Chương II: Nhiệt Học
Tiết 23: CÁC CHẤT ĐƯỢC CẤU TẠO NHƯ THẾ NÀO
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức: Học sinh kể được một số hiện tượng chứng tỏ vật chất được cấu tạo một cách gián đoạn từ các hạt riêng biệt và giữa chúng co khoảng cách
2. Kỹ năng:Hiểu rõ về cấu tạo của vật để giải thích các hiện tượng.
3. Thái độ: Hứng thú, tập trung trong học tập.
II/ Chuẩn bị:
1. Giáo viên:Cát, ngô bình thuỷ tinh hình trụ đường kính 30Cm, khoảng 100 Cm3 nước.
2. Học sinh: Nghiên cứu kỹ sách giáo khoa
Ngày soạn: 13/2/2011 Ngày giảng: 14/2/2011 Chương II: Nhiệt Học Tiết 23: CÁC CHẤT ĐƯỢC CẤU TẠO NHƯ THẾ NÀO I/ Mục tiêu: Kiến thức: Học sinh kể được một số hiện tượng chứng tỏ vật chất được cấu tạo một cách gián đoạn từ các hạt riêng biệt và giữa chúng co khoảng cách 2. Kỹ năng:Hiểu rõ về cấu tạo của vật để giải thích các hiện tượng. 3. Thái độ: Hứng thú, tập trung trong học tập. II/ Chuẩn bị: Giáo viên:Cát, ngô bình thuỷ tinh hình trụ đường kính 30Cm, khoảng 100 Cm3 nước. Học sinh: Nghiên cứu kỹ sách giáo khoa III/ Giảng dạy: 1.Ổn định lớp 2. Kiểm tra.Bài cũ: Giáo Viên: Chuyển động cơ học là gì? Hãy lấy một ví dụ về một vật chuyển động so với vật này nhưng lại đứng yên so với vật khác? HS: :Trả lời GV: nhận xét, trả lời: b.Sự chuẩn bị của học sinh cho bài mới: 3. Tình huấn bài mới: Giáo viên nêu tình huấn như sách giáo khoa 4.Bài mới: PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1:Tìm hiểu các chất có được cấu tạo từ các hạt riêng biệt không: GV: cho học sinh đọc phần thông báo ở sgk HS: Đọc và thảo luận 2 phút GV: Giảng cho học sinh biết hầu hết các chất đều được cấu tạo từ các hạt riêng biệt (Nguyên tử) GV: Nguyên tử khác phân tử như thế nào ? HS: Nt là một hạt, Pt là một nhóm hạt. GV: Người ta dùng dụng cụ gì để thấy nguyên tử? HS: kính hiển vi hiên đại. HOẠT ĐỘNG 2: Giữa các phân tử có khoảng cách không : GV: Quan sát hình 19.3 và hãy cho biết giữa các nguyên tử ấy có liên kết không? HS: Có khoảng cách GV: Lấy 50Cm3 cát trộn với 50Cm3 ngô rồi lắc nhẹ xem có được 100Cm3 hỗn hợp không?tại sao? HS: Không, vì cát nhỏ hơn ngô nên cát có thể xen vào giữa các hạt ngô nên hỗn hợp giảm so với lúc đầu. GV: Hãy giải thích câu hỏi mà thầy nêu ra ở tình huấn đầu bài HS: Trả lời HS: Đọc và thảo luận 2 phút GV: Như vậy giưa các nguyên tử, phân tử của bất kỳ chất nào cũng có khoảng cách. GV: Cho HS quan sát hình 19.3 sgk HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu phần vận dụng: GV: Hãy giải thích tịa sao khi thả đường vào nước đường tan và nước có vị ngọt ? HS: Vì các phân tử đưòng và nước có khoảng cách nên chúng có thể xen vào nhau. GV: Quả bóng cao su hay quả bóng bay dù có bơm căng khi bị cột chặt vẫn cứ ngày một xẹp dần, tai sao? HS: Giữa các phân cao su có khoảng cách nên các phân tử khí trong quả bóng có thể chui qua khoảng cách này. GV: Cá muốn sống được phải có không khí, tại sao cá sống được ở nước ? HS: Vì giữa các phân tử nước có khoang cách nên không khí hoà tan vaò được I/ Các chất có được cấu tạo từ các hạt riêng biệt không: II/ Giữa các phân tử có khoang cách không: Thí nghiệm mô hình: C1: không được vì cát nhỏ hơn ngô nên cát có thể xen vào khoảng cách giữa các hạt ngô nên thể tích hỗn hợp không đến 100Cm3. III/Vận dụng: C3: khi khuấy lên các phân tử đường xen vào các phân tử nước và các phân tử xen và các phân tử đường C4: Vì giữa các phân tử cao su có khoảng cách, các phân tử khi có thể đi qua được. C5: Vì giữa các phân tử nước có khoảng cách nên không khí hoà tan vào được. HOẠT ĐỘNG 4: Củng cố và hướng dẫn tự học : Củng cố: Hướng dẫn HS tự giải bài 19.1 SBT. Hướng dẫn tự học: Bài vừa học: Học thuộc ghi nhớ sgk
Tài liệu đính kèm: