Giáo án Vật lý 9 kì 1

Giáo án Vật lý 9 kì 1

SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN

VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ

Tuần : Ngày dạy

 Tiết : Ngày soạn

 I / MỤC TIÊU :

1- Nêu được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.

2- Mô tả mối quan hệ tỉ lệ thuận giữa cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn và hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn bằng lời, bằng hệ thức và bằng đồ thị.

3- Vẽ được đồ thị biểu diễn mối liên hệ giữa I và U từ số đo thực nghiệm .

II / CHUẨN BỊ :

1- Đối với GV:

 Một số ampekế và vôn kế ,phim trong , đèn chiếu

2 – Đối với mỗi nhóm HS ;

Dây Nikêlin dài 1m , đường kính 0,3mm quấn trên trụ sứ

Ampekế 1,5A , vôn kế 6 V

Công tắc và Nguồn điện 6 V

Bảy đoạn dây nối.

 

doc 39 trang Người đăng vultt Lượt xem 1047Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lý 9 kì 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN
VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ
Tuần : Ngày dạy 
 Tiết : Ngày soạn
 I / MỤC TIÊU :
1- Nêu được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.
2- Mô tả mối quan hệ tỉ lệ thuận giữa cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn và hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn bằng lời, bằng hệ thức và bằng đồ thị.
3- Vẽ được đồ thị biểu diễn mối liên hệ giữa I và U từ số đo thực nghiệm .
II / CHUẨN BỊ :
Đối với GV:
 Một số ampekế và vôn kế ,phim trong , đèn chiếu
2 – Đối với mỗi nhóm HS ;
Dây Nikêlin dài 1m , đường kính 0,3mm quấn trên trụ sứ
Ampekế 1,5A , vôn kế 6 V
Công tắc và Nguồn điện 6 V
Bảy đoạn dây nối.
III / TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động 1: (kiểm tra bài)
Dụng cụ đo Cường độ dòng điện và Hiệu điện thế là gì? 
Nêu cách mắc Ampekế và Vônkế ?
Thế nào là hai đại lượng tỉ lệ thuận ?
Hoạt động 2 : (giới thiệu bài mới)
Khi đèn càng sáng thì hđt đặt vào hai đầu đèn càng lớn tức là dòng điện có cường độ càng lớn.Vậy cđdđ và hđt có mối liên quan thế nào ?
Hoạt động 3 :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
GV yêu cầu hs đọc sgk và trả lời các câu hỏi 
-Muốn tìm mối quan hệ giữa cđdđ và hđt ta phải làm thí nghiệm như thế nào ?
-Vẽ sơ đồ mạch điện, kể tên, công dụng ,cách mắc các dụng cụ trong sơ đồ?
-Làm thế nào để thay đổi hiệu điện the ágiữa hai đầu dây dẫn ?
GV hướng dẫn HS thay đổi hđt 
GV yêu cầu HS tiến hành thí nghiệmtheo các bước như SGK 
GV kiểm tra các nhóm mắc mạch điện đúng không 
GV yêu cầu HS trả lời C.1
GV gợi ý so sánh U3/ U2 với I3/ I2 
U4/ U2 với I4 / I2 
Từ đó trả lời C1
GV yêu cầu HS đọc SGK, thông báo dạng đồ thị và nhận xét dạng đồ thị này
GV yêu cầu HS trả lời C2
GV yêu cầu HS đưa ra cách vẽ 
.(Những nhóm có những điểm biểu diễn ở quá xa đồ thị vừa vẽ được thì cần đo lạiU và I )
GV yêu cầu HS rút ra kết luận:
HS tìm hiểu sơ đồ mạch điện h.11
-Ta đo cđdđ qua dây với các hđt khác nhau đặt vào dây
HS vẽ sơ đồ mạch điện,chỉ rõ cách mắc ampekế và vônkế.
Thay đổi hđt bằng cách thay đổi số pin trong bộ nguồn 
Các nhóm đo cđdđ với các hđt đặt vào dây là 0v,3v,6v,9v... và ghi kết quả đo vào bảng 1 SGK
HS phân tích kết qua thí nghiệm qua sự gợi ý của GV ----->Nếu U tăng (giãm) bao nhiêu lần thì I tăng (giãm) bấy nhiêu lần
HS đọc SGK và trả lời về dạng đồ thị
HS vẽ đồ thị từ kết quả thí nghịêm ghi trong bảng 1
(các nhóm thảo luận cách vẽ đồ thị là đường thẳng đi qua gốc tọa độ sao cho các điểm U vàI phân bố đều và gần haibên đường thẳng đó )
HS rút ra được kết luận về mối quan hệ giữa U và I
I/ THÍ NGHIỆM:
1)Sơ Đồ Mạch Điện:
(VẼ HÌNH SGK H.11)
2) Tiến Hành Thí Nghiệm:
(HS ghi vào bảng 1 củaSGK)
CĐDĐ chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với HĐT đặt vào hai đầu dây dẫn đó
II/ ĐỒ THỊ BIỄU DIỂN SỰ PHỤ THUỘC CỦA CĐDĐ VÀO HĐT:
3 6 9 U (v)
1/ Dạng đồ thị: 
0
I(A)
đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cđdđ vào hđt là một đường thẳng đi qua gốc tọa độ (U=0 ,I=0) 
2) Kết Luận:
HĐT giữa hai đầu dây dẫn tăng (giãm) bao nhiêu lần thì cường độ dòng điện qua dây đo ùcũng tăng (giãm) bấy nhiêu lần.
Hoạt Động 4:(vận dụng và cũng cố bài )
 a/ Cũng cố bài: U và I có mối quan hệ thế nào ? 
 Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U co ùdạng gì ? đặc điểm thế nào ? 
 GV yêu cầu HS trả lời C 3 ,C4
 Từ U1=2,5v ---->I1= 0,5A 
 U2=3,5v ---->I2= 0,7A 
 U3= 4,0v ---->I3= 0,125A 
 U4=5,0 v ---->I4= 0,3A 
b/ Dặn Dò :
 Học ghi nhớ SGK , làm hoàn chỉnh các câu C1 ----> C5,làm bài tập trong SBT
 Xem trước bài kế tiếp
ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN
ĐỊNH LUẬT ÔM
Tuần: Ngày soạn:
Tiết : Ngày dạy :
I/ Mục Tiêu :
Nhận biết đơn vị đo điện trở và vận dụng được công thức tính điện trở.
Phát biểu và viết được công thức định luật ôm . 
Vận dụng được công thức định luật ôm để giải một số bài tập đơn giản.
II/ Chuẩn Bị :
 Đối với GV :
 Kẻ bảng 1 và 2 SGK .
III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt Động1 : (Kiểm tra bài cũ )
Nêu kết luận về mối quan hệ giữa cđdđ và hđt ?
Đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa U và I có đặc điễm gì ?
Hoạt Động 2 : (giới thiệu bài mới )
Trong thí nghiệm ở bài 1 nếu sử dụng cùng một hiệu điện thê’như nhau đặt vào hai đầu dây dẫn khác nhau thì cường độ dòng điện qua chúng có như nhau không ?
Hoạt động 3 :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
GV theo dõi HS tính toán , thảo luận nhóm để điều chỉnh , uốn nắn sai sót .
GV khái quát từ kết quả C2: các dây dẫn khác nhau thì U/I khác nhau .
GV yêu cầu HS đọc SGK và trả lời các câu hỏi sau 
công thức tính điên trở của dây dẫn ?
Nếu U tăng thì R thế nào? 
Nếu U1= U2 và R1lớn hơn R2 bao nhiêu lần thì I1 thế nào so với I2 Nếu R càng lớn thì I =?
GV yêu cầu HS đọc SGK , phát biểu định luật ômvà viết công thức của định luật ôm
HS dựa vào bảng 1và 2 của bài trước để tính thương số đối với mỗi dây dẫn (trả lời C1 )
Nh ận xét về thương số đối với mỗi dây dẫn và với hai dây dẫn khác nhau 
Thảo luận nhóm --->thống nhất trả lời C1, C2 
HS đọc SGK phần thông báo về điện trở
HS đọc SGK
Phát biểu định luật ôm
viết công thức vả ghi đơn vị của từng đại lượng trong hệ thức
I/ ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN 
1) Xác Định Thương Số Đối Với Mỗi Dây Dẫn 
2) Điện Trở :
Mỗi dây có thương số riêng không đổi với chính nó Gọi thương số này là điện trở vàkí hiệu R
 Công thức tính điện trở 
 R= 
Vậy điện trở biểu thị mức độ 
cản trở dòng điện của dâydẫn.
II/ PHÁT BIỂU VÀ VIẾT HỆ THỨC CỦA ĐỊNH LUẬT ÔM
1)Hệ Thức Của Định Luật ;
I = 
I: cđdđ (A)
U: hđt (V)
R: điện trở ()
2) Phát Biểu Định Luật: 
Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với điện trở của dây.
 HOẠT ĐỘNG 4 (cũng cố và vận dụng)
a/ Cũng cố bài:
 Phát biểu định luật ôm? Công thức định luật ôm?
Yêu cầu HS trả lời C3 ----> C4
C3 R= 12 
 I= 0,5 (A)
 U=?
C4 U1=U2
 R1= 3 R2
 I1 = ? I2
b/ Dặn dò:
 Học ghi nhớ SGK, làm hoàn chỉnh các câu C1---->C4, làm bài tập trong SBT
 Xem trước bài kế tiếp
CHƯƠNG III : QUANG HỌC
HIỆN TƯƠNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG
Tuần : Ngày Soạn: Tiết : Ngày dạy : 
I/ Mục Tiêu : 
Nhận biết được hiên tượng khúc xạ ánh sáng
Mô tả được thí nghiệm quan sát đường truyền của tia sáng từ không khí sang nước và ngược lại
Phân biệt được hiện tượng khúc xạvới hiện tượng phản xạ ánh sáng 
Vận dụng được kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng đơn giản trong thực tế 
II/ Chuẩn Bị :
Bình trong ,nước sạch 
Miếng gỗ phẳng ,mềm ,đinh ghim+
III/ Tổ chức hoạt động dạy học:
Hoạt Động 1: (kiểm tra bài cũ )
Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng ?
Làm thế nào nhận biết ánh sáng ?
Hoạt Động 2 : (giới thiệu bài mới SGK trang 108)
Hoạt động 3:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦAHS
NỘI DUNG
 GV yêu cầu HS quan sát hình 40.2 SGK 
Nhận xét đặt điểm đường truyền của tia sáng 
GV yêu cầu HS nhắc lại nội dung định luật truyền thẳng ánh sáng 
Không khí đồng tính
Nước đồng tính 
Không khívà nước có đồng tính không ?
Vậy tia sáng truyền từ nước sang không khí có tuân theo định luật truyền thẳng ánh sáng không?
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm câu hỏi nêu ra trong SGK
Ta có thể rút ra kết luận gì khi tia sáng truyền từ không khí sang nước và ngược lại 
GV thông báo đó là hiện tượng khúc xạ ánh sáng 
GV yêu cầu HS đọc SGK về một số khái niệm 
GV làm thí nghiệm và yêu cầu HS chỉ ra tia tới, điểm tới ,tia khúc xạ, góc tới, góc khúc xạ và pháp tuyến
Góc tới góc khúc xạ pháp tuyến nằm trên mặt phẳng nào ?
GV yêu cầu HS thảo luân câu C1 ,C2 SGK để rút ra kết luận 
 GV cho HS trả lời C3 , C4
 GV phân tích các phương án thí nghiệm và chọn phương án cho HS tiến hành thí nghiệm theo gợi ý của GV 
GV yêu cầu HS trả lời C5, C6 
GV yêu cầu HS rút ra Kết luận
Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng nào ?
So sánh độ lớn của góc khúc xạ và góc tới? 
HS xem SGK và nhận xét 
HS phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng 
Không phải môi trường đồng tính . vậy ánh sáng truyền qua hai môi trường này không tuân theo định luật truyền thẳng ánh sáng
HS hoạt động nhóm
HS trả lời 
HS đọc SGK
Trả lời các câu hỏi của GV
HS quan sát thí nghiệm do GV tiến hành 
HS thảo luận C1 ,C2
HS trả lời C3 ,C4 và các câu hỏi gợi ý của GV 
Các nhóm tiến hành thí nghiệm theo các bước hướng dẫn của GV
HS nghiên cứu C5
A bị B che khuất 
A,B bị C che khuất
HS trả lời các câu hỏi do GV đặt ra
I/ TÌM HIỂU SỰ KHÚC XẠ ÁNH SÁNG TỪ KHÔNG KHÍ VÀO NƯỚC 
1)Quan Sát:
Từ S ----> I truyền thẳng 
Từ I -----> K truyền thẳng 
Từ S ----> mặt phân cách rồi đến K tia sáng bị gãy khúc ngay mặt phân cách
2)Kết Luận :
Tia sáng truyền từ không khí sang nước (tức là đi từ mội trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác ) thì bị gãy khúc tại mặt phân cách giữa hai môi trường 
3) Một Vài Khái Niệm 
- SI tia tới 
- IK tia khúc xạ
- NN’ pháp tuyến
-Góc SIN = i là góc tới
- Góc KIN = r là góc khúc xạ 
_ Mặt phẳng chứa tia SI va NN’ là mặt phẳng tới 
4 ) Thí Nghiệm:
C1 Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới
góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới 
C2 Thay đổi hướng của tia tới 
 quan sát tia tới, góc tới, góc khúc xạ 
5) Kết Luận 
 S N 
P i I Q 
 r 
 N’ K’
II/ SỰ KHÚC XẠ CỦA TIA SÁNG KHI TRUYỀN TỪ NƯỚC SANG KHÔNG KHÍ
1)Dự Đoán 
 C4 ( SGK)
2) Thí Nghiệm Kiểm Tra
 C N 
 i 
P B Q
 r 
 r
 N’ A
3) Kết Lu ... 
GV cho HS đọc , trình bày trước cả lớp các câu đã chuẩn bị của phần tự kiểm tra 
 GV gợi ý để HS trả lời các câu hỏi từ 1 đến 11
GV cho các nhóm thảo luận và trả lời 
GV chỉ hướng dẫn và khẳng định các câu trả lời về kiến thức và kỉ năng khi HS chưa vững 
GV cho các nhóm đọc và trả lời câu 12 đến câu 15 nhanh và trình bày vì sau chọn phương án trả lời này theo gợi ý của GV
Từ đó các nhóm rút ra nhận xét các câu trả lời 
GV cho HS tự lực làm câu 18,19
Yêu cầu vài em trình bày lên bảng và cả lớp trao đổi nhận xét 
GV có thể khẳng định lời giải đúng nếu cần 
GV gợi ý cho cả lớp về nhà làm tiếp các câu 17 và 20
Các nhóm đọc và trả lời các câu hỏi của phần tự kiểm tra đã chuẩn bị theo yêu cầu của GV
HS nghe và trả lời các câu hỏi gợi ý của GV để tự trả lời các câu 1 đến 11
Các nhóm đọc và trả lời các câu hỏi 12 đến 15 theo yêu cầu và gợi ý của GV
 Các nhóm nghe bạn trả lời các câu hỏi từ đó trao đổi thảo luận cả lớp tìm ra câu trả lời chính xác nhất 
Các nhóm tự lực cá nhân làm theo gợi ý của GV
Vài em trình bày lên bảng
lời giải của mình cho cả lớp xem và có ý kiến 
 Các nhóm nghe gợi ý của GV để về nhà tự làm các câu 17 và 20
 I / TỰ KIỂM TRA:
1/ I ~ U
2/ không đổi khi U và I thay đổi U tăng hay giãm bao nhiêu lần thì I tăng hay giãm bấy nhiêu lần
3/ SGK
4/ a) Rtđ = R1 + R2 
 b) Rtđ = 
5/a) R tăng 3 lần thì l tăng 3 lần
 b) R giãm 4 lần thì S tăng 4 lần
 c) Đồng dẫn điện tốt hơn nhôm vì < 
 d) R =
6/a) Biến trở là điện trở ,dùng để thay đổi ,điều chỉnh I
 b) Các điện trở dùng trong kỉ thuật có kích thước nhỏ ,có trị số ghi sẵn hay xác định theo vòng màu 
7/Số oát ghi trên mỗi dụng cụ cho biết Uđm và Pđm
b) P = U I
8/ a) A = Pt = U I t b) SGK
9/ Q = I2 R t
10/ U < 40 V( SGK) 11/ ( SGK)
II/ VẬN DỤNG
12/ C 13/ B 14/ D 15/ A 16/ D
18/a) SGK b) = 48,8
c)S == 0,04510-6m= 0.045mm
 ---> d = = 0,24mm 
19/ a) Q1 = mc ( t2 – t1 ) =630.000 J
 Q= = 741.176,5 J
 t = = 741 s = 12mn 21s
A = Q t = 741176,5 . 2 . 30 
 = 44 470 590 J = 12, 35 KW h 
T = A .700 = 8.645 đ 
17/ R1 + R2 == 40
 ==7,5-
R1.R2 = 300 
 R1= 30;R2 = 10
hay R2= 30 R1 = 10 
20/ I == 22,5 A
 Ud = I Rd = 9V
 U0 = U + Ud= 229V 
b) A = Pt= 4,95 .6.30 = 891KWh 
 T = 891. 700 = 623.700đ 
c) Ahf = I2Rdt = 36,5 KWh 
Hoạt Động 4 : (vận dụng và cũng cố )
a/Cũng cố : 
HS về nhà tự làm các câu 16,17 và 20
 b/ Dặn dò :
 Học kĩ phần đã giải tự kiểm tra SGK,làm bài tập trong SBT 
 Xem trước bài kế tiếp và trả lời các câu hỏi trong mẫu báo cáo thực hành 
CHƯƠNG II : ĐIỆN TỪ HỌC
NAM CHÂM VĨNH CỬU
Tuần :12 Ngày Soạn:20/10/2009
Tiết :23 
I/ Mục Tiêu : 
Mô tả được từ tính của nam châm 
Biết cách xác định các từ cực Bắc , Nam của nam châm vĩnh cửu 
Biết được các cực từ loại nào thì hút , loại nào thì đẩy nhau 
Mô tả được cấu tạo và giải thích được hoạt động của la bàn 
II/ Chuẩn Bị :
 Đối với mỗi nhóm học sinh 
2 thanh nam châm thẳng ,che phần sơn các cực từ 
Một ít sắt vụn có trộn nhôm ,đồng , nhựa xốp ...
1 nam châm hình chữ U 
1 kim nam châm đặt trên một mũi nhọn thẳng đứng 
1 la bàn và 1giá TN, 1 sợi dây treo thanh nam châm 
III/ Tổ chức hoạt động dạy học:
Hoạt Động 1: (kiểm tra bài cũ )
1)Nêu công thức tính nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn ?
2) Nêu công thức tính công và công suất điện của một đoạn mạch ?
3/ Nêu công thức tính điện trở tương đương , cường độ dòng điện và hiệu điện thế trong mạch mắc nối tiếp và song song ?
Hoạt Động 2 : (giới thiệu bài mới SGK trang 58 )
Hoạt động 3:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦAHS
NỘI DUNG
GV cho HS đọc câu C1 và cho các nhóm trao đổi để trả lời .GV trao dụng cụ cho các nhóm và có vái nhóm không phải nam châm 
GV cho HS đọc câu C2 và cho các nhóm trao đổi để trả lời 
Nam châm tự do lúc cân bằng chỉ hướng nào ?
Có thể tìm Nam châm tự do nào không chỉ hướng Bắc Nam không ?
-----> Rút ra kết luận 
Gv cho HS đọc qui ước đặt tên , sơn màu các cực từ và các loại vật liệu từ mà nam châm có thể hút được
Yêu cầu HS quan sát H21,2 và cho biết các dạng nam châm thường gặp có trong phòng TN
GV cho HS đọc và trả lời yêu cầu của C3 ,C4 và cho HS tiến hành TN để nhận biết sự tương tác giữa các cực từ
Cho các nhóm rút ra kết luận 
GV yêu cầu các nhóm tự làm C5 .C6, C7,C8
Các nhóm trao đổi ,thảo luận để dề xuất một thí nghiệm phát hiện thanh kim loại có phải là nam châm không 
Các nhóm làm TN theo SGK hình 21.1 và trả lời các câu hỏi của GV 
HS đọc qui ước đặt tên , sơn màu các cực từ và các loại vật liệu từ mà nam châm có thể hút đượccủa SGK
HS quan sát để biết các dạng nam châm này 
HS đọc và trả lời yêu cầu của C3 ,C4 và tiến hành TN để nhận biết sự tương tác giữa các cực từ
các nhóm rút ra kết luận
Các nhóm tự làm C5 .C6,
C7,C8
I/TỪ TÍNH CỦA NAM CHÂM 
1)Thí Nghiệm
 C1 
 C2
 2) Kết Luận 
* Nam châm nào cũng có hai từ cực khi để tự do ,cực luôn chỉ hướng Bắc gọi là cực Bắc , còn cực luôn chỉ hướng Nam
Để phân biệt các cực từ người ta sơn hai cực từ với hai màu khác nhau hay ghi chữ N là cực Bắc và chữ S là cực Nam.Các vật liệu từ là coban ,sắt, thép ,nikelin ,gadolimi ...là các kim loại mà nam châm hút được 
II/ TƯƠNG TÁC GIỮA HAI NAM CHÂM 
1)Thí Nghiệm 
C3 Cực Bắc của nam châm bị hút về cực Nam của thanh nam châm
C4 Các cực cùng tên của nam châm đẩy nhau 
2) Kết luận 
Khi đưa hai nam châm lại gần nhau , các từ cực cùng tên đẩy nhau , các từ cực khác tên hút nhau 
III/ VẬN DỤNG 
C5
C6
C7
C8
hoạt động 4 : (vận dụng và cũng cố )
a/cũng cố : 
 HS Các em nhận biết gì về từ tính của nam châm?
Các cực từ của nam châm tương tác thế nào ?
b/ dặn dò : 
Học các ghi nhớ SGK,làm bài tập trong SBT và hoàn chỉnh từ C1 đến C8
 Xem trước bài kế tiếp
IV/ Rút kinh nghiệm
THỰC HÀNH : KIỂM NGHIỆM MỐI QUAN HỆ Q ~I2 
TRONG ĐỊNH LUẬT JUN -LENXƠ
Tuần :10 Ngày Soạn: 13/10/2009
Tiết : 20 
I/ Mục Tiêu : 
Vẽ được sơ đồ mạch điện củaTN kiểm nghiệm định luật Jun Lenxơ 
Lắp ráp và tiến hành được TN kiễm nghiệm mối quan hệ Q ~I2 trong định luật Jun Lenxơ
Có tác phong cẩn thận kiên trì ,chính xác và trung thực trong quá trình thực hiện các phép đo và ghi lại các kết quả đo của TN 
II/ Chuẩn Bị : Đối với mỗi nhóm học sinh 
1 nguồn điện không đổi 12V 
1 ampekế GHĐ 2Avà ĐCNN 0,1 A ,1 biến trở 20-2A
1 nhiệt lượng kế dung tích 250ml ,dây đốt 6 bằng ni crôm ,que khuấy 
1 nhiệt kế , 170 ml nước ,1đồng hồ ,5dây nối 
Các HS chuẩn bị sẳn mẫu báo cáo
III/ Tổ chức hoạt động dạy học:
Hoạt Động 1: (kiểm tra bài cũ )
GV kiểm tra sự chuẩn bị mẫu báo cáo của HS và trả lời các câu hỏi trong mẫu báo cáo 
Hoạt Động 2 : (giới thiệu bài mới SGK trang 58 )
Hoạt động 3:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦAHS
NỘI DUNG
GV cho HS đọc kĩ phần II trong SGK về nội dung thực hành và yêu cầu các nhóm trình bày Mục tiêu của TN 
Tác dụng của từng thiết bị được sử dụng và cách lắp ráp các thiết bị theo sơ đồ H18.1 và công việc phải làm trong mỗi lần đo và kết quả.GV theo dỏi và chú ý kiểm tra cách mắc ampe kế dây đốt nhúng hoàn toàn trong nước và nhiệt kế nhúng ngập trong nước, biến trở mắc đúng không ? ....GV kiểm tra việc lấy kết quả và trả lời 
HS đọc các mục 1 đến 5 của phần 2 SGK về nội dung thực hành và trả lời các câu hỏi của GV
Các nhóm tiến hành TN 
và phân công các thành viên trong nhóm 
1 em chỉnh biến trở 
1 em khuấy nước nhẹ nhàn và thường xuyên 
1 em đọc nhiệt độ 
1 em ghi báo cáo kết quả thực hành 
I/ a) Q= I2 Rt 
Q= ( m1c1+m2c2 ) ( t2 –t1)
t = t2 –t1= 
II/ a)
 b)
III/ Q ~ I2 
hoạt động 4 : (vận dụng và cũng cố )
a/cũng cố : 
phát biểu và viết công thức định luật Jun - lenxơ
b/ dặn dò : Xem trước bài kế tiếp
IV/ Rút kinh nghiệm
THỰC HÀNH : XÁC ĐỊNH CÔNG SUẤT 
CỦA CÁC DỤNG CỤ ĐIỆN
Tuần :8 Ngày Soạn:8/92009
Tiết :15 
I/ Mục Tiêu : 
Xác định được công suất của các dụng cụ điện bằng vôn kế và ampekế 
II/ Chuẩn Bị : 
 Đối với mỗi nhóm học sinh 
1 nguồn điện không đổi 6V
1 ampekế GHĐ 2Avà ĐCNN 0,1 A 
1 biến trở 20-2A 
 9 dây nối ,1 công tắc 
1 bóng đèn 2,5V- 1W , 1 quạt điện 2,5V
Các HS chuẩn bị sẳn mẫu báo cáo
III/ Tổ chức hoạt động dạy học:
Hoạt Động 1: (kiểm tra bài cũ )
GV kiểm tra sự chuẩn bị mẫu báo cáo của HS và trả lời các câu hỏi trong mẫu báo cáo 
Hoạt Động 2 : (giới thiệu bài mới SGK trang 42 )
Hoạt động 3:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦAHS
NỘI DUNG
GV cho HS đọc kĩ phần II trong SGK về nội dung thực hành và yêu cầu các nhóm trình bày 
Mục tiêu của TN 
Tác dụng của từng thiết bị được sử dụng và cách lắp ráp các thiết bị theo sơ đồ H15.1 
Công việc phải làm trong mỗi lần đo và kết quả 
GV theo dỏi và chú ý kiểm tra cách mắc ampekế , vôn kế , biến trở mắc đúng không ? ....
GV kiểm tra việc lấy kết quả và trả lời 
HS đọc các mục 1 đến 5 của phần 2 SGK về nội dung thực hành và trả lời các câu hỏi của GV
Các nhóm tiến hành TN 
và phân công các thành viên trong nhóm 
1 em chỉnh biến trở 
1 em đọc ampekế 
1 em đọc vônkế 
1 em ghi báo cáo kết quả thực hành 
I/ a) P= U I 
 b) Đo hiệu điện thế bằng vônkế và mắc nó song song ,sao cho chốt + của vôn kế được mắc về phía cực dương của nguồn điện 
 c) Đo cường độ dòng điện bằng ampe kế và mắc nó nối tiếp 
II/ Khi U tăng thì P tăng 
Khi U giãm thì P giãm
III/ Pq = 
hoạt động 4 : (vận dụng và cũng cố )
a/cũng cố : 
 Nêu công thức tính công suất của một dụng cụ điện 
b/ dặn dò : 
 Xem trước bài kế tiếp
IV/ Rút kinh nghiệm

Tài liệu đính kèm:

  • docgiaùo an lí 9.doc