Ch¬ng i QUANG HỌC
Tiết: 1 NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG-NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG
A. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
Bằng thí nghiệm khẳng định được rằng ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta và ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta.
2. Kĩ năng:
Phân biệt được nguồn sáng, nêu thí dụ.
3. Thái độ:
Rèn luyện cho học sinh lòng yêu thích khoa học, thực tế.
B. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên:
Đèn pin, bảng phụ.
2. Học sinh:
Mỗi nhóm 1 hộp kín có đèn pin (H 1.2a), pin dây nối công tắc.
Ngày soạn : ngµy d¹y: Ch¬ng i QUANG HỌC Tiết: 1 NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG-NGUỒN SÁNG VÀ VẬT SÁNG A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Bằng thí nghiệm khẳng định được rằng ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta và ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta. 2. Kĩ năng: Phân biệt được nguồn sáng, nêu thí dụ. 3. Thái độ: Rèn luyện cho học sinh lòng yêu thích khoa học, thực tế. B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Đèn pin, bảng phụ. 2. Học sinh: Mỗi nhóm 1 hộp kín có đèn pin (H 1.2a), pin dây nối công tắc. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP I. Ổn định lớp: II. Bài cũ: III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề : - Một người không bị bệnh tật gì về mắt, có khi nào mở mắt ra mà không thấy được vật để trước mắt không? (có ) - Khi nào nhìn thấy một vật? (khi có ánh sáng). + GV cho học sinh quan sát gương xem miếng bìa viết chữ gì? ( chữ mít ) - Anh trong gương có tính chất gì?(Sẽ học trong chương) *GVgiới thiệu 6vấn đề sẽ tìm hiểu trong chương I 2. Triển khai bài mới Hoạt động 1 (...phút): Khi nào ta nhận biết được ánh sáng ? Hoạt động của GV - HS Nội dung + GV bật đèn pin ( h 1.1). - Ta có nhìn thấy ánh sáng trực tiếp từ đèn phát ra không? vì sao ? => Không, vì ánh sáng không chiếu trực tiếp từ đèn pin phát ra. Vậy khi nào ta nhận biết được ánh sáng ? + HS đọc SGK: “ Quan sát và thí nghiệm “ + HS thảo luận, trả lời C1 vào phiếu học tập. * GV giúp HS rút ra câu kết luận. - Vậy trong điều kiện nào thì ta nhìn thấy 1 vật ? I. Nhận biết ánh sáng: Mắt ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta. Hoạt động 2 (...phút): Điều kiện nào ta nhìn thấy 1 vật Hoạt động của GV - HS Nội dung + GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm 1.2a. + Từng nhóm thảo luận và trả lời C2. + GV giúp HS rút ra câu kết luận chung. ( vì có ánh sáng từ mảnh giấy truyền vào mắt ta ). II. Nhìn thấy một vật: Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta. Hoạt động 3 (...phút): Phân biệt nguồn sáng và vật sáng. Hoạt động của GV - HS Nội dung - GV yêu cầu HS nhận xét sự khác nhau giữa dây tóc đèn đang sáng và mảnh giấy trắng. Vật nào tự nó phát ra ánh sáng , vật nào phải nhờ ánh sáng từ vật khác chiếu vào nó rồi hắt lại ánh sáng ? => Dây tóc đèn đang sáng tự nó phát ra ánh sáng gọi là nguồn sáng, mảnh giấy trắng là vật sáng . + Nhóm thảo luận và trả lời C3. * GV thông báo nguồn sáng, vật sáng là gì. * GV gọi HS cho VD một số nguồn sáng, vật sáng. III. Nguồn sáng và vật sáng : - Nguồn sáng: vật tự nó phát ra ánh sáng. - Vật sáng: vật tự phát ra ánh sáng hoặc hắt lại ánh sáng từ vật khác chiếu vào nó. 3. Cũng cố: - Cho cá nhân HS trả lời câu C4,C5? => C4: Thanh đúng, vì tuy đèn có bật sáng nhưng không có ánh sáng từ đèn truyền vào mắt nên không nhìn thấy. => C5: Khói gồm nhiều hạt nhỏ li ti, các hạt khói được đèn chiếu sáng trở thành các vật sáng, các vật sáng nhỏ li ti xếp gần nhau tạo thành 1 vệt sáng mà ta nhìn thấy được. * GV hướng dẫn HS đọc phần có thể em chưa biết. * Ta nhận biết được vật đen vì nó được đặt bên cạnh những vật sáng khác. * GV hướng dẫn HS làm bài tập trong SBT (1.1 – 1.5). 4. Dặn dò: - Học bài: Phần ghi nhớ, vận dụng vào thực tế, làm bài tập. - Hoàn chỉnh bài tập trong SBT (1.1 – 1.5 ). - Xem trước bài “ Sự truyền ánh sáng ” + Anh sáng đi theo đường nào? + Cách biểu diễn một tia sáng ? + Chuẩn bị trước 1 đèn pin, ống trụ thẳng, ống cong, kim. ****************************** Ngày soạn: Ngµy d¹y: Tiết: 2 SỰ TRUYỀN ÁNH SÁNG A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: -Biết làm thí nghiệm để xác định được đường truyền của ánh sáng. -Phát biểu được định luật truyền thẳng ánh sáng. Biết vận dụng định luật truyền thẳng ánh sáng vào xác định đường thẳng trong thực tế. Nhận biết được đặc điểm của 3 loại chùm ánh sáng. 2. Kĩ năng: Bước đầu biết tìm ra định luật truyền thẳng ánh sáng bằng thực nghiệm. Biết dùng thí nghiệm để kiểm chứng lại một hiện tượng về ánh sáng. 3. Thái độ: Biết vận dụng kiến thức vào cuộc sống. B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Đèn pin, ống trụ thẳng, ống trụ cong, 3 màn chắn, 3 kim ghim 2. Học sinh: Mỗi nhóm đem một miếng mút nhỏ. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP I. Ổn định lớp: II. Bài cũ:- Ta nhận biết ánh sáng khi nào ? Ta nhận thấy một vật khi nào ? (5đ) - Nguồn sáng , vật sáng là gì? (3đ) - Bài tập 1.2/SBT: (2đ) III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: + GV cho HS đọc phần mở bài trong SGK. - Em có suy nghĩ gì về thắc mắc của Hải? + GV ghi lại ý kiến của HS lên bảng. 2.Triển khai bài mới: Hoạt động 1 (...phút): Nghiên cứu tìm quy luật đường truyền của ánh sáng Hoạt động của GV - HS Nội dung - Dự đoán xem ánh sáng đi theo đường thẳng, đường cong, đường gấp khúc? => HS sẽ nêu được ánh sáng truyền qua khe hở hẹp đi thẳng hoặc ánh sáng từ đèn phát ra đi thẳng. + GV yêu cầu HS chuẩn bị TN kiểm chứng. - HS quan sát dây tóc đèn qua ống thẳng, ống cong và thảo luận câu C1. => Ống thẳng: Nhìn thấy dây tóc đèn đang phát sáng => ánh sáng từ dây tóc đèn qua ống thẳng tới mắt. => Ống cong: không nhìn thấy sáng vì ánh sáng không truyền theo đường cong. - Không có ống thẳng thì ánh sáng có truyền theo đường thẳng không? Ta làm TN như C2. + GV kiểm tra việc bố trí TN, HS làm TN như hình 2.2/SGK - Anh sáng truyền theo đường nào ? => Ba lỗ A,B,C thẳng hàng thì ánh sáng truyền theo đường thẳng. * Qua nhiều TN cho biết môi trường không khí, nước, thủy tinh, là môi trường trong suốt và đồng tính ( cùng KLR, có tính chất như nhau). Tuy nhiên không khí trong khí quyển là môi trường không đồng tính ). - Hãy ghi đầy đủ phần kết luận? -Từ đó nêu định luật truyền thẳng của ánh sáng. I. Đường truyền của ánh sáng: Kết luận: Đường truyền của ánh sáng trong không khí là đường thẳng. Định luật truyền thẳng của ánh sáng: Trong môi trường trong suốt và đồng tính ánh sáng truyền đi theo đường thẳng. Hoạt động 2 (...phút): Nghiên cứu thế nào là tia sáng, chùm sáng. Hoạt động của GV - HS Nội dung - Qui ước biểu diễn tia sáng như thế nào? => Biểu diễn bằng đường thẳng có mũi tên chỉ hướng gọi là tia sáng. + Trên thực tế ta thường gặp chùm sáng gồm nhiều tia sáng . Khi vẽ chùm sáng chỉ cần vẽ 2 tia sáng ngoài cùng. + GV vặn pha đèn pin tạo 2 tia sáng song song, 2 tia hội tụ, 2 tia phân kỳ. ( GV hướng dẫn HS rút đèn ra xa hoặc đẩy vào gần để tạo ra các chùm sáng theo ý muốn). - HS đọc và trả lời câu C3. II. Tia sáng và chùm sáng: *Qui ước: Biểu diễn tia sáng: Biểu diễn bằng đường thẳng có mũi tên chỉ hướng gọi là tia sáng. * Có 3 loại chùm sáng: a/ Chùm sáng song song: gồm các tia sáng không giao nhau trên đường truyền của chúng. b/ Chùm sáng hội tụ: gồm các tia sáng giao nhau trên đường truyền của chúng. c/ Chùm sáng phân kỳ: gồm các tia sáng loe rộng ra trên đường truyền của chúng. 3. Củng cố: Cho HS thảo luận, trả lời câu C4,C5? - C4: Anh sáng từ đèn phát ra đã truyền đến mắt ta theo đường thẳng (TN h2.1, 2.2/SGK). - C5: Đặt mắt sao cho chỉ nhìn thấy kim gần nhất mà không nhìn thấy 2 kim còn lại. Kim 1 là vật chắn sáng kim 2, kim 2 là vật chắn sáng kim 3. Do ánh sáng truyền theo đường thẳng nên ánh sáng từ kim 2,3 bị chắn không tới mắt. Đọc phần có thể em chưa biết, ánh sáng truyền đi trong không khí gần bằng 300.000 km/s. Hướng dẫn HS biết được quãng đường " Tính được thời gian ánh sáng truyền đi. 4. Dặn dò: - HS học thuộc ghi nhớ - Hoàn chỉnh lại từ C1 " C5 vào vở bài tập. - Làm bài tập 2.1 " 2.4 / SBT - Chuẩn bị bài mới: Mỗi nhóm 1 đèn pin, 1 cây nến, 1 miếng bìa. - HS tìm hiểu: Tại sao có nhật thực, nguyệt thực? ****************************** Ngày soạn: 12/9/2010 Ngày dạy:15/9/2010 Tiết: 3 ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG ÁNH SÁNG A. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Nhận biết được bóng tối, bóng nửa tối và giải thích được vì sao có hiện tượng nhật thực, nguyệt thực. 2.Kĩ năng: Vận dụng định luật truyền thẳng ánh sáng. Giải thích một số hiện tượng trong thực tế và hiểu được một số ứng dụng của định luật truyền thẳng của ánh sáng. 3.Thái độ: Biết vận dụng vào cuộc sống. B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Một đèn pin, 1 cây nến, 1 vật cản bằng bìa dày, 1 màn chắn. Tranh vẽ nhật thực, nguyệt thực. 2. Học sinh: Mỗi nhóm chuẩn bị như trên. C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP I. Ổn định lớp: II. Bài cũ: - Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng? (6đ) -Đường truyền của tia sáng được biểu diễn như thế nào? (4đ) III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: - Tại sao thời xưa con người đã biết nhìn vị trí bóng nắng để biết giờ trong ngày, còn gọi là đồng hồ Mặt Trời ? 2.Triển khai bài mới: Hoạt động 1 (...phút): Quan sát hình thành khái niệm bóng tối Hoạt động của GV - HS Nội dung + GV giới thiệu TN1 . - Yêu cầu HS đọc và tiến hành TN như SGK. + GV hướng dẫn HS để đèn ra xa " Bóng đèn rõ nét. - HS thảo luận trả lời C1? => Anh sáng truyền thẳng nên vật cản đã chắn ánh sáng " vùng tối ( cho HS vẽ tia sáng từ đèn " vật cản " màn chắn). - HS điền vào chỗ trống trong nhận xét. - Vậy thế nào là bóng tối ? I. Bóng tối, bóng nửa tối: Bóng tối nằm phía sau vật cản, không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng truyền tới Hoạt động 2 (...phút): Quan sát và hình thành khái niệm bóng nửa tối ( còn gọi la vùng bán dạ ) Hoạt động của GV - HS Nội dung - HS đọc và làm TN2. - TN2 có hiện tượng gì khác TN1? => Đèn điện to ( nguồn sáng rộng hơn ) so màn chắn. - HS thảo luận trả lời C2. => Vùng bóng tối ở giữa màn chắn, vùng sáng ở ngoài cùng, vùng xen giữa bóng tối và vùng sáng là bóng nửa tối. - HS thảo luận rút ra nhận xét điền vào chỗ trống. - Vậy thế nào là bóng nửa tối Bóng nửa tối nằm phía sau vật cản chỉ nhận được ánh sáng từ một phần của nguồn sáng truyền tới. Hoạt động 3 (...phút):Hình thành khái niệm nhật thực. Hoạt động của GV - HS Nội dung - Hãy trình bày quỹ đạo chuyển động của Mặt Trăng, Mặt Trời, Trái Đất ? => Mặt Trăng chuyển động quanh Trái Đất, Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời. + GV thông báo khi Mặt Trời, Mặt Trăng, Trái Đất nằm trên một đường thẳng thì ta có hiện tượng Nhật thực. + GV treo tranh H3.3 hướng dẫn cho HS thảo luận trả lời câu C3. + Gợi ý HS - Mặt Trời : Nguồn sáng - Mặt Trăng : Vật cản - Trái Đất : Màn chắn. - Nhật thực toàn phần quan sát được ở nơi nào ? - Nhật thực một phần quan sát được ở nơi nào ? II. Nhật thực – nguyệt thực: Khi Mặt Trăng nằm trong khoảng từ Mặt Trời đến Trái Đất và thẳng hàng, trên Trái Đất xuất hiện nhật thực. Nhật thực toàn phần (hay một phần) quan sát được ở chỗ có bóng tối (hay bóng nữa tối) của Mặt Trăng trên Trái Đất. Hoạt động 4(...phút):Hình thành khái niệm nguyệt thực. Hoạt động của GV - HS Nội dung + GV treo tranh H3.4 lên bảng. + Gợi ý để HS tìm ra được vị trí Mặt Trăng có thể trở thành màn ... vị sau: 1kg = .....................g; 1 tạ = ................kg. 1 tấn (T) = .............kg; 1gam = .............kg. Câu 4: - Nêu ví dụ về lực tác dụng lên vật vừa làm cho vật biến đổi chuyển động và biến dạng của vật. - Trọng lực là gì? Phương và chiều của trọng lực? Đơn vị của trọng lực? - Chuyển đổi các đơn vị sau: m = 1kg ® P = .......; m = 50kg ® P = .........; P = 10 N ® m = .......; Đáp án+Biểu điểm: Câu 1: (2,5đ)* Đơn vị đo là mét 0,5đ - kí hiệu: m 0,25đ - Dụng cụ do: thước mét. 0,25đ * Đổi đơn vị sau: Mỗi câu đúng 0,25đ 1km = 1000m; 1m = 0,001km; 0,5km = 500m; 1m = 100cm; 1mm = 0,001m; 1m = 1000mm; Câu 2: (2,5đ) * Đơn vị đo thể tích là mét khối (m3) và lít (l) 0,5đ * Đổi đơn vị sau: Mỗi câu đúng 1đ 1m3 = .1000........dm3 = ..1000000.............cm3 1đ 1m3 =..1000..........lít = ...1000000.............ml = .......1000000.......cc. 1đ Câu 3: (2,0đ)* Đơn vị: ki lô gam 0,5đ * Kí hiệu: kg 0,5đ * Đổi đơn vị sau: Mỗi câu đúng 0,25đ 1kg = ....1000.................g; 1 tạ = ........100........kg. 1 tấn (T) = ...1000..........kg; 1gam = ..0,001........kg. Câu 4: (3,0đ)* Nêu được ví dụ 1đ * Trọng lực là lực hút của Trái Đất 0,5đ * Trọng lực có phương thẳng đứng và có chiều hướng về phía Trái Đất 0,5đ * Đơn vị trọng lực là niu tơn (N) 0,25đ * Đổi đơn vị sau: Mỗi câu đúng 0,25đ m = 1kg ® P = ..10N.....; m = 50kg ® P = ..500N.......; P = 10 N ® m = ...1kg....; Ngày soạn: 5/11/2009 Tiết: 10 LỰC ĐÀN HỒI A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nhận biết được thế nào là biến dạng đàn hồi của 1 lò xo Trả lời được câu hỏi về đặc điểm của lực đàn hồi 2. Kĩ năng: Nêu được các nhận xét sau khi quan sát các thí nghiệm . Dựa vào kết quả thí nghiệm , rút ra được nhận xét về sự phụ thuộc của lực đàn hồi vào độ biến dạng của lò xo .3. Thái độ: - Rèn luyện tính cẩn thận, ý thức hợp tác làm việc trong nhóm B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Chuẩn bị cho nhóm HS : 1 Cái giá treo 1 chiếc lò xo 1 các thước có chia độ đến mm 1 hộp 4 quả nặng giống nhau, mỗi quả 50g 2. Học sinh: + Bài cũ + Chuẩn bị bài mới C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP I. Ổn định lớp: II. Bài cũ: 1) Trọng lực là gì? Phương và chiều của trọng lực? Kết quả tác dụng của trọng lực lên các vật? 2) Chữa bài tập 8.1 và 8.2 III. Bài mới: Hoạt động 1 (...phút): Tổ chức tình huống học tập Hoạt động của GV - HS Nội dung Một sợi dây cao su và một lò xo có tính chất nào giống nhau? Hoạt động 2 (...phút): Nghiên cứu biến dạng đàn hồi (qua lò xo). Độ biến dạng Hoạt động của GV - HS Nội dung (GV Tổ chức học nhóm để làm thí nghiệm) HS: - Lắp ráp T/n - Đo chiều dài tự nhiên l0 ghi kết quả vào cột 3 của bảng 9.1 - Đo chiều dài lò xo khi móc 1 quả nặng - Ghi P quả nặng vào cột 2 - So sánh l và l0 - Móc thêm quả nặng 2,3,4 vào T/nlần lượt đo l2 , l3 , l4 và ghi kết quả - Tính P2 , P3 , P4 GV: Hướng dẫn từng nhóm HS làm thí nghiệm , quan sát và nhận xét, vàgọi HS đại diện nhóm trả lời câu C1 GV: Biến dạng của lò xo có đặc điểm gì? HS: Biến dạng đàn hồi GV: Lò xo có tính chất gì? HS: Đàn hồi GV: Độ biến dạng của lò xo được tính như thế nào? HS: l-l0 GV: yêu cầu HS kiểm tra C2 I. Biến dạng đàn hồi. Độ biến dạng: 1. Biến dạng của một lò xo: Thí nghiệm : SGK Rút ra kết luận: C1: (1): dãn ra (2): tăng lên (3): bằng Lò xo là vật có tính chất đàn hồi 2. Đội biến dạng của lò xo: Độ biến dạng của lò xo là hiệu giữa chiều dài khi biến dạng và chiều dài tự nhiên của lò xo: l-l0 Hoạt động 3 (...phút): Tìm hiểu lực đàn hồi và đặc điểm của nó Hoạt động của GV - HS Nội dung GV: Lực đàn hồi là gì? HS: GV: Yêu cầu HS trả lời C3 HS: GV: Kiểm tra C4 HS: II. Lực đần hồi cà đặc điểm của nó: 1. Lực đàn hồi: Lực mà lò xo khi biến dạng tác dụng vào quả nặng trong thí nghiệm trên gọi là lực đàn hồi 2. Đặc điểm của lực đàn hồi: Độ biến dạng tăng thì lực đàn hồi tăng. Hoạt động 4 (...phút): Vận dụng và củng cố Hoạt động của GV - HS Nội dung GV: kiểm tra HS câu C5, C6 - Qua bài học các em đã rút ra được kiến thức về lực đàn hồi như thế nào? - HS đọc phần có thể em chưa biết IV.Vận dụng: C5 C6 Hoạt động 5 (...phút): Giao nhệm vụ về nhà Hoạt động của GV - HS Nội dung - Trả lời C1 đến C6 - Học thuộc phần ghi nhớ - Làm bài tập trong SBT - Chuẩn bị bài: Lực kế- Phép đo lực. Trọng lượng và khối lượng. Ngày soạn: 9/11/2009 Tiết: 11 LỰC KẾ - PHÉP ĐO LỰC TRỌNG LƯỢNG VÀ KHỐI LƯỢNG A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Nhận biết được cấu tạo của lực kế, xác định được GHĐ và ĐCNN của một lực kế Biết đo lực bằng lực kế. Biết mối liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng để tính trọng lượng của vật khi biết khối lượng, hoặc ngược lại. 2. Kĩ năng: Biết tìm tòi cấu tạo của dụng cụ đo. Biết cách sử dụng lực kế trong mọi trường hợp đo. .3. Thái độ: - Rèn luyện tính sáng tạo, cẩn thận B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Chuẩn bị cho nhóm HS : 1 lưc kế lò xo 1 Sợi dây mảnh Chuẩn bị cho cả lớp: 1 Cung tên 1 Xe lăn 2. Học sinh: + Bài cũ + Chuẩn bị bài mới C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP I. Ổn định lớp: II. Bài cũ: 1) Thế nào là biến dạng đàn hồi. Lực đàn hồi có những đặc điểm nào? 2) Lực đàn hồi phụ thuộc vào những yếu tố nào? Em hãy chứng minh? III. Bài mới: Hoạt động 1 (...phút): Tổ chức tình huống học tập Hoạt động của GV - HS Nội dung Tại sao khi đi mua, bán người ta có thể dùng một cái lực kế để làm một cái cân? Hoạt động 2 (...phút): Tìm hiểu lực kế Hoạt động của GV - HS Nội dung GV: Giới thiệu lực kế là dụng cụ đo lực HS: Nghe phần giới thiệu của giáo viên GV: Phát lực kế lò xo cho mỗi nhóm HS: Nghiên cứu cấu tạo của lực kế lò xo HS: Trả lời C1, C2 C1: (1) Lò xo (2) Kim chỉ thị (3) Bảng chia độ C2: ĐCNN: GHĐ: I. Tìm hiểu lực kế: 1. Lực kế là gì? Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực 2. Mô tả một lực kế lò xo đơn giản: Các bộ phận chính của lực kế: - Lò xo - Kim chỉ thị - Bảng chia độ Hoạt động 3 (...phút): Đo một lực bằng lực kế Hoạt động của GV - HS Nội dung GV: Hướng dẫn HS điều chỉnh kim về số 0 HS: Làm việc theo nhóm dưới sự hướng dẫn của GV HS: Dùng lực kế đo trọng lực, đo lực kéo HS: Làm việc cá nhân trả lời C3 (1) Vạch 0 (2) Lực cần đo (3) Phương GV: Hướng dẫn HS hoạt động theo nhóm C4, C5 GV: Kiểm tra các bước đo HS: + Đo lực kéo ngang + Đo lực kéo xuống + Đo trọng lực GV: Hướng dẫn HS cách cầm lực kế để đo trong mỗi trường hợp, sao cho trọng lượng của lực kế ít ảnh hưởng đến giá trị đo lực II. Đo một lực bằng lực kế: 1. Cách đo lực: - Điều chỉnh số 0 - Cho lực cần đo tác dụng vào lò xo của lực kế. 2. Thực hành đo lực: Hoạt động 4 (...phút): Công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng Hoạt động của GV - HS Nội dung GV: Thông báo cho HS trả lời câu C6 tìm mối quan hệ giữa khối lượng và trọng lượng m = 100gP =1N hoặc: m = 0,1kgP =1N m = 1kgP =10N HS: Trả lời tìm ra được: P = 10.m III. Công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng: P = 10.m Trong đó: P là trọng lượng của vật (N) m là khối lượng của vật (kg) Hoạt động 4 (...phút): Vận dụng và củng cố Hoạt động của GV - HS Nội dung GV: kiểm tra HS câu C7, C8, C9 GV: Qua bài học các em đã rút ra được kiến thức gì? HS: Rút ra kiến thưc cơ bản của bài HS đọc phần có thể em chưa biết IV.Vận dụng: C7 C8 C9 Hoạt động 5 (...phút): Giao nhệm vụ về nhà Hoạt động của GV - HS Nội dung - Trả lời C1 đến C9 - Học thuộc phần ghi nhớ - Làm bài tập trong SBT - Chuẩn bị bài: Khối lượng riêng-Trọng lượng riêng. Ngày soạn: 16/11/2009 Tiết: 12 Bài 11 KHỐI LƯỢNG RIÊNG TRỌNG LƯỢNG RIÊNG A. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Hiểu khối lượng riêng và trọng lượng riêng là gì? Xây dựng được công thức tính m = D.V và P = d.V. Sử dụng được bảng KLR của một số chất để xác định: chất đó là chất gì khi biết KLR của chất đó hoặc tính được khối lượng hoặc trọng lượng của một số chất khi biết KLR. 2. Kĩ năng: Sử dụng phương pháp cân khối lượng, phương pháp đo thể tích để đo trọng lượng của vật. Biết cách sử dụng lực kế trong mọi trường hợp đo. .3. Thái độ: - Nghiêm túc, cẩn thận B. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Chuẩn bị cho nhóm HS : 1 lưc kế lò xo có GHĐ 2,5N 1 quả nặng 1 bình chia độ có độ chia đến cm3. 2. Học sinh: + Bài cũ + Chuẩn bị bài mới C. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP I. Ổn định lớp: II. Bài cũ: 1) Lực kế là dụng cụ để đo đại lượng vật lí nào? Em hãy nêu nguyên tắc cấu tạo của lực kế? 2) Bài tập 10.3 và 10.4 III. Bài mới: Hoạt động 1 (...phút): Tổ chức tình huống học tập Hoạt động của GV - HS Nội dung Tại sao khi đi mua, bán người ta có thể dùng một cái lực kế để làm một cái cân? Hoạt động 2 (...phút): Tìm hiểu lực kế Hoạt động của GV - HS Nội dung GV: Giới thiệu lực kế là dụng cụ đo lực HS: Nghe phần giới thiệu của giáo viên GV: Phát lực kế lò xo cho mỗi nhóm HS: Nghiên cứu cấu tạo của lực kế lò xo HS: Trả lời C1, C2 C1: (1) Lò xo (2) Kim chỉ thị (3) Bảng chia độ C2: ĐCNN: GHĐ: I. Tìm hiểu lực kế: 1. Lực kế là gì? Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực 2. Mô tả một lực kế lò xo đơn giản: Các bộ phận chính của lực kế: - Lò xo - Kim chỉ thị - Bảng chia độ Hoạt động 3 (...phút): Đo một lực bằng lực kế Hoạt động của GV - HS Nội dung GV: Hướng dẫn HS điều chỉnh kim về số 0 HS: Làm việc theo nhóm dưới sự hướng dẫn của GV HS: Dùng lực kế đo trọng lực, đo lực kéo HS: Làm việc cá nhân trả lời C3 (1) Vạch 0 (2) Lực cần đo (3) Phương GV: Hướng dẫn HS hoạt động theo nhóm C4, C5 GV: Kiểm tra các bước đo HS: + Đo lực kéo ngang + Đo lực kéo xuống + Đo trọng lực GV: Hướng dẫn HS cách cầm lực kế để đo trong mỗi trường hợp, sao cho trọng lượng của lực kế ít ảnh hưởng đến giá trị đo lực II. Đo một lực bằng lực kế: 1. Cách đo lực: - Điều chỉnh số 0 - Cho lực cần đo tác dụng vào lò xo của lực kế. 2. Thực hành đo lực: Hoạt động 4 (...phút): Công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng Hoạt động của GV - HS Nội dung GV: Thông báo cho HS trả lời câu C6 tìm mối quan hệ giữa khối lượng và trọng lượng m = 100gP =1N hoặc: m = 0,1kgP =1N m = 1kgP =10N HS: Trả lời tìm ra được: P = 10.m III. Công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng: P = 10.m Trong đó: P là trọng lượng của vật (N) m là khối lượng của vật (kg) Hoạt động 4 (...phút): Vận dụng và củng cố Hoạt động của GV - HS Nội dung GV: kiểm tra HS câu C7, C8, C9 GV: Qua bài học các em đã rút ra được kiến thức gì? HS: Rút ra kiến thưc cơ bản của bài HS đọc phần có thể em chưa biết IV.Vận dụng: C7 C8 C9 Hoạt động 5 (...phút): Giao nhệm vụ về nhà Hoạt động của GV - HS Nội dung - Trả lời C1 đến C9 - Học thuộc phần ghi nhớ - Làm bài tập trong SBT - Chuẩn bị bài: Khối lượng riêng-Trọng lượng riêng.
Tài liệu đính kèm: