Tiết 10: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG BÌNH THÔNG NHAU
I/ Mục tiêu:
1.Kiến thức: - Mô tả được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của áp suất chất lỏng. Nêu được áp suất có cùng trị số tại các điểm ở cùng một độ cao trong lòng một chất lỏng. Nêu được các mặt thoáng trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên thì ở cùng độ cao.
2. Kỉ năng: Mô tả được cấu tạo của máy nén thủy lực và nêu được nguyên tắc hoạt động của máy.
Vận dụng được công thức p = dh đối với áp suất trong lòng chất lỏng.
3. Thái độ: Học sinh tích cực, tập trung trong học tập
Ngày soạn: 25/10/2010 Ngày giảng: 26/10/2010 Tiết 10: ÁP SUẤT CHẤT LỎNG BÌNH THÔNG NHAU I/ Mục tiêu: 1.Kiến thức: - Mô tả được hiện tượng chứng tỏ sự tồn tại của áp suất chất lỏng. Nêu được áp suất có cùng trị số tại các điểm ở cùng một độ cao trong lòng một chất lỏng. Nêu được các mặt thoáng trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên thì ở cùng độ cao. 2. Kỉ năng: Mô tả được cấu tạo của máy nén thủy lực và nêu được nguyên tắc hoạt động của máy. Vận dụng được công thức p = dh đối với áp suất trong lòng chất lỏng. 3. Thái độ: Học sinh tích cực, tập trung trong học tập II/Chuẩn bị: 1.Giáo viên :1 bình hình trụ có đáy C và lỗ A, B ở thành bình bịt bằng cao su mỏng. Một bình thủy tinh có đĩa C tách rời làm đáy, một bình thông nhau, một bình chứa nước. 2. Học sinh:Nghiên cứu kĩ SGK III/ Giảng dạy: Ổn định lớp Kiểm tra 3 Tình huống bài mới Tại sao khi lặn sâu, người thợ lặn phải mặc áo chịu được áp suất lớn. Để hiểu rõ vấn đề này, hôm nay chúng ta vào bài mới. Bài mới: PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG P = d.h HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu sự tồn tại của áp suất trong lòng chất lỏng. GV: Để biết chất lỏng có gây ra áp suất không, ta vào thí nghiệm. GV: Làm TN như hình 8.3 SGK HS: Quan sát GV: Các màng cao su bị biến dạng chứng tỏ điều gì? HS: Chất lỏng có áp suất GV: Chất lỏng gây áp suất có giống chất rắn không? HS: Chất lỏng gây áp suất theo mọi hướng GV: Làm TN như hình 8.4 SGK HS: Quan sát GV: Dùng tay cầm bình nghiêng theo các hướng khác nhau nhưng đĩa D không rơi ra khỏi bình. TN này chứng tỏ điều gì? HS: Áp suất tác dụng theo mọi hướng lên các vật đặt vào nó. GV: Em hãy điền vào những chỗ trống ở C1 HS: (1) Thành; (2) đáy; (3) trong lòng HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu công thức tính áp suất chất lỏng: GV: Em hãy viết công thức tính áp suất chất lỏng? HS: P = d.h GV: Hãy cho biết ý nghĩa và đơn vị từng đại lượng ở công thức này? HS: Trả lời GV? Ta biết chất lỏng gây áp suất theo mọi phương nếu sử dụng chất nổ để đánh bắt cá thì sẽ gây ra hậu quả như thế nào? Ta phải làm gì để ngăn chặn hậu quả đó? HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu bình thông nhau: GV: Làm TN: Đổ nước vào bình có 2 nhánh thông nhau. HS: Quan sát hiện tượng GV: Khi không rút nước nữa thì mực nước hai nhánh như thế nào? HS: Bằng nhau GV: Nguyên tắc bình thông nhau được ứng dụng để làm gid? HS: Trả lời HOẠT ĐỘNG 4: Tìm hiểu phần vận dụng: GV: Tại sao người thợ lặn khi lặn phải mặc áo chống áp suất HS: trả lời GV: Em nào giải được C7 HS: lên bảng thực hiện GV: Quan sát hình 8.7 Ấm nào chứa nước nhiều hơn? HS: Ấm có vòi cao hơn GV: Hãy quan sát hình 8.8 HS: Quan sát và đọc nội dung C8: GV: hãy giải thích họat động của thiết bị này? HS: Nhìn vào ống trong suốt ta biết được mực nước trong bình. I/ Sự tồn tại của áp suất trong loòn chất lỏng P = d.h Thí nghiệm: C1: Chứng tỏ chất lỏng gây ra áp suất lên đáy bình. C2: Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi hướng. C3: Áp suất tác dụng theo mọi hướng lên các vật đặt trong nó. 3. Kết luận: Chất lỏng không chỉ gây ra áp suất lên thành bình mà lên cả đáy bình và các vật ở trong lòng chất lỏng. II/ Công thức tính áp suất chất lỏng: P = d.h Trong đó: d: Trọng lượng riêng (N/m3) h: Chiều cao (m) P: Áp suất chất lỏng (Pa) Hs.sử dung chất nổ đánh bắt cá sẽ gây ra áp suất rất lớn áp suất này truyền theo mọi phương gây ra tác động lên các sinh vật sống quanh đó. Với áp suất này hầu hết các sinh vật bị chết gây ra hủy diệt moi trường sinh thái. Ta phải tuyên truyền người dân không đc sử dụng chất nổ để dánh bắt cá, có biện pháp ngăn chặn kịp thời hành động này. III/ Bình thông nhau: Trong bình thông nhau chứa cùng một chất lỏng đứng yên, các mực chất lỏng ở các nhánh luôn ở cùng độ cao. IV/Vận dụng: C6: Vì lặn sâu dưới nước thì áp suất chất lỏng lớn: C7:- P1 = d. h1 = 10.000.h2 =12.000Pa h2 = h1 –h = 1,2-0,4 = 0,8 m => P2 = d.h2 = 10.000 x 0,8 = 8000 Pa C8: Ấm có vòi cao hơn đựng nhiều nước hơn C9: Nhìn vào ống trong suốt ta biết được mực nước trong bình. HOẠT ĐỘNG 5: Củng cố - hướng dẫn tự học Củng cố: Sơ lược ôn lại kiến thức của bài. Hướng dẫn tự học: Bài vừa học: Học thuộc lòng phần ghi nhớ sgk. Đọc phần “Em chưa biết”, làm BT 8.4; 8.5; 8.6 SBT. Bài sắp học: Áp suất khí quyển * Câu hỏi soạn bài: - Tại sao dùng vòi hút nước từ dưới lên, nước lại vào miệng?
Tài liệu đính kèm: