Tiết 25: NHIỆT NĂNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng và mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ củ vật.
- Phát biểu được định nghĩa nhiệt lượng và đơn vị nhiệt lượng.
2. Kĩ năng:
- Tìm được ví dụ về thực hiện công và truyền nhiệt.
3. Thái độ:
- Giúp các em có lòng yêu thích bộ môn hóa học.
Tiết 25: NHIỆT NĂNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Phát biểu được định nghĩa nhiệt năng và mối quan hệ giữa nhiệt năng và nhiệt độ củ vật. - Phát biểu được định nghĩa nhiệt lượng và đơn vị nhiệt lượng. 2. Kĩ năng: - Tìm được ví dụ về thực hiện công và truyền nhiệt. 3. Thái độ: - Giúp các em có lòng yêu thích bộ môn hóa học. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên: - 1 cốc thủy tinh. - 1 đồng su. - 1 phích nước. 2. Học sinh: - Xem trước bài 21. - Chuẩn bị bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HĐ CỦA GIÁO VIÊN HĐ CỦA HỌ SINH NỘI DUNG 1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và tôt chức tình huống học tập (7’) * Kiểm tra bài cũ: 1. Các chất được cấu tạo như thế nào? Giữa chúng có khoảng cách không? 2. Chuyển động phân tử và nhiệt độ của vật có liên quan với nhau như thế nào? * Vào bài mới: như trong SGK. Để trả lời câu hỏi này chúng ta cùng nhau nghiên cứu bài hôm nay à Nhiệt năng. 1. Các chất được cấu tạo từ những hạt riêng biệt gọi là phân tử, nguyên tử. Giữa chúng có khoảng cách. 2. Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh. 1. Các chất được cấu tạo từ những hạt riêng biệt gọi là phân tử, nguyên tử. Giữa chúng có khoảng cách. 2. Nhiệt độ của vật càng cao thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh. Hoạt động 2: Tìm hiểu nhiệt năng (15’): - Cho HS nhắc lại khái niệm động năng. - Các phân tử có động năng không? Từ đó đưa ra khái niệm về nhiệt năng. - Nhiệt năng có quan hệ như thế nào với nhiệt độ? - Năng lượng có được do chuyển động gọi là động năng. - Các phân tử có động năng. à Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phần tử cấu tạo nên vật. - Nhiệt đọ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn. I. Nhiệt năng: - Nhiệt năng của một vật là tổng động năng của các phần tử cấu tạo nên vật. - Nhiệt đọ của vật càng cao thì các phân tử cấu tạo nên vật chuyển động càng nhanh và nhiệt năng của vật càng lớn. Hoạt động 3: Các cách làm thay đổi nhiệt năng (8’): - Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm làm thế nào để thay đổi nhiệt năng của môt vật? Ví dụ, làm thay đổi nhiệt năng của đồng tiền. - Thảo luận nhóm về các cách làm biến đổi nhiệt năng của đồng tiền. - Trả lời câu hỏi C1, C2. - Cọ sát đồng tiền lên mặt bàn thì đồng tiền nóng lên à Thực hiện sông. - Ngâm đồng tiền trong cốc nước nóng thì đồng tiền sẽ nóng lên à Truyền nhiệt. II. Các cách làm thay đổi nhiệt năng: 1. Thực hiện công: - Khi thực hiện công ên đồng tiền thì đồng, tiền nóng lên, nhiệt năng của nó tăng. 2. Truyền nhiệt: - Cách làm thay đổi nhiệt năng mà không cần thực hiện công gọi lầ truyền nhiệt. Hoạt động 4: Tìm hiểu về nhiệt lượng (5’): GV giới thiệu định nghĩa nhiệt lượng và đơn vị nhiệt lượng. Yêu cầu HS giải thích tại sao đơn vị nhiệt lượng là Jun ? Nhiệt lượng của vật có được do đâu? Ghi nhận định nghĩa nhiệt lượng. Nhiệt lượng có được do nhiệt năng nhận được hay mất đi khi truyền nhiệt. III. Nhiệt lượng: Phần nhiệt năng mà vật nhận được hay mất đi trong trong quá trình truyền nhiệt gọi là nhiệt lượng. Nhiệt lượng được kí hiệu : Q Đơn vị nhiệt lượng là jun (J). Hoạt động 5: Vận dụng, củng cố và hướng dẫn về nhà (10): - GV hướng dẫn và theo dõi HS trả lời các câu hỏi Điều khiển việc thảo luận trên lớp về về từng câu trả lời. *Củng cố, dặn dò: Tại sao các phân tử có động năng? Có mấy cách làm biến đổi nhiệt năng? Nhiệt lượng là gì? Về nhà học bài theo các câu hỏi củng cố, làm bài tập 21.1 -->21.6, đọc “Có Thể em chưa biết” Cá nhân trả lời C3, C4 và tham gia thảo luận trên lớp về những câu trả lời. HS trả lời các câu hỏi C5. C3: Nhiệt năng của miếng đồng giảm, của nước tăng. Đó là sự truyền nhiệt. C4: Từ cơ năng sang nhiệt năng. Đây là sự thực hiện công. C5: Một phần cơ năng đã biến thành nhiệt năng của không khí gần quả bóng và mặt sàn. Về nhà học bài theo các câu hỏi củng cố, làm bài tập 21.1 -->21.6, đọc “Có Thể em chưa biết”
Tài liệu đính kèm: