Giáo án Vật lý 9 có tích hợp bảo vệ môi trường

Giáo án Vật lý 9 có tích hợp bảo vệ môi trường

 Chương I: Điện học

Tiết 1

SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN

VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA HAI ĐẦU DÂY DẪN

 I. MỤC TIÊU .

 1. Kiến thức:

- Nêu được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào HĐT giữa hai đầu dây dẫn.

- Vẽ được đồ thị biểu diễn mqh giữa U, I từ số liệu thực nghiệm.

- Phát biểu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào HĐT giữa hai đầu dây dẫn.

 2. Kỹ năng:

- Vẽ và sử dụng đồ thị của học sinh.

- Sử dụng sơ đồ mạch điện để mắc mạch điện với những dụng cụ đã cho.

- Rèn kỹ năng đo và đọc kết quả thí nghiệm.

 

doc 185 trang Người đăng vultt Lượt xem 1303Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lý 9 có tích hợp bảo vệ môi trường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Chương I: Điện học
Tiết 1 
Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện
vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn
	I. Mục tiêu .
	1. Kiến thức: 
- Nêu được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào HĐT giữa hai đầu dây dẫn.
- Vẽ được đồ thị biểu diễn mqh giữa U, I từ số liệu thực nghiệm.
- Phát biểu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào HĐT giữa hai đầu dây dẫn.
	2. Kỹ năng:
- Vẽ và sử dụng đồ thị của học sinh.
- Sử dụng sơ đồ mạch điện để mắc mạch điện với những dụng cụ đã cho.
- Rèn kỹ năng đo và đọc kết quả thí nghiệm.
	3. Thái độ:
- Rèn luyện tính độc lập, tinh thần hợp tác trong học tập.
- Tính trung thực trong báo cáo kết quả thực hành. Cẩn thận, tỉ mỉ trong vẽ đồ thị.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:.
1. Giáo viên:
- Bảng 1 cho từng nhóm hs. (Phụ lục 1)
- 1 tờ giấy kẻ ô li to cỡ A1 để vẽ đồ thị.
2. Mỗi nhóm hs: 
- 1 dây điện trở bằng nikêlin chiều dài l = 1800mm đường kính F0,3mm.
- 1 Ampe kế 1 chiều có GHĐ 3A và ĐCNN 0,1A; 1 Vônkế 1 chiều có GHĐ 12V và ĐCNN 0,1V. 1 Khoá K (công tắc); Biến thế nguồn. Bảy đoạn dây nối. 1 Bảng điện.
III- Phương pháp:
Thực nghiệm, vấn đáp, hoạt động nhóm
IV- Tổ chức hoạt động dạy học
A - ổn định tổ chức:	
B - Kiểm tra bài cũ:
Kết hợp trong bài
	C - Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Kiến thức cần đạt
GV: Giới thiệu sơ bộ những kiến thức được học trong chương I.
HS: Lắng nghe.
HĐ1: Tổ chức tình huống học tập :
GV: ở lớp 7 chúng ta đã biết khi HĐT đặt vào hai đầu bóng đèn càng lớn thì dòng điện chạy qua đèn có cường độ càng lớn -> đèn càng sáng. Vậy cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn điện có tỉ lệ với HĐT đặt vào hai đầu dây dẫn đó hay không. Bài học ngày hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu tường minh điều đó.
HS: Lắng nghe.
HĐ2: Hệ thống lại những kiến thức liện quan đến bài học:
GV: Cô có sơ đồ như trên bảng. Để đo cường độ dòng điện chạy qua đoạn dây dẫn MN và HĐT giữa hai đầu đoạn dây dẫn MN cô cần phải có những dụng cụ gì?
 HS: Thảo luận nhóm, sau đó cử đại diện nhóm trả lời.
GV: Phải mắc những dụng cụ trên ntn? Gọi đại diện 1 hs lên bảng vẽ sơ đồ mạch điện. Sau đó gọi 2 hs nhóm khác nhận xét. 
HS: Trao đổi trong nhóm, cử 1 hs lên bảng vẽ sơ đồ. Các hs còn lại quan sát, nhận xét bài làm của bạn.
GV: Hãy nêu nguyên tắc sử dụng Ampe kế và Vôn kế (đã được học ở chương trình lớp 7)
HS: Thảo luận nhóm
HĐ3: Tìm hiểu mqh giữa I vào HĐT giữa 2 đầu dây dẫn :
GV: Phát dụng cụ thí nghiệm cho các nhóm. 
GV: Với các dụng cụ đã cho các nhóm hãy mắc mạch điện như sơ đồ? 
HS: Các nhóm trưởng phân công nhiệm vụ cho các thành viên. Lắp mạch điện theo sơ đồ.
GV: Yêu cầu hs làm viêc cá nhân đọc thông tin mục 2, thảo luận nhóm nêu các tiến hành các bước TN? 
HS: Thảo luận trong nhóm nêu phương án tiến hành TN.
GV: Chốt lại các bước tiến hành.
GV: Yêu cầu các nhóm tiến hành đo.
 Báo cáo kết quả vào Bảng 1.
Lưu ý: Nhắc nhở hs các kỹ năng trong thao tác TN (sau khi đọc kết quả ngắt mạch ngay, không để dòng điện chạy qua dây dẫn lâu làm nóng dây). 
GV: Kiểm tra, giúp đỡ các nhóm trong quá trình mắc mạch điện.
GV: Thông báo Dòng điện qua Vôn kế có I rất nhỏ (ằ 0) => bỏ qua. Nên Ampe kế đo được I chạy qua đoạn dây MN.
HS: Lắng nghe.
GV: Treo bảng kết quả của 1 nhóm lên bảng. Yêu cầu nhận xét rồi trả lời C1.
HS: Thảo luận trong nhóm rồi cử đại diện trả lời C1:
HĐ4: Tiến hành vẽ và dùng đồ thị để rút ra kết luận 
GV: Yêu cầu hs đọc thông tin mục 1 phần II trong sgk.
HS: Làm việc cá nhân, đọc thông tin trong sgk.
GV: Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U có đặc điểm gì?
HS: thảo luận, trả lời
GV: Đính giấy ô li lên bảng. Yêu cầu hs dựa vào báo cáo kết quả hãy vẽ đồ thị biểu diễn mqh giữa I và U. Gọi 1 hs lên bảng làm vào giấy ô li to còn các hs khác vẽ vào vở. Sau đó gọi 2 hs nhận xét bài làm của bạn ở trên bảng.
HS: Làm việc cá nhân, dựa vào bảng kết quả vẽ đồ thị vào vở. Đại diện 1 hs lên bảng vẽ.
Gợi ý : Cách xác định các điểm biểu diễn bằng cách vẽ 1 đường thẳng đi qua gốc toạ độ, đồng thời đi qua gần tất cả các điểm biểu diễn. Nếu có điểm nào nằm quá xa đường biểu diễn thì yêu cầu nhóm đó tiến hành đo lại.
GV: Nếu bỏ qua sai số của các dụng cụ thì đồ thị kia ntn?
GV : Chốt: Đồ thị là 1 đường thẳng đi qua gốc tọa độ (U=0;I=0). 
GV: Yêu cầu hs rút ra kết luận.
HĐ5: Vận dụng 
GV: Yêu cầu hs hoàn thành C3, C4, C5. 
HS: Làm việc cá nhân hoàn thành
Tiết 1 - Bài 1: Sự phụ thuộc . . .
I. Thí nghiệm:
1. Sơ đồ mạch điện
M
N
K
A
B
+
-
A
2. Tiến hành TN
a) Dụng cụ:
b) Tiến hành: 
+ Bước 1: Mắc mạch điện theo sơ đồ.
+ Bước 2: Lần lượt chỉnh BTN để Ura = 3V, 6V, 9V. Đọc số chỉ trên Ampe kế và Vôn kế tương ứng ghi vào bảng 1.
+ Bước 5: Từ bảng kết quả => KL về sự phụ thuộc của I vào U giữa 2 đầu dây dẫn.
c) Kết quả: I chạy qua dây dẫn tỷ lệ thuận với HĐT đặt vào 2 đầu dây dẫn đó
Lần đo
V
I
1
2
3
II. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U:
1. Dạng đồ thị:
Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc I vào HĐT giữa 2 đầu dây dẫn là 1 đường thẳng đi qua đi qua gốc tọa độ (U=0, I=0).
2. Kết luận: HĐT giữa 2 đầu dây dẫn tăng (giảm) bao nhiêu lần thì CĐDD chạy qua dây dẫn đó cũng tăng (giảm) bấy nhiêu lần. 
III. Vận dụng:
- C3: U1 = 2,5V 
-> I1= 0,5A
 U2 = 3V 
-> I2 = 0,7A.
- C4: 0,125A; 4V; 5V; 0,3A.
- C5: I chạy qua dây dẫn tỷ lệ thuận với HĐT đặt vào 2 đầu dây dẫn đó.
	D. Củng cố:
	- Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của CĐDĐ vào HĐT có đặc điểm gì?
- Nêu mối liên hệ giữa CĐDĐ với HĐT?
E. Hướng dẫn chuẩn bị bài:
- Học thuộc phần ghi nhớ. Đọc phần “Có thể em chưa biết”
- Làm bài tập 1.1 -> 1.4 trong sbt.
- Đọc trước sgk bài 2: Điện trở - Định luật Ôm.
 Tiết 2
Bài 2: điện trở của dây dẫn - định luật ôm
I. Mục tiêu tiết dạy:
	1. Kiến thức: 
- Biết được đơn vị điện trở là W. Vận dụng được công thức để giải một số bài tập.
- Biết được ý nghĩa của điện trở.
- Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Ôm.
	2. Kỹ năng:
- Linh hoạt trong sử dụng các biểu thức.
- Rèn kỹ năng tính toán. Kỹ năng so sánh, nhận xét
	3. Thái độ:
- Rèn luyện tính độc lập, nghiêm túc, tinh thần hợp tác trong học tập.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên:
- Kẻ sẵn bảng phụ ghi giá trị thương số U/I đối với mỗi dây dẫn dựa vào số liệu ở bài trước (Phụ lục 2).
2. Học sinh:
- Hệ thống lại các kiến thức được học ở bài 1.
III- Phương pháp:
Thực nghiệm, vấn đáp, hoạt động nhóm
IV- Tổ chức hoạt động dạy học
A - ổn định tổ chức:	9A:	9B:
	B - Kiểm tra bài cũ:
Kết hợp trong bài
	C - Bài mới:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Kiến thức cần đạt
HĐ1: Tổ chức tình huống học tập)
GV: ở tiết trước chúng ta đã biết rằng I chạy qua 1 dây dẫn tỷ lệ thuận với HĐT đặt vào 2 đầu dây dẫn đó. Vậy nếu cùng 1 HĐT đặt vào 2 đầu các dây dẫn khác nhau thì I qua chúng có như nhau không? Để biết được điều đó chúng ta cùng tìm hiểu bài hôm nay.
HS: Lắng nghe.
HĐ2: Xác định thương số U/I đối với mỗi dây dẫn :
GV: Phát phụ lục 2 cho các nhóm. Yêu cầu các nhóm tính thương số U/I vào bảng.
HS: Làm việc theo nhóm 
GV: Theo dõi, kiểm tra, giúp đỡ các nhóm hs trong quá trình hoàn thành bài.
GV: Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả.
HS: Đại diện các nhóm trả lời.
GV: Chốt: Cùng 1 dây dẫn thì U/I không đổi, các dây dẫn khác nhau thì U/I khác nhau
HS: Ghi vở
HĐ3: Tìm hiểu khái niệm điện trở ):
GV: Thông báo trị số không đổi 
đối với mỗi dây và được gọi là điện trở của dây dẫn đó.
HS: Thảo luận nhóm, cử đại diện trả lời.
GV: Thông báo ký hiệu và đơn vị điện trở.
HS: Lắng nghe - ghi vở.
GV: Dựa vào biểu thức hãy cho cô biết khi tăng HĐT đặt vào 2 đầu dây dẫn lên 2 lần thì điện trở của nó thay đổi ntn?
HS: Thảo luận nhóm, cử đại diện trả lời.
GV: Yêu cầu hs làm việc cá nhân hoàn thành 2 bài tập sau vào vở. Gọi đại diện 2 hs lên bảng chữa bài. 
1. Tính điện trở của 1 dây dẫn biết rằng HĐT giữa 2 đầu dây là 3V dòng điện chạy qua nó có cường độ là 250mA? 
(Gợi ý: Cần phải đổi đơn vị I về A (0,25A).
2. Đổi đơn vị sau: 
0,1MW =. . . . kW = . . . . . W
HS: Làm việc cá nhân 
GV: Gọi 2 hs nhận xét bài làm của bạn.
HS: Nhận xét bài làm của bạn.
GV: Yêu cầu hs đọc thông tin trong sgk mục d. 1 học sinh đọc to trước lớp.
HS: Làm việc cá nhân đọc thông tin trong sgk.
GV: Điện trở dây dẫn càng lớn thì dòng điện chạy trong nó càng nhỏ.
HS: Ghi vở
HĐ5: Tìm hiểu nội dung và hệ thức của định luật Ôm (7’)
GV: Yêu cầu hs đọc thông tin trong sgk phần II. Gọi 1 học sinh đọc to trước lớp.
HS: Làm việc cá nhân đọc thông tin trong sgk.
GV: Thông báo: Hệ thức của định luật Ôm .
HS: Ghi vở
GV: Gọi lần lượt 2 hs phát biểu nội dung định luật Ôm.
HS: Phát bểu nội dung định luật Ôm.
GV: Yêu cầu hs từ hệ thức (2) => công thức tính U.
HS: Làm việc cá nhân rút ra biểu thức tính U.
HĐ6: Vận dụng 
GV: Yêu cầu hs hoàn thành C3, C4. Gọi đại diện 2 hs lên bảng trình bày
HS: Làm việc cá nhân hoàn thành C3, C4 vào vở 
GV: Nhận xét bài làm của hs. 
HS: Sửa sai (nếu có)
Tiết 2 - Bài 2: Điện trở của dây dẫn - Định luật Ôm.
I. Điện trở của dây dẫn:
1. Xác định thương số U/I đối với mỗi dây dẫn.
- Cùng1 dây dẫn thương số U/I có trị số không đổi.
- Các dây dẫn khác nhau thì trị số U/I là khác nhau.
2. Điện trở:
- . (1): Điện trở của dây dẫn.
- Ký hiệu :
Hoặc : 
- Đơn vị : Ôm (W)
()
+ 1kW = 1000W
+ 1MW = 106W
- áp dụng: 
+ 
+0,1MW =. . . . kW = . . . . . W
- ý nghĩa của R: Điện trở biểu thị mức độ cản trở dòng điện nhiều hay ít của dây dẫn.
II. Định luật Ôm
- Hệ thức của định luật Ôm:
. (2)
+ U đo bằng V.
+ I đo bằng A.
+ R đo bằng W.
- Nội dung: sgk (trang 8)
(2) => U = I.R (3)
III. Vận dụng:
- C3:
- C4:
	D. Củng cố bài: 
Công thức dùng để làm gì? Từ công thức này có thể nói U tăng bao nhiêu lần thì R tăng bấy nhiêu lần được không? Vì sao?
	E. . Hướng dẫn chuẩn bị bài:
- Học thuộc phần ghi nhớ. Đọc phần “Có thể em chưa biết”
- Làm bài tập 2.1 -> 2.4 trong sbt.
- Đọc trước sgk bài 3. Viết sẵn mẫu báo cáo ra giấy. 
- Trả lời trước phần 1 vào mẫu báo cáo thực hành.
 Tiết 3
Bài 3: Thực hành
xác định điện trở của một dây dẫn
bằng ampe kế và vôn kế
I. Mục tiêu tiết dạy:
1. Kiến thức: 
- Nêu được cách xác định điện trở từ công thức .
- Vẽ được sơ đồ mạch điện và tiến hành được thí nghiệm xác định điện trở của một dây dẫn bằng Ampe kế và Vôn kế.
	2. Kỹ năng:
- Vẽ sơ đồ mạch điện
- Lắp các dụng cụ thí nghiệm để tiến hành đo điện trở
	3. Thái độ:
- Rèn tính nghiêm túc, chấp hành đúng các quy tắc về an toàn trong sử dụng các thiết bị điện trong thí nghiệm.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
1. Giáo viên:
- Mẫu báo cáo thực hành cho từng hs
2. Mỗi nhóm hs:
- Một dây dẫn constantan có điện trở chưa biế ... ng cơ hoạt động được lad có cơ năng, cơ năng này không tự sinh ra, muốn có cơ năng phải do các dạng năng lượng khác chuyển hoá thành.
D. Củng cố.
- GV chốt lại định luật bảo toàn năng lượng.
E. Hướng dẫn về nhà. 
- Học bài. Làm bài tập trong SBT. 
Tiết 66
Bài 61: sản xuất điện năng - nhiệt điện và thuỷ điện
	I. Mục tiêu:
- Nêu được vai trò của điện năng trong đời sống và sane xuất, ưu điểm của việc sử dụng điện năng so với các dạng năng lượng khác.
- Chỉ ra được các bộ phận chính trong nhà máy thuỷ điện và nhiệt điện.
- Rèn luyện tính độc lập, sáng tạo.
II. phương tiện thực hiện.
	- GV: Tranh vẽ sơ đồ nhà máy thuỷ điện và nhiệt điện.
III. Cách thức tiến hành.
	Phương pháp vấn đáp + Gợi mở.
IV. Tiến trình lên lớp:
	A. ổn định tổ chức:
	9A:	9B: 	
	B. Kiểm tra bài cũ:
1. Hãy phát biểu định luật bảo toàn năng lượng?
C. Giảng bài mới: 
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
HĐ 1: Tìm hiểu vai trò của điện năng trong đời sống và sản xuất.
- HS làm việc cá nhân suy nghĩ trả lời C1, C2, C3.
- GV gọi HS trả lời C1, C2, C3.
? Điện năng có sẵn trong tự nhiên như than đá, dầu mỏ, khí đốt không?
-Qua đó giúp HS nhận biết được: Năng lượng điện không có sẵn trong tự nhiên mà do các dạng năng lượng khác chuyển hoá thành.
? Tại sao việc sản xuất điện năng lại trở thành vấn đề quan trọng trong đời sống và sản xuất hiện nay?
HĐ 2: Tìm hiểu nhà máy nhiệt điện.
- GV treo tranh sơ đồ nhà máy điện.
- HS quan sát tranh tìm hiểu các bộ phận chính của nhà máy nhiệt điện.
- GV thông báo thêm: Trong ló đốt ở nhà máy nhiệt điện ở trên hình người ta dùng than đá, bấy giờ dùng khí đốt từ mỏ dầu ( nhà máy nhiệt điện vũng tàu).
- HS chỉ ra quá trình biến đổi năng lượng trong lò hơi, tua bin, máy phát điện.
(Trả lời C4)
- GV giải thích thêm về tua bin: Khi phun nước hay hơi nước có áp suất cao vào cánh quạt thì tua bin sẽ quay.
- HS rút ra KL.
HĐ 3: Tìm hiểu nhà máy thuỷ điện.
- GV Treo tranh sơ đồ nhà máy thuỷ điện.
- HS tìm hiểu các bộ phận chính của nhà máy thuỷ điện.
- HS trả lời C5.
? Vì sao nhà máy thuỷ điện phải có hồ chứa nước trên cao?
? Thế năng của nước phải biến đổi thành dạng năng lượng trung gian nào mới thành điện năng?
(Động năng của nước)
- HS trả lời C6.
- HS rút ra kết luận 2.
HĐ 4: Vận dụng.
- HS làm C7.
Cho: S = 1km2, h1 = 1m
 h = 200m.
Tính A = ?
- GV gợi ý:
A = P.h = V.d.h
I. Vai trò của điện năng trong đời sống và sản xuất.
C1: Thắp sáng, nấu cơm, quạt điện, máy bơm.
C2: Điện năng chuyển hoá thành cơ năng (quạt máy).
- Điện năng Nhiệt năng: Bếp điện.
- Điện năng chuyển hoá thành quang năng. Bếp điện
- Điện năng hoá năng: Nạp ắc quy.
C3: Dùng dây dẫn.
- Truyền tải dễ dàng, có thể đưa đến tận nơi sử dụng trong nhà không cần xe vận chuyển.
II. Nhiệt điện.
C1: Lò đốt than: Hoá năng nhiệt năng.
- Nồi hơi: Nhiệt năng cơ năng của hơi.
- Tua bin: Cơ năng của hơi động năng của tua bin. 
- Máy phát điện: Cơ năng điện năng.
III. Thuỷ điện.
C5: - ống dẫn nước: Thế năng của nước chuyển hoá thành động năng của nước.
- Tua bin: Động năng của nước động năng tua bin.
- Máy phát điện: Động năng Điện năng.
C6: Khi ít mưa mực nước trong hồ giảm TN của nước giảm NL nhà máy giảm điện năng giảm.
* KL 2.
IV. Vận dụng.
C7: Công mà lớp nước dày 1m, rộng 1km2 độ cao 200m có thể sinh ra khi chạy vào máy là:
A = P.h =V.d.h (V: Thể tích; d: TLR)
= (S.h1)d.h = (1000000.1)(1000.200) = 2.1012J
Công đó bằng thế năng của lớp nước khi vào tua bin sẽ chuyển hoá thành động năng.
D. Củng cố.
- Làm thế nào để có điện năng.
E. Hướng dẫn về nhà. 
- Học ghi nhớ và làm bài tập 61.1 61.3 SBT. 
Tiết 67
Bài 62: điện gió - điện mặt trời - điện hạt nhân
I. Mục tiêu:
- Nêu được các bộ phận chính của máy phát điện gió, pin mặt tời, nhà máy điện nguyên tử.
- Chỉ ra được sự biến đổi năng lượng trong các bộ phận chính của các máy trên.
- Nêu ưu nhược điểm của việc sản xuất và sử dụng điện gió, điện mặt trời, điện hạt nhân.
- Giáo dục lòng ham học hỏi.
II. phương tiện thực hiện.
	- GV: 	+ Một pin mặt trời.
	+ Một máy phát diện gió.
	+ Một động cơ điện nhỏ.
	+ Một đèn LED.
III. Cách thức tiến hành.
	Phương pháp: Quan sát + Vấn đáp.
IV. Tiến trình lên lớp:
	A. ổn định tổ chức:	
	B. Kiểm tra bài cũ:
Kết hợp trong bài
	C. Giảng bài mới: 	
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
HĐ 1: Tìm hiểu máy phát điện gió.
- HS quan sát hình 62.1 kết hợp ví máy phát điện gió trên bàn GV chỉ ra những bộ phận chính của máy và sự biến đổi năng lượng qua các bộ phận đó.
HĐ 2: Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động pin mặt trời.
- GV giới thiệu pin mặt trời.
- HS nhận dạng 2 cực (+), (-) của pin.
- HS nhận biết nguyên tắc hoạt động khi chiếu ánh sáng vào bề mặt tấm pin thì xuất hiện dòng điện, không cần máy phát điện.
? Dòng điện do pin mặt trời cung cấp là dòng điện gì? (Xoay chiều).
? Việc sản xuất điện mặt trời có gì thuận lợi và khó khăn?
HĐ 3: Tìm hiểu nhà máy điện hạt nhân.
- HS quan sát (H 61.1) và (H 62.3).
? Nhà máy nhiệt điện và nhà máy điện nguyên tử có bộ phận chính nào giống nhau?
? Lò hơI và lò phản ứng tuy khác nhau nhưng có nhiệm vụ gì giống nhau?
( Tạo ra nhiệt năng )
HĐ 4: Nghiện cứu cách sử dụng tiết kiệm điện năng.
? Điện năng có được sản xuất trực tiếp không?
? HS đọc SGK để nêu các biện pháp tiết kiệm điện.
? HS trả lì C4.
I. Máy phát điện gió.
C1: Gió thổi cánh quạt truyền cơ năng.
- Cánh quạt quay ro to quay.
- Ro to và stato biến đổi cơ năng điện năng.
II. Pin mặt trời.
C2: Công suất sử dụng tổng cộng.
200.100 + 10.75 = 2750 w.
Công suất của ánh sáng mặt trời cung cấp cho pin 2750.10 = 27500 w.
Diện tích tấm pin là:
= 19.6 m2.
II. Nhà máy điện hạt nhân.
(SGK)
IV. Sử dụng tiết kiệm điện năng.
C3: 
Nồi cơm điện: ĐN NN.
Quạt điện: ĐN CN
C4: Hiệu suất lớn hơn ( Đỡ hao phí ).
D. Củng cố.
- Nêu ưu nhược điểm của việc sản xuất và sử dụng điện gió, điện mặt trời.
E. Hướng dẫn về nhà. 
- Ôn lại kiến thức để giờ sau ôn tập.
Tiết 68
Ôn tập 
I. Mục tiêu:
- Hệ thống lại kiến thức nhằm giúp HS củng cố và khắc sâu kiến thức.
- Vận dụng làm các bài tập từ đơn giản đến phức tạp
- Rèn luyện tính độc lập, sáng tạo.
II. phương tiện thực hiện.
	- GV: Giáo án.
	- HS: Kiến thức cũ.
III. Cách thức tiến hành.
	Phương pháp vấn đáp.
IV. Tiến trình lên lớp:
	A. ổn định tổ chức:	
B. Kiểm tra bài cũ:
Lồng trong giờ học.
	C. Giảng bài mới: 
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
HĐ 1: Ôn lý thuyết.
- GV hỏi, HS trả lời.
Nt: I = I1 = I2 // : I
U = u1 + u2
Q = I2.R.t
P = 
- GV gọi HS trả lời, GV nhận xét bổ xụng
HĐ 2: Bài tập.
- GV treo bảng phụ chép bài tập.
BT: 3 điện trở R1 = 10; R2 = R3 = 20 
được mắc song song vời nhau vào u = 12V.
a. Tính Rtd.
b. Tính I qua mạch chính và mạch rẽ.
- HS giảI bài.
- GV gọi HS lên bảng làm, chấm, cho điểm.
- GV treo bảng phụ chép đề bài tập 2.
BT: Một người già đeo sát mắt một TKHT có f = 50cm thì mới nhìn rõ các vật cách mắt 25cm. Khi không đeo kính thì nhìn rõ các vật cách mắt bao nhiêu?
- HS suy nghĩ cách giảI sau đó GV gọi 1 em lên bảng trình bày.
I. Lý thuyết.
1. Viết công thức tính u,I của đoạn mạch mắc nối tiếp và mắc song song?
2. Phát biểu định luật Jun – Len xơ.
3. Phát biểu công thức tính công suất.
4. Phát biểu quy tắc nắm tay phải?
5. Phát biểu quy tắc nắm tay trái.
6. Nêu đặc điểm TKHT.
7. Nêu đặc điểm TKPK.
8. Nêu tính chất ảnh qua TKPK, TKHT.
9. Mắt cận là gì: Tật mắt lão là gì?
10. Thế nào là ánh sáng đơn sắc, ánh sáng không đơn sắc.
II. Bài tập.
1. Bài tập 1:
a. Rtd = = 5.
b. I = = = 2.4A.
I1 = 1.2A.
I2 = I3 = 0.6A.
2. Bài tập 2:
A
B
A’FC
B’
OCc = OA’ = OF = 50cm.
Vậy không đeo kính người đó nhìn không rõ các vật cách mắt 50cm.
D. Củng cố.
- GV chốt lại các phần kiến thức trọng tâm.
E. Hướng dẫn về nhà. 
- Giờ sau ôn tập tiếp. 
Tiết 69
Ôn tập 
I. Mục tiêu:
- Nêu được vai trò của điện năng trong đời sống và sane xuất, ưu điểm của việc sử dụng điện năng so với các dạng năng lượng khác.
- Chỉ ra được các bộ phận chính trong nhà máy thuỷ điện và nhiệt điện.
- Rèn luyện tính độc lập, sáng tạo.
II. phương tiện thực hiện.
	- Gv: Tranh vẽ sơ đồ nhà máy thuỷ điện và nhiệt điện.
III. Cách thức tiến hành.
	Phương pháp vấn đáp + Gợi mở.
IV. Tiến trình lên lớp:
	A. ổn định tổ chức:
	9A:	9B: 	
B. Kiểm tra bài cũ:
Lồng trong giờ học.
	C. Giảng bài mới: 
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Ghi bảng
Hoạt động 1: Ôn tập lý thuyết
GV: Nêu các định luật mà em đã được học từ đầu năm?
HS: Thảo luận, cử đại diện nêu tên các định luật đã được học
GV: Nêu các khái niệm về: Công, công suất, điện trở, điện trử suất, nhiệt lượng, biến trở, điện trở tương đương
HS: Lần lượt trình bày các khái niệm
GV: Viết các công thức và giải thích ý nghĩa các đại lượng có trong công thức mà em đã học:
HS: Lần lượt lên bảng viết công thức và giải thích ý nghĩa các đại lượng trong công thức
GV: Nêu các quy tắc mà em đã học?
HS: Lần lượt phát biểu các quy tắc 
Hoạt động 2: Làm bài tập
GV: hướng dẫn học sinh làm một số bài tập định luật 
HS: Theo HD của GV Làm BT giáo viên ra
I. Lý thuyết:
1-Các định luật:
	Định luật Ôm
	Định luật Jun-Lenxơ
Yêu cầu học sinh phát biểu 
-Định luật
-Biểu thức
-Giải thích các đại lượng trong công thức
2- Các khái niệm:
Công, công suất, điện trở, điện trử suất, nhiệt lượng, biến trở, điện trở tương đương
3- Các công thức cần nhớ:
	Biểu thức của đoạn mạch nối tiếp:
	R= R1+R2
	I= I1= I2
	U=U1+ U2
	=
Biểu thức của đoạn mạch song song:
U=U1+U2 ; I= I1+ I2 ;= +
Có hai điện trở:
R= ; = ; H=
Qthu=cm.(t2-t1)
Từ trường
Các qui tắc 
 Qui tác bàn tay trái
 Qui tắc nắm bàn tay phải
	+Phát biểu qui tắc
	+áp dụng qui tắc
II. Bài tập:
Bài 5.1,5.2, 5.3 ,5.4, 5.5 ,5.6, 6.3-6.6.5
8.2-8.5., 11.2-11.4,
D. Củng cố.
- GV chốt lại các phần kiến thức trọng tâm.
E. Hướng dẫn về nhà. 
- Ôn lại toàn bộ kiến thức học ở HKII
- Giờ sau kiểm tra HKII 
Tiết 70
Kiểm tra học kỳ ii
I. mục tiêu
Kiến thức :
Kiểm tra việc nắm bắt kiến thức của HS từ đầu HKII, từ đó giúp GV phân loại được đối tượng HS 
Kĩ năng : Rèn kĩ năng làm bài viết tại lớp
Thái độ: Nghiêm túc , trung thực, tự giác khi làm bài kiểm tra.
II. chuẩn bị
- GV: Phô tô đề bài cho HS ra giấy A4
- HS: Đồ dùng học tập, kiến thức đã được học từ đầu HKII
đáp án 
I. Trắc nghiệm: Mỗi câu đúng 0,5 điểm
Câu
1
2
3
4
5
Đáp án đúng
B
D
A
D
A
II. Tự luận:
Câu 1: 
F
F’
O
A
B
F
F’
O
A
B
 - Trả lời được: Thấu kính hội tụ vì ảnh của vật là ảnh thật. 1 đ
 - Vẽ được TK, quang tâm, tiêu điểm 1 đ
Câu 3: 
 B I 
 F’ A’
 A F O 
 B’
- Dựng được ảnh: 1 đ
- Tính được: d’ = = = 15 cm : 1 đ
- Từ = => h’ = = 1 cm 1 đ
 Cộng: 10 điểm

Tài liệu đính kèm:

  • docGiaoAn-VatLi 9 (tich hop GDBVMT).doc