sự truyền thẳng của ánh sáng.
2. Kĩ năng:- Vận dụng được định luật truyền thẳng của ánh sáng để ngắm các vật thẳng hàng.
 - Nhận biết được ba loại chùm sáng: Song song, phân kì, hội tụ.
3. Thái độ: - Lòng say mê khoa học, yêu thích bộ môn.
Ii – chẩn bị: Chẩn bị cho mỗi nhóm: 1 đèn pin, 1 ống trụ thẳng, một ống trụ cong không trong suốt, ba màn chán có đục lỗ và đinh gim. 
Iii - Các hoạt động dạy học.
1,ổn định tổ chức lớp: (1’)
2,Kiểm tra bài cũ: 
1. Ta nhìn thấy một vật khi nào? Làm bài tập 1.1(SBT-T3).
2. Thế nào là nguồn sáng, vật sáng? Làm bài tập 1.4 (SBT-T3).
3,Bài mới:
Trợ giúp của thầy
tg
Hoạt động của trò
Hoạt động1: Tình huống học tập.
Gv làm TN0 bật đèn pin cho học sinh quan sát.
ánh sáng truyền đến mắt ta theo đường cong hay đường thẳng?
Hoạt động2: nghiên cứu tìm quy luật về đường truyền của ánh sáng.
Gv quay trở lại TN0 tình huống và mời học sinh đề xuất phương án làm TN0 kiểm tra.
Gv phát dụng cụ TN0.
Gv yêu cầu các nhóm làm TN0, thảo luận trả lời câu C1
C1: ánh sáng từ dây tóc bóng đèn truyền trực tiếp đến mắt ta theo ống thẳnghay ống cong?
Gv phát dụng cụ TN0 khác để kiểm tra: ánh sáng truyền đI theo đường thẳng.
Khi ánh sáng truyền trực tiếp từ dây tóc bóng đèn đến mắt ta thì 3 lỗ A,B,C trên 3 tấm bìa và bóng đèn có nằm trên cùng một đường thẳng không?
Gv yêu cầu học sinh hoàn thành kết luận.
Hoạt động3:KháI quát hoá kết quả nghiên cứu, phát biểu định luật truyền thẳng của ánh sáng.
Gv ngoài môI trường không khí còn môI trường môI trường nào ánh sáng truyền theo đường thẳng hay không ?
Gv yêu cầu học sinh đọc tài liệu 
Gv giới thiệu môI trường trong suốt, đồng tính.
Gv mời học sinh đọc nội dung định luật truyền thẳng của ánh sáng.
Hoạt động4: Tìm hiểu tia sáng và chùm sáng. 
Gv yêu cầu học sinh đọc tài liệu mục ‘Biểu diễn đường truyền của ánh sáng’
 Biểu diễn một tia sáng như thế nào?
Ta có tạo ra một tia sáng không?
Gv giới thiệu thêm một tia sáng.
Gv yêu cầu học sinh đọc tài liệu mục ‘ba loại chùm sáng’
Gv làm TN0 và giới thiệu về ba loại chùm sáng: Song song, hội tụ, phân kì.
Gv yêu cầu học sinh thảo luận trả lời C3 
Gv yêu cầu học sinh vẽ tong trường hợp. 
Gv treo bảng phụ bài tập yêu cầu học sinh hoàn thành:
Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống
a) Chùm sáng song song gồm các tia sáng(1) trên đường truyền của chúng.
b) Chùm sáng hội tụ gồm các tia sáng..(2)..trên đường truyền của chúng.
c) Chùm sáng phân kì gồm các tia sáng(3)trên đường truyền của chúng.
2/
15/
5/
10/
Hs dự đoán- trả lời.
I- Đường truyền của ánh sáng
Hs đề xuất phương án làm TN0 kiểm tra.
Nhóm trưởng nhận dụng cụ 
Các nhóm làm TN0, thảo luận trả lời câu C1 
ánh sáng từ dây tóc bóng đèn truyền trực tiếp đến mắt ta theo ống thẳng.
Nhóm trưởng nhận dụng cụ.
Các nhóm làm TN0 khẳng định ánh sáng truyền theo đường thẳng.
Hs trả lời: Bóng đèn và ba lỗ A,B,C trên 3 tấm bìa cùng năm trên cùng một đường thẳng.
Hs hoàn thành kết luận 
Kết luận: Đường truyền của ánh sáng trong không hkí là đường thẳng.
Hs trả lời dự đoán.
Hs đọc tài liệu.
Hs lắng nghe.
Hs đọc nội dung định luật truyền thẳng của ánh sáng:
ND ĐL: Trong môI trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền đI theo đường thẳng.
II- Tia sáng và chùm sáng.
Hs đọc tài liệu
Hs lên bảng biểu diễn.
Hs trả lời.
Hs lắng nghe.
Hs đọc tài liệu.
Hs qua sát giáo viên làm TN0
Các nhóm thảo luận trả lời
Cá nhân Hs vẽ từng trường hợp
Hs quan sát
Hs lên bảng hoàn thành:
(1) không giao nhau.
(2) giao nhau.
(3) loe rộng ra.
4,Vận dụng: 
Gv yêu cầu học trả lời câu C4, C5
Gv mời đại diện các nhóm trả lời
5,Củng cố:
- Phát biểu nội dung định truyền thẳng của ánh sáng?
- Đường truyền của ánh sáng được biểu diễn như thế nào?
- Có mấy loại chùm sáng? Chúng có những đặc điểm gì? 
IV/Nhận xét, đánh giá, hướng dẫn về nhà 
- GV: Nhận xét, đánh giá tiết học
- VN: Học thuộc “ghi nhớ”- Làm các bài tập trong SBT.
- VN đọc trước bài 3.
*Rút kinh nghiệm giờ dạy: ......................................................................................................................................................
...................................................................................................................................................... 
Ngày soạn: 
Ngày giảng:
Tiết 3: ứng dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng
I- Mục tiêu bài học.
1. Kiến thức:- Nhận biết bóng tối, bóng nửa tối và giải thích được nó.
2. Kĩ năng: - Vận dụng kiến thức giải thích vì sao lại có nhật thực, nguyệt thực.
3. Thái độ: - Lòng yêu thích và say mê bộ môn.
ii- chuẩn bị:
- Chẩn bị cho mỗi nhóm: 1 đèn pin, 1 vật cản bằng bìa, 1 màn chắn sáng, 1 hình vẽ nhật thực, nguyệt thực.
iii- Các hoạt động dạy học:
1,ổn định tổ chức lớp: (1’)
2,Kiểm tra bài cũ: 
* Nêu nội dung định luật truyền thẳng của ánh sáng? Làm bài 2.2 SBT- T4.
* Tia sáng được biểu diễn như thế nào? Hãy biểu diễn các loại chùm sáng?
3,Bài mới:
Trợ giúp của thầy
tg
Hoạt động của trò
Hoạt động1: Tình huống học tập.
• Ban ngày trời nắng, không có mây, ta nhìn thấy bóng của một cột đèn in rõ nét trên mặt đất. Khi có một đám mây mỏng che khuất Mặt Trời thì bóng đó bị nhoè đi.
Vì sao có sự biến đổi đó?
Hoạt động2: Tổ chức cho học sinh làm TN0. Hình thành khái niệm bóng tối.
Gv yêu cầu học sinh đọc TN01 và quan sát H.3.1- SGK T9.
Gv phát dụng cụ yêu cầu học sinh làm TN01 và thảo luận trả lời câu C1
C1: Hãy chỉ ra trên màn vùng sáng, vùng tối
Giải thích vì sao các vùng đó lại tối hoặc sáng?
Gv mời học sinh hoàn thành nhận xét.
Gv giới thiệu về bóng tối.
Hoạt động3: Tìm hiểu khái niệm bóng nửa tối.
Gv giới thiệu cách làm TN02 thay đèn pin bằng đèn điện (Bố trí TN02 như H.3.2- SGK T9)
Gv yêu cầu các nhóm làm TN02 và thảo luận trả lời câu C2
C2: Hãy chỉ ra trên màn chắn vùng nào là bóng tối, vùng nào được chiếu sáng đầy đủ. Nhận xét độ sáng của vùng còn lại so với hai vùng trên và giải thích tại sao có sự khác nhau đó?
Gv mời học sinh hoàn thành nhận xét.
Hoạt động4 : Hình thành khái niệm nhật thực.
Gv yêu cầu học sinh đọc tài liệu 
• Nhật thực là hiện tượng như thế nào? 
Gv treo tranh vẽ nhật thực (H.3.3SGK-T10), mời học sinh: Hãy chỉ ra vùng nào có nhật thưc toàn phần, nhật thực một phần?
Gv mời học sinh giải thích câu C3
C3: Giải thích tại sao đướng ở nơi có nhật thực toàn phần ta lại không nhìn thấy Mặt Trời và thấy trời tối lại?
Hoạt động5: Hình thành khái niệm nguyệt thực 
Gv yêu cầu học sinh đọc tài liệu.
• Nguyệt thực là hiện tượng như thế nào?
Gv treo tranh nguyệt thực (H.3.4SGK- T10) và mời học sinh trả lời câu C4
C4: Hãy chỉ ra Mặt Trăng ở vị trí nào thì người đướng ở điểm A trên Trái Đất thấy trăng sáng, thấy có nguyệt thực?
2/
8/
5/
7/
7/
Hs lắng nghe.
Hs trả lời.
I- bóng tối, bóng nửa tối.
a ... ài 3 Trong sơ đồ mạch điện dùng vôn kế để đo hiêu điện thế giữa hai đầu bóng đèn. Sơ đồ nào đúng? Dựa vào sơ đồ đúng nêu cách mắc vôn kế để đo hiệu điện thế giữa hai đầu dụng cụ?
Đáp án:
Bài 1 Đổi đúng mỗi phần được 1 điểm
a) 0,35 A = 350 mA b) 500 mA = 0,5 A
c) 0,5 V = 500 mV d) 8 kV = 8000 V
Bài 2 Chọn đúng mỗi câu được 1 điểm
a- 2 b- 3 c- 4 d- 4 
bài 3 Hình b là hình đúng (1 điểm) 
 Nêu được cách mắc: (1 điểm) 
+ Mắc vôn kế song song với dụng cụ cần đo 
+ Mắc vôn kế sao cho chốt (+) nối với cực (+) của nguồn điện; chốt (-) nối với cực (-) của nguồn điện.
 3,Bài mới:
Trợ giúp của thầy
tg
Hoạt động của trò
Hoạt động1: Tình huống học tập.
Cường độ dòng điện và hiệu điện thế có đặc điểm gì trong đoạn mạch mắc nối tiếp?
Hoạt động2: Chuẩn bị
Gv yêu cầu học sinh quan sát H.27.1- a 
* Dụng cụ chuẩn bị thực hành gồm có những gì?
Gv giới thiệu cho cả lớp dụng cụ
Gv yêu cầu học sinh trưng bầy sự chuẩn bị của mình.
Hoạt động3: Mắc nối tiếp hai bóng đèn
Gv yêu cầu học sinh quan sát H.27.1- a 
Gv mời học sinh trả lời câu C1
Gv phát dụng cụ
Gv yêu cầu các nhóm làm theo yêu cầu C2
Hoạt động4: Đo cường độ dòng điện đối với đoạn mạch mắc nối tiếp.
Gv yêu cầu học sinh đọc tài liệu
Gv yêu cầu các nhóm thực hành theo yêu cầu a, b và ghi kết quả vào bảng 1 báo cáo.
• Theo kết quả em rút ra nhận xét gì về cường độ dòng điện trong đoạn mạch mắc nối tiếp. 
Hoạt động5: Đo hiệu điện thế đối với đoạn mạch mắc nối tiếp.
Gv yêu cầu các nhóm đọc tài liệu 
Gv yêu cầu các nhóm thực hành theo yêu cầu a, b (H27.2) và yêu cầu các nhóm ghi kết quả vào bảng 2 báo cáo.
• Theo kết quả em có nhận xét gì về hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc nối tiếp.
Gv yêu cầu các nhóm thu dọn dụng cụ và vệ sinh phòng đồ dùng.
2/
5/
5/
10/
10/
Hs suy nghĩ trả lời
I- chuẩn bị 
Hs quan sát 
Hs trả lời
Hs quan sát
Hs trình bầy
II- nội dung thực hành
1. Mắc nối tiếp hai bóng đèn
Hs quan sát 
Hs trả lời
Nhóm trưởng nhận dụng cụ
Các nhóm thực hành theo yêu cầu.
2. Đo cường độ dòng điện đối với đoạn mạch mắc nối tiếp
Hs đọc tài liệu
Các nhóm thực hành theo yêu cầu và ghi kết quả vào báo cáo.
Hs rút ra nhận xét
I = I1= I2
3. Đo hiệu điện thế đối với đoạn mạch mắc nối tiếp.
Hs đọc tài liệu
Các nhóm thực hành theo yêu cầu và ghi kết quả vào báo cáo.
Hs rút ra nhận xét 
U = U1+ U2
Các nhóm thu dọn dụng cụ và vệ sinh phòng học.
4, Kết thúc thực hành: (5’)
- Yêu cầu học sinh hoàn thành báo cáo và nộp báo cáo.
- Gv nhận xét kết quả và ý thức thực hành của các nhóm
- HS: Thảo luận rút kinh nghiệm
5, Hướng dẫn về nhà: (3’)
- VN học bài và chẩn bị bài 28.
- Mỗi em chuẩn bị một báo cáo thực hành theo mẫu báo cáo (sgk-T 81)
Ngày soạn: ..../..../200
Ngày giảng: ..../..../200
Tiết 32: thực hành – kiểm tra th
đo hiệu điện thế và cường độ dòng điện 
đối với đoạn mạch mắc song song
I - mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: 
- Biết được đoạn mặch song song khác với đoạn mạch mắc nối tiếp như thế nào.
- Phát hiện và nắm được quy luật về hiệu điện thế và cường độ dòng điện trong đoạn mạch mắc song song.
2. Kĩ năng:
- Mắc được đoạn mạch mắc song song.
- Sử dụng được thành thạo vôn kế để đo hiệu điện thế và ampe kế để đo cường độ dòng điện.
3. Thái độ:
- Đoàn kết, nghiêm túc, trung thực, yêu thích bộ môn và say mê khoa học.
Ii – chẩn bị:
- Gv chuẩn bị cho mỗi nhóm : 1 khoá, 2 bóng đèn, 1 giá lắp pin, 1 vôn kế, 1 ampe kế và dây nối.
- Hs: Mỗi học sinh chuẩn bị một mẫu báo cáo; mỗi nhóm 1 đôi pin.
Iii - Các hoạt động dạy học.
1,ổn định tổ chức lớp: (1’)
2,Kiểm tra bài cũ: 
+) Em hãy nêu kết luậ về cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc nối tiếp? ( viết và lời)
3,Bài mới:
Trợ giúp của thầy
tg
Hoạt động của trò
Hoạt động1: Kiểm tra bài cũ
Em hãy nêu kết luậ về cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong đoạn mạch mắc nối tiếp? ( viết và lời)
Hoạt động2: Tình huống học tập.
Hiệu điện thế và cường độ dòng điện có đặc điểm gì trong đoạn mạch mắc song song?
Hoạt động3: Chuẩn bị
Gv yêu cầu học sinh quan sát H.28.1- a 
* Dụng cụ chuẩn bị thực hành gồm có những gì?
Gv giới thiệu cho cả lớp dụng cụ
Gv yêu cầu học sinh trưng bầy sự chuẩn bị của mình.
Hoạt động4: Tìm hiểu và mắc song song hai bóng đèn
Gv yêu cầu học sinh quan sát H.28.1- a 
Gv mời học sinh trả lời câu C1
Gv phát dụng cụ
Gv yêu cầu các nhóm làm theo yêu cầu C2
Hoạt động5: Đo hiệu điện thế đối với đoạn mạch mắc song song.
Gv yêu cầu học sinh đọc tài liệu
Gv yêu cầu các nhóm thực hành theo yêu cầu a, b và ghi kết quả vào bảng 1 báo cáo.
• Theo kết quả em rút ra nhận xét gì về hiệu điện thếtrong đoạn mạch mắc song song. 
Hoạt động 6: Đo cường độ dòng điện đối với đoạn mạch mắc song song.
Gv yêu cầu học sinh quan sát H.28.2 và giới thiệu cách làm TN 
Gv yêu cầu các nhóm thực hành theo yêu cầu a, b, c và các nhóm ghi kết quả vào bảng 2 báo cáo.
• Theo kết quả em có nhận xét gì về cường độ dòng điện trong đoạn mạch mắc song song.
Gv yêu cầu các nhóm thu dọn dụng cụ và vệ sinh phòng đồ dùng.
5/
2/
5/
10/
12/
12/
2Hs lên bảng trả lời yêu cầu
Hs khác theo dõi nhận xét bổ xung
Hs suy nghĩ trả lời
I- chuẩn bị 
Hs quan sát 
Hs trả lời
Hs quan sát
Hs trình bầy
II- nội dung thực hành
1. Mắc song song hai bóng đèn
Hs quan sát 
Hs trả lời
Nhóm trưởng nhận dụng cụ
Các nhóm thực hành theo yêu cầu.
2. Đo hiệu điện thế đối với đoạn mạch mắc song song.
Hs đọc tài liệu
Các nhóm thực hành theo yêu cầu và ghi kết quả vào báo cáo.
Hs rút ra nhận xét 
U = U1= U2
3. Đo cường độ dòng điện đối với đoạn mạch mắc song song
Hs quan sát và lắng nghe cách làm TN
Các nhóm thực hành theo yêu cầu và ghi kết quả vào báo cáo.
Hs rút ra nhận xét
I = I1 + I2
Các nhóm thu dọn dụng cụ và vệ sinh phòng học.
4, Kết thúc thực hành: (5’)
- Yêu cầu học sinh hoàn thành báo cáo và nộp báo cáo.
- Gv nhận xét kết quả và ý thức thực hành của các nhóm
- HS: Thảo luận rút kinh nghiệm
5, Hướng dẫn về nhà: (3’)
- VN học bài và ôn tập chẩn bị kiểm tra học kì II
Ngày soạn: ..../..../20
Ngày giảng: ..../..../20
Tiết 33: an toàn khi sử dụng điện
I - mục tiêu bài học:
1. Kiến thức: 
- Biết được giới hạn nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể người và loài vật
2. Kĩ năng:
- Sử dụng đúng yêu cầu của cầu chì để tránh tác hại của hiện tượng đoản mạch.
- Biết và thực hiện một số quy tắc ban đầu để đảm bảo an toàn khi sử dụng điện.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc, thật thà và trung thực.
Ii – chẩn bị:
Chuẩn bị cho mỗi nhóm : 1 cầu chì có ghi số ampe, 1 khoá, 1 bóng đèn, 1 giá lắp pin, 1 bút thử điện và dây nối
Iii - Các hoạt động dạy học.
1,ổn định tổ chức lớp: (1’)
2,Kiểm tra bài cũ: 
• Em hãy viết công thức về cường độ dòng điện và hiệu điện thế đối với đoạn mạch mắc song song? Đối với đoạn mạch mắc nối tiếp?
3,Bài mới:
Trợ giúp của thầy
tg
Hoạt động của trò
Hoạt động1: Kiểm tra bài cũ
• Em hãy viết công thức về cường độ dòng điện và hiệu điện thế đối với đoạn mạch mắc song song? Đối với đoạn mạch mắc nối tiếp?
Hoạt động2: Tình huống học tập.
Cuộc sống có điện thật ích lợi, thuận tiện và văn minh. Nhưng nếu sử dụng điện không an toànthì điện có thể gây thiệt hại như cháy, nổ và nguy hiểm tới tính mạng con người. Vậy sử dụng điện như thế nào là an toàn?
Hoạt động3: Tìm hiểu các tác dụng và giới hạn nguy hiểm của dòng điện đối với cơ thể người
Gv yêu cầu học sinh trả lời câu C1
Gv giới thiệu cách sử dụng bút thử điện
Gv yêu cầu học sinh đọc tài liệu 
Gv phát dụng cụ
Gv yêu cầu các nhóm làm TN và hoàn thành nhận xét
Gv yêu cầu học sinh đọc tài liệu
• Dòng điện có cường độ và hiệu điện thế bao nhiêu gây nguy hiểm cho cơ thể người? Vì sao? 
Gv giới thiêu và nhấn mạnh thêm.
Hoạt động4: Tìm hiểu hiện tượng đoản mạch và tác dụng của cầu chì.
Gv lắp sơ đồ mạch điện H. 29.2 và mời một vài học sinh lên cùng làm, ghi kết quả
Gv mời học sinh dựa vào kết quả TN trả lời câu C2
Gv yêu cầu các nhóm thảo luận trả lời câu C3, C4, C5 
Gv mời cách nhóm nhận xét chéo
Gv nhấn mạnh lại tác dụng của cầu chì. 
Hoạt động5: Tìm hiểu các quy tắc an toàn khi sử dụng điện
Gv yêu cầu học sinh đọc tài liệu phần 1, 2, 3, 4 mục IV ( sgk – T83,84) 
Gv Tại sao cho mỗi phần1, 2, 3, 4 yêu cầu học sinh trả lời
Gv mời học sinh vận dụng trả lời câu C6
5/
3/
12/
10/
10/
2Hs lên bảng trả lời
Hs1 trả lời cho đoạn mạch mắc nối tiếp
Hs2 trả lời cho đoạn mạch mắc song song
Hs khác theo dõi nhận xét.
Hs lắng nghe
Hs suy nghĩ trả lời
I- dòng điện đI qua cơ thể người có thể gây nguy hiểm
1. Dòng điện có thể đi qua cơ thể người
Hs trả lời câu C1
Hs quan sát
Hs đọc tài liệu
Nhóm trưởng nhận dụng cụ
Các nhóm làm TN và thảo luận hoàn thành nhận xét.
Nhận xét: Dòng điện có thể đi qua cơ thể người khi chạm vào mạch điện tại bất kì vị trí nào của cơ thể.
2. Giới hạn nguy hiểm đối với dòng điện đi qua cơ thể người
Hs đọc tài liệu 
Hs trả lời
Hs lắng nghe có thể ghi chép
II- hiện tượng đoản mạch và tác dụng của cầu chì
1. Hiện tượng đoản mạch( ngắn mạch)
Hs quan sát và ghi kết quả
Hs dựa vào kết quả TN trả lời câu C2
2. Tác dụng của cầu chì
Các nhóm thảo luận trả lời câuC3, C4, C5 
Đại diện các nhóm nhận xét chéo
Hs lắng nghe.
III- các quy tắc an toàn khi sử dụng điện 
Hs đọc tài liệu
Hs trả lời tại sao cho từng phần 1, 2, 3, 4
Hs trả lời câu C6
4,Vận dụng: 
5,Củng cố:
- Dòng điện như thế nào thì gây nguy hiểm cho con người?
- Nêu các nguyên tắc an toàn khi sử dụng điện?
- Dụng cụ nào để đo hiệu điện thế? Đơn vị đo hiệu điện thế là gì?
IV/Nhận xét, đánh giá, hướng dẫn về nhà 
- GV: Nhận xét, đánh giá tiết học
- VN ôn tập.
- VN chuẩn bị trước bài tổng kết chương III
* Rút kinh nghiệm giờ dạy:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: ..../..../20
Ngày giảng:..../..../20
tiết 35: kiểm tra học kì i
I/ Mục tiêu bài kiểm tra:
1. Kiến thức:
_ Củng cố, kiểm tra việc nắm kiến thức, đánh giá lực học của HS 
2. Kỹ năng: 
_ Vận dụng kiến thức,làm bài tập, làm bài kiểm tra.
3. Thái độ:
_ Nghiêm túc, tự giác, tự lực, tinh thần vươn lên trong học tập.
II/ Nội dung kiểm tra
1.Đề bài: 
2.Đáp án: Phòng giáo dục ra đề và đáp án
3.Kết quả:
+) Số HS chưa kiểm tra: 0
+) Tổng số bài: 171
Trong đó:
Điểm 0, 1, 2 : ....... bài ; 	Điểm 3 , 4 : ....... bài ; 	Điểm 5, 6 : ....... bài ; 
Điểm 7, 8 : ..........bài ; 	Điểm 9 , 10 : ....... bài ; 	
4.Nhận xét rut kinh nghiệm giờ dậy
GV: Nhận xét thái độ làm baì kiểm tra của HS
5.Hướng dẫn học bài ở nhà

Tài liệu đính kèm:

  • docGA Vat ly 7(1).doc