Tiết 6: LỰC MA SÁT
I/ Mục tiêu:
Kiến thức: - Nêu được ví dụ về lực ma sát nghỉ, trượt, lăn.
-Nhận biết được một loại lực cơ học nữa đó là lực ma sát. Bước đầu phân tích được sự xuất hiện của các loại ma sát trượt, lăn, nghỉ.
Kĩ năng: - Đề ra được cách làm tăng ma sát có lợi và giảm ma sát có hại trong một số trường hợp cụ thể của đời sống, kĩ thuật.
Thái độ:Tích cực, tập trung trong học tập, làm TN.
II/ Chuẩn bị:
Giáo viên: 1 lực kế, 1 miếng gỗ, 1 quả cân phục vụ cho TN
Học sinh:Chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm chuẩn bị giống như giáo viên
Ngày soạn: 26/9/2010 Ngày giảng: 27/9/2010 Tiết 6: LỰC MA SÁT I/ Mục tiêu: Kiến thức: - Nêu được ví dụ về lực ma sát nghỉ, trượt, lăn. -Nhận biết được một loại lực cơ học nữa đó là lực ma sát. Bước đầu phân tích được sự xuất hiện của các loại ma sát trượt, lăn, nghỉ. Kĩ năng: - Đề ra được cách làm tăng ma sát có lợi và giảm ma sát có hại trong một số trường hợp cụ thể của đời sống, kĩ thuật. Thái độ:Tích cực, tập trung trong học tập, làm TN. II/ Chuẩn bị: Giáo viên: 1 lực kế, 1 miếng gỗ, 1 quả cân phục vụ cho TN Học sinh:Chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm chuẩn bị giống như giáo viên. III/ Giảng dạy: Ổn định lớp Kiểm tra bài cũ:GV: Hãy nêu đặc điểm của hai lực cân bằng? Hãy giải thích vì sao khi ngồi trên xe khách, khi xe cua phải thì người ta sẽ ngã về trái? HS: Trả lời, GV: Nhận xét, ghi điểm Tình huống bài mới: Gọi 1 HS đứng lên đọc phần nêu vấn đề ở đầu bài SGK. GV: Qua bài này sẽ giúp các em phần nào hiểu được ý nghĩa của việc phát minh ra ổ bi. Bài mới: PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG 1: Tìm hiểu khi nào có lực ma sát: GV: cho HS đọc phần 1 SGK HS: Thực hiện đọc GV: Lực ma sát do má phanh ép vào vành bánh xe là lực ma sát gì? HS: ma sát trượt GV: Lực ma sát trượt xuất hiện khi nào? HS: Vật này trượt lên vật kia GV: Hãy lấy VD về lực ma sát trượt trong đời sống? HS: Đẩy cái tủ trên mặt sàn nhà, chuyển động của bít tông trong xi lanh. GV: khi lăn quả bóng trên mặt đất thì sau một khoảng thời gian quả bóng sẽ dừng lại, lực ngăn cản đó là lực ma sát lăn. Vậy lực ma sát lăn là gì? HS: Là lực xuất hiện khi một vật lăn trên bề mặt vật kia GV: hãy quan sát hình 6.1 SGK và hãy cho biết ở trường hợp nào có lực ma sát lăn, trường hợp nào có lực ma sát trượt? HS: Hình a là ma sát trượt, hình b là ma sát lăn. GV: Cho HS quan sát hình 6.2 SGK GV: Làm TN như hình 6.1 HS: Quan sát số chỉ của lực kế lúc vật chưa chuyển động GV: Tại sao tác dụng lực kéo lên vật nhưng vật vẫn đứng yên? HS: Vì lực kéo chưa đủ lớn GV: Hãy tìm vài VD về lực ma sát nghỉ trong đời sống, kỉ thuật? HS: - Ma sát giữa các bao xi măng với dây chuyền trong nhà máy sản xuất xi măng nhờ vậy mà bao xi măng có thể chuyển từ hệ thống này sang hệ thống khác. Nhờ lực ma sát nghỉ mà ta đi lại được HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu lực ma sát trong đời sống và kỉ thuật GV: Lực ma sát có lợi hay có hại? HS: Có lợi và có hại. GV: Hãy nêu một số ví dụ về lực ma sát có hại? HS: Ma sát làm mòn giày ta đi, ma sát làm mòn sên và líp của xe đạp GV: Các biện pháp làm giảm lực ma sát? HS: Bôi trơn bằng dầu, mỡ. GV: Hãy nêu một số lực ma sát có ích? HS: Vặn ốc, mài dao, viết bảng GV: nếu không có lực ma sát thì sẽ như thế nào? HS: trả lời HOẠT ĐỘNG 3: Tìm hiểu bước vận dụng GV: Hướng dẫn HS giải thích câu C8 HS: Thực hiện GV: Cho HS ghi những ý vừa giải thích được. GV: Ổ bi có tác dụng gì? HS: Chống ma sát GV: tại sao phát minh ra ổ bi có ý nghĩa hết sức quan trọng trong sự phát triển kỉ thuật, công nghệ? HS: vì nó làm giảm được cản trở chuyển động, góp phần phát triển ngành động cơ học I/ Khi nào có lực ma sát: Lực ma sát trượt: C1: Ma sát giữa bố thắng và vành bánh xe. Ma sát giữa trục quạt với ổ trục. Lực ma sát lăn: Lực này sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt vật kia. C2: - Bánh xe và mặt đường Các viên bi với trục Lực ma sát nghỉ: C4: Vì lực kéo chưa đủ lớn để làm vật chuyển động. Lực cân bằng với lực kéo ở TN trên gọi là lực ma sát nghỉ. II/ Lực ma sát trong đời sống và kỉ thuật: Ma sát có thể có hại: Lực ma sát có ích III/ Vận dụng: C8: C9: Ổ bi có tác dụng giảm lực ma sát. Nhờ sử dụng ổ bi nên nó làm giảm được lực ma sát khiến cho các máy móc họat động dễ dàng. HOẠT ĐỘNG 4: củng cố, hướng dẫn tự học Củng cố: GV hệ thống lại kiến thức chính của bài. Hướng dẫn tự học Bài vừa học: Học thuộc phần ghi nhớ SGK. Đọc phần “ Em có thể chưa biết”. Làm BT 6.2; 6.3; 6.4 SBT Đọc trước bài Áp suất.
Tài liệu đính kèm: