Bài 44 : THẤU KÍNH PHÂN KÌ.
Tiết :47
Tuần :25 Ngày soạn :
I. MỤC TIÊU.
- Nhận dạng được thấu kính phân kì (TKPK).
- Mô tả được sự khúc xạ của các tia sáng đặc biệt qua TKPK.
- Vận dụng được các kiến thức đã học để giải thích một vài hiện tượng thường gặp trong thực tế và giải các bài tập đơn giản về TKPK.
II. CHUẨN BỊ.
* Giáo viên- Mỗi nhóm HS :
- Một TKPK có tiêu cự khoảng 10 cm.
- Một giá quang học.
- Một nguồn sáng phát ra 3 tia song song.
- Một màn hứng để quan sát đường truyền của tia sáng.
Bài 44 : THẤU KÍNH PHÂN KÌ. Tiết :47 Tuần :25 Ngày soạn : I. MỤC TIÊU. - Nhận dạng được thấu kính phân kì (TKPK). - Mô tả được sự khúc xạ của các tia sáng đặc biệt qua TKPK. - Vận dụng được các kiến thức đã học để giải thích một vài hiện tượng thường gặp trong thực tế và giải các bài tập đơn giản về TKPK. II. CHUẨN BỊ. * Giáo viên- Mỗi nhóm HS : - Một TKPK có tiêu cự khoảng 10 cm. - Một giá quang học. - Một nguồn sáng phát ra 3 tia song song. - Một màn hứng để quan sát đường truyền của tia sáng. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung * Hoạt động 1 : Đặt vấn đề. Như SGK. * Hoạt động 2 : Tìm hiểu đặc điểm của TKPK. - Cho nhóm HS 2 loại thấu kính : TKHT, TKPK để HS quan sát tìm đặc điểm của chúng và trả lời C1. - GV giới thiệu thấu kính mà có phần giữa mỏng hơn phần rìa của thấu kính gọi là TKPK. - Tiếp tục giới thiệu kí hiệu TKPK và hình dạng của một số TKPK. - Nhắc HS vẽ H 44.2. - GV làm thí nghiệm H 44.1 cho HS quan sát chùm tia khúc xạ và trả lời C2. * Hoạt động 3 : Tìm hiểu trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của TKPK. - Yêu cầu HS quan sát lại thí nghiệm, đọc và trả lời C3. - GV thông báo về trục chính. - Cho HS nhắc lại trục chính của TKPK là gì ? - Thông báo khái niệm quang tâm. Gọi HS nhắc lại khái niệm. - Vậy tia tới qua O thì có đặc điểm gì ? GV làm thí nghiệm chiếu một tia sáng bất kỳ qua O, cho HS nhận xét. - Gọi HS đọc C4 và thảo luận trả lời C4. - Gọi đại diện các nhóm treo phần biểu diễn ở H 44.3. - GV nhận xét. - Gọi HS đọc C5. - GV làm thí nghiệm như C5, cho HS trả lời. - Gọi F, F’ là 2 điểm cắt nhau của tia ló kéo dài và trục chính. FF’ được gọi là tiêu điểm. - Vậy tiêu điểm F là gì ? - GV nhắc lại gọi HS nhắc lại ghi vào tập. - Một thấu kính có mấy tiêu điểm và chúng có đặc điểm gì - Thông báo khái niệm tiêu cự. * Hoạt động 4 : Củng cố và dặn dò. * Củng cố. - Cho HS đọc phần ghi nhớ. - Cho HS trả lời C6, C7, C8. * Dặn dò. - Học bài, làm bài tập SBT. - Đọc “Có thể em chưa biết”. - Nhóm nhận thấu kính quan sát trả lời C1 và nhận xét : thấu kính không phải TKHT có phần giữa mỏng hơn phần rìa của thấu kính đó. - Nêu lại đặc điểm TKPK. - Ghi vào tập. - Nhận biết cách kí hiệu bằng hình vẽ. - về nhà vẽ H 44.2. - Quan sát thí nghiệm 44.1. Trả lời : C2 : Chùm tia khúc xạ ra khỏi TKPK là chùm tia ló phân kì. ۷ O . F . F D ^ - Đọc C3. - Quan sát thí nghiệm. - Trả lời C3 (kiểm tra bằng thước thẳng). - HS nêu lại. - HS nhắc là ghi vào tập học. - Nhận xét : đi thẳng không đổi hướng. - Đọc C4. - Thảo luận nhóm. - Treo H 44.3 đã hoàn thành lên bảng lớp. - Đọc C5. - HS quan sát TN - Trả lời C5. - HS nêu khái niệm. - Nhắc lại ghi vào tập. - Có 2 tiêu điểm, chúng có đặc điểm là cách đều quang tâm O. - Đọc phần ghi nhớ. - Làm việc cá nhân trả lời C6, C7, C8. - Lớp nhận xét câu trả lời của bạn. I.Đặc điểm của TKPK. - TKPK là thấu kính có phần rìa dày hơn phần giữa. - Một số dạng TKPK H 44.2. ۷ - Kí hiệu TKPK là: ^ - Chùm tia tới song song qua TKPK cho chùm tia ló phân kì. II. Trục chính, quang tâm, tiêu điểm, tiêu cự của TKPK. + D : trục chính vuông góc với thấu kính, tia tới trùng với trục chính cho tia ló đi thẳng không đổi hướng. + O : quang tâm điểm cắt giữa trục chính và thấu kính, mọi tia sáng qua quang tâm đều tiếp tục đi thẳng không đổi hướng. + F, F’ : tiêu điểm điểm cắt trục chính với tia ló dài 2 phía của thấu kính và cách đều quang tâm O. + f = OF = OF’ : tiêu cự là khoảng cách từ tâm đến 2 tiêu điểm. III. Vận dụng. IV. RÚT KINH NGHIỆM.
Tài liệu đính kèm: