I - MỤC TIÊU
1. Kiến thức.
- Mô tả được thí nghiệm về sự nhiễm từ của sắt và thép.
- Giải thích được vì sao người ta dùng lõi sắt non để chế tạo nam châm điện.
- Nêu được hai cách làm tăng lực từ của nam châm điện tác dụng lên một vật.
2. Kĩ năng.
Mắc mạch điện theo sơ đồ, sử dụng biến trở trong mạch, sử dụng các dụng cụ đo điện.
3. Thái độ.
- Thực hiện an toàn về điện.
- Yêu thích môn học.
II - CHUẨN BỊ
Đối với mỗi nhóm học sinh
- 1 ống dây có khoảng 500 – 700 vòng.
- 1 la bàn hoặc một kim nam châm đặt trên giá thẳng đứng.
- 1 giá thí nghiệm + 1 biến trở + 1 nguồn 3V 6V.
- 1 ampe kế + 5 đoạn dây dẫn + 1 ít dinh sắt.
- 1 lõi sắt non và 1 lõi thép có thể đặt trong lòng ống dây.
III - HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra.
Tiết 27: Ngày soạn: 10/11/2008 Bài 25: sự nhiễm từ của sắt, thép – nam châm điện I - Mục tiêu 1. Kiến thức. - Mô tả được thí nghiệm về sự nhiễm từ của sắt và thép. - Giải thích được vì sao người ta dùng lõi sắt non để chế tạo nam châm điện. - Nêu được hai cách làm tăng lực từ của nam châm điện tác dụng lên một vật. 2. Kĩ năng. Mắc mạch điện theo sơ đồ, sử dụng biến trở trong mạch, sử dụng các dụng cụ đo điện. 3. Thái độ. - Thực hiện an toàn về điện. - Yêu thích môn học. II - Chuẩn bị Đối với mỗi nhóm học sinh - 1 ống dây có khoảng 500 – 700 vòng. - 1 la bàn hoặc một kim nam châm đặt trên giá thẳng đứng. - 1 giá thí nghiệm + 1 biến trở + 1 nguồn 3V 6V. - 1 ampe kế + 5 đoạn dây dẫn + 1 ít dinh sắt. - 1 lõi sắt non và 1 lõi thép có thể đặt trong lòng ống dây. III - hoạt động dạy - học ổn định lớp. 2. Kiểm tra. - Phát biểu quy tắc nắm tay phải để xác định chiều các đường sức từ. - Bài tập 24.4. 3. Bài mới. Hoạt động của Gv và Hs Kiến thức cơ bản - HS quan sát hình 25.1. ? Phát biểu mục đích của thí nghiệm. - GV phát dụng cụ. - HS làm việc theo nhóm để tiến hành thí nghiệm như sơ đồ hình 25.1. - GV hướng dẫn HS để kim nam châm thăng bằng rồi mới đặt cuộn dây sao cho trục ống dây vuông góc với trục kim nam châm. ? So sánh góc lệch của kim nam châm khi có lõi sắt, thép với khi không có lõi sắt, thép. - HS quan sát hình 25.2, tiến hành bố trí thí nghiệm theo yêu cầu SGK. - Đại diện nhóm trả lời câu C1. ? Từ hai thí nghiệm trên, hãy rút ra kết luận về sự nhiễm từ cảu sắt và thép. - GV giới thiệu một số loại vật liệu từ. - HS đọc SGK và quan sát hình 25.3 để trả lời câu C2. - HS đọc thông tin SGK để biét cách làm tăng lực từ của nam châm điện. - HS thảo luận nhóm để trả lời câu C3. - Gv ; y/c Hs làm câu C4, C5, C6 - HS làm việc cá nhân để trả lời các câu C4, C5, C6 I. Sự nhiễm từ của sắt, thép. 1. Thí nghiệm. Góc lệch của thanh nam châm khi có lõi sắt, thép lớn hơn khi không có lõi sắt, thép. Khi ngắt dòng điện, lõi thép còn giữ được từ tính còn lõi sắt thì không. 2. Kết luận - Sắt, thép đặt trong từ trường đều bị nhiễm từ. -ứau khi nhiễm từ, sắt không giữ được từ tính còn thép thì giữ được từ tính lâu dài. II. Nam châm điện. - Một ống dây dẫn trong đó có một lõi sắt non được gọi là nam châm điện. - Có thể làm tăng lực từ của nam châm điện tác dụng lên một vật khác bằng cách tăng cường độ dòng điện chạy qua các vòng dây hoặc tăng số vòng dây của ống dây. C3 III. Vận dụng. C4 : Vì khi chạm vào đầu thanh nam châm thì mũi kéo đã bị nhiễm từ và trở thành một nam châm. Mặt khác, kéo làm bằng thép nên sau khi không còn tiếp xúc với nam châm nữa, nó vẫn giữ được từ tính lâu dài. C5 : Chỉ cần ngắt dòng điện qua ống dây của nam châm. C6 : Lợi thế của nam châm điện : + Có thể chế tạo nam châm điện cực mạnh bằng cách tăng số vòng dây và tăng cường độ dòng điện đi qua ống dây. + Chỉ cần ngắt dòng điện qua ống dây là nam châm điện mất hết từ tính. + Có thể thay đổi tên từ cực của nam châm điện bằng cách đổi chiều dòng điện qua ống dây. 4. Củng cố ? Tác dụng của lõi sắt, thép trong ống dây có dòng điện chạy qua ? ? Nhiễm từ của sắt, thép có điểm gì giống và khác nhau ? 5. Hướng dẫn về nhà. - Học bài theo nội dung phần ghi nhớ. - Làm các bài tập 25.1, 25.2, 25.3, 25.4 (SBT). - Đọc phần ”Có thể em chưa biết”. Tiết 28: Bài 26: ứng dụng của nam châm I - Mục tiêu 1. Kiến thức - Nắm được nguyên tắc hoạt động của loa điện, tác dụng của nam châm trong rơle điện từ, chuông báo động. - Kể tên được một số ứng dụng của nam châm trong đời sống và kĩ thuật. 2. Kĩ năng. - Phân tích, tổng hợp kiến thức. - Giải thích hoạt động của nam châm điện. 3. Thái độ. - Thấy được vai trò to lớn của vật lý học, từ đó có ý thức học tập, yêu thích môn học. II- Chuẩn bị Đối với mỗi nhóm học sinh - 1 ống dây điện khoảng 100 vòng, đường kính cuộn khoảng 3 cm. - 1 giá thí nghiệm + 1 biến trở - 1 nguồn điện 3V hoặc 6V + 1 ampe kế + 1 công tắc + dây nối. - 1 nam châm hình chữ U. - 1 loa điện có thể tháo gỡ để lộ rõ cấu tạo bên trong gồm một ống dây, nam châm, màng loa. III- hoạt động dạy, học ổn định lớp. 2. Kiểm tra. - So sánh sự nhiễm từ của sắt và thép ? Làm thế nào để tăng từ tính của nam châm điện ? - Bài tập 25.3. 3. Bài mới. Hoạt động của Gv và Hs Kiến thức cơ bản - Các nhóm HS mắc mạch điện như mô tả hình 26.1, tiến hành thí nghiệm, quan sát hiện tượng xẩy ra đối với ống dây trong hai trường hợp. - GV lưu ý HS khi treo ống dây phải lồng một cực của ống dây vào một cực của nam châm chữ U, khi di chuyển con chạy phải dứt khoát và nhanh. - Đại diện nhóm HS phát biểu kết luận. - HS tự đọc phần cấu tạo của loa điện trong SGK, chỉ ra được các bộ phận của loa điện trên hình. - HS tìm hiểu cách biến đổi từ dao động điện sang dao động âm của loa. - HS làm việc cá nhân tìm hiểu mạch điện 26.3 SGK, phát hiện tác dụng đóng ngắt mạch 2 của nam châm điện. - HS trả lời câu C1 để hiểu rõ nguyên tắc hoạt động của rơle điện từ. - HS nghiên cứu sơ đồ chuông báo động, nhận biết các bộ phận chính của hệ thống, phát hiện và mô tả hoạt động của chuông (trả lời câu C2). - Gv : Y/c Hs Làm câu C3, C4 - HS trả lời các câu C3, C4. I. Loa điện. 1. Nguyên tắc hoạt động của loa điện. a. Thí nghiệm. b. Kết luận. - Khi có dòng điện chạy qua, ống dây chuyển động. - Khi cường độ dòng điện thay đổi, ống dây dịch chuyển động dọc theo khe hở giữa hai cực của nam châm. 2. Cấu tạo của loa điện. - Bộ phận chính là một ống dây L được đặt trong từ trường của một nam châm mạnh E, một đầu ống dây gắn vào màng loa M, ống dây có thể dao động dọc theo khe hở giữa hai cực nam châm. II. Rơle điện từ. 1. Cấu tạo của rơle điện từ. Bộ phận vhính là một nam châm điện và một thanh sắt non. Rơle điện từ là thiết bị dùng để đóng, ngắt tự động mạch điện, điều khiển, bảo vệ mạch điện. 2. Ví dụ về ứng dụng của rơle điện từ : Chuông báo động. III. Vận dụng. - C3 : Được. Vì khi đưa nam châm lại gần vị trí có mạt sắt, nam châm sẽ tự động hút mạt sắt ra khỏi mắt. - C4 : Khi dòng điện qua động cơ vượt quá mức cho phép, tác dụng từ của nam châm điện mạnh lên, thắng lực đàn hồi của lò xo và hút chặt lấy thanh sắt S làm cho mạch điện tự động ngắt. 4. Hướng dẫn về nhà. - Học bài theo nội dung phần ghi nhớ. - Đọc phần ”Có thể em chưa biết”. - Làm các bài tập 26.1, 26.2, 26.3, 26.4 (SBT). Ngày ........tháng........năm 2008 Ký duyệt
Tài liệu đính kèm: