Giáo án Vật lý 9 tiết 33 đến 40

Giáo án Vật lý 9 tiết 33 đến 40

 Tiết 33.

HIỆN TƯỢNG CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ

I. Mục tiêu:

- Làm được TN dùng nam châm vĩnh cửu hoặc nam châm điện để tạo ra dòng điện cảm ứng.

- Mô tả được cách làm xuất hịên dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín bằng nam châm vĩnh cửu hoặc nam châm điện.

- Sử dụng được đúng 2 thuật ngữ mới, đó là dòng điện cảm ứng và hiện tượng cảm ứng điện từ.

 

doc 15 trang Người đăng vultt Lượt xem 1266Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý 9 tiết 33 đến 40", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:.
Ngày giảng:
 Tiết 33.
Hiện tượng cảm ứng điện từ
I. Mục tiêu:
- Làm được TN dùng nam châm vĩnh cửu hoặc nam châm điện để tạo ra dòng điện cảm ứng.
- Mô tả được cách làm xuất hịên dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín bằng nam châm vĩnh cửu hoặc nam châm điện.
- Sử dụng được đúng 2 thuật ngữ mới, đó là dòng điện cảm ứng và hiện tượng cảm ứng điện từ.
II. Chuẩn bị:
- 1 đinamô xe đạp có nắp bóng đèn.
- 1 đinamô xe đạp đã bóc một phần vỏ ngoài đủ nhìn thấy nam châm và cuộn dây ở trong.
- 1 cuộn dây có gắn bóng đèn LEO hoặc có thể thay bằng 1 điện kế chứng minh (điện kế nhạy).
- 1 thanh nam châm có trục quay vuông góc với thanh. 
- 1 nam châm điện và 2 pin 1,5V
III. Hoạt động lên lớp :
	1. ổn định :
 2. Kiểm tra bài cũ: không
	 3. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Cấu tạo và hoạt động của Đinamô.
- GV yêu cầu h/s quan sát hình 13.1 (sgk) và quan sát đinamô đã tháo vỏ để chỉ ra các bộ phận chính của đinamô xe đạp.
- HS quan sát đinamô và nêu lên cấu tạo của đinamô.
Hoạt động 2: Dùng nam châm để tạo ra dòng điện.
- GV yêu cầu Hh/snghiên cứu câu C1 nêu dụng cụ cần thiết để tiến hành TN và các bước tiến hành thí nghiệm.
- Giao dụng cụ TN cho các nhóm yêu cầu HS làm thí nghiệm câu C1 theo nhóm.
- HS nhận dụng cụ thực hành và nhóm trưởng phân công nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm và tiến hành làm thí nghiệm.
- GV hướng dẫn h/s các thao tác tiến hành thí nghiệm.
- HS đọc câu C2, nêu dự đoán và làm TN kiểm tra dự đoán theo nhóm.
- GV qua TN các em hãy thảo luận và rút ra nhận xét.
- HS đọc nội dung nhận xét 1 trong sgk.
Hoạt động 3: Dùng nam châm điện.
- GV yêu cầu h/s đọc TN 2, nêu các dụng cụ cần thiết của thí nghiệm.
- HS tiến hành TN 2 theo nhóm, làm thí nghiệm theo các bước.
- GV hướng dẫn h/s lắp đặt dụng cụ TN lưu ý lõi sắt của nam châm điện đưa sâu vào lòng cuộn dây.
- GV khi đóng mạch ( hay ngắt mạch điện) thì dòng điện có cường độ thay đổi như thế nào? từ trường của nam châm điện thay đổi như thế nào?
Hoạt động 4: Dòng điện cảm ứng điện từ.
- GV gọi h/s đọc phần thông báo sgk.
- GV qua TN 1 và 2, hãy cho biết khi nào xuất hiện dòng điện dòng điện cảm ứng.
- HS hoạt động nhóm câu C4, C5. 
- HS đọc và học thuộc phần ghi nhớ trong SGK.
I. Cấu tạo và hoạt động của Đinamô ở xe đạp.
- 1 nam châm và cuộn dây khi quay núm cảu đinamô thì nam châm quay theo và đèn sáng.
II. Dùng nam châm để tạo ra dòng điện.
1. Dùng nam châm vĩnh cửu.
C1: (HS thực hiện TN)
 Trong cuộn dây dẫn xuất hiện dòng điện cảm ứng khi:
+ Di chuyển nam châm lại gần cuôn dây, di chuyển nam châm ra xa cuôn dây
C2: Trong cuôn dây có xuất hiện dòng điện cảm ứng.
* Nhận xét: (sgk) 
2. Dùng nam châm điện
* Thí nghiệm 2:
C3: Dòng điện xuất hiện:
- Trong khi đóng mạch điện của nam châm điện
- Trong khi ngắt mạch điện của nam châm điện.
*Nhận xét 2: SGK
III. Hiện tượng cảm ứng điện từ
C4: trong cuộn dây có dòng điện cảm ứng xuất hiện.
C5: đúng là nhờ nam châm ta có thể tạo ra dòng điện.
* Ghi nhớ: sgk 
4. Củng cố. 
- GVchốt lại kiến thức trọng tâm của bài và khắc sâu nội dung đó cho h/s .
- Đọc phần có thể em chưa biết.
5 .Hướng dẫn học ở nhà.
- Học thuộc phần ghi nhớ . 
- Làm bài tập từ 31.1đến 31.5 trong SBT
- Chuẩn bị tiết 34.
Ngày soạn:.
Ngày giảng:
 Tiết 34.
điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng
I. Mục tiêu:
- Xác định được có sự biến đổi (tăng hay giảm) của số đường sức từ. xuyên qua tiết diện S của cuộn dây kín khi làm TN với nam châm vĩnh cửu hoặc nam châm điện.
- Dựa vào quan sát TN, xác lập được mối quan hệ giữa sự xuất hiện dòng điện cảm ứng và sự biến đổi của số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây dẫn kín 	
- Phát biểu được điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng. 
- Vận dụng được điều kiện xuất hiện dòng điều kiện dòng điện cảm ứng để thích vào dự đoán những trường hợp cụ thể, trong đó xuất hiện hay không xuất hiện dòng điện cảm ứng. 
II. Chuẩn bị:
- Mô hình cuộn dây dẫn và đường sức từ của nam châm hoặc tranh phóng to 32.1
-Kẻ sẵn bảng 1(sgk) ra bảng phụ hoặc phiếu học tập. 
- Một cuộn dây có gắn bóng đèn LEO hoặc có thể thay bằng một điện kế chứng minh(điện kế nhạy ).
- Một thanh nam châm có trục quay vuông góc với thanh, một trục quay quanh trục kim nam châm 
- HS: sgk+ bảng nhóm. 
III. Hoạt động lên lớp :
	1. ổn định :
 2. Kiểm tra bài cũ: 
 Nêu các cách dùng nam châm để tạo ra dòng điện trong cuộn dây dẫn kín?.
	 3. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: sự biến đổi số đường sức từ.
- GV hướng dẫn h/s sử dụng mô hình và đếm số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây khi nam châm ở xa và khi lại gần cuộn dây.
- HS đọc mục quan sát trong sgk.
- GV hướng dẫn h/s thảo luận câu C1 để rút ra nhận xét về sự biến đổi số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây khi đưa nam châm và kéo nam châm ra khỏi cuộn dây.
- GV gọi h/s nêu nhận xét.
Hoạt động 2: Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng. 
- GV yêu cầu cá nhân h/s trả lời câu C2 bằng việc hoàn thành bảng 1 trong phiếu học tập.
- GV yêu cầu h/s thảo luận chung ở lớp, rút ra nhận xét về điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng (nhận xét 2 SGK).
- GV yêu cầu h/s cá nhân h/s vận dụng nhận xét đó để trả lời câu C4, g/v gợi ý: khi đóng (ngắt) mạch điện thì dòng điện qua nam châm điện tăng hay giảm? từ đó rút ra sự biến đổi của số đường sức từ.
- GV từ nhận xét 1 và 2, ta có thể đưa ra KL chung về điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng là gì?
Hoạt động 3: Vận dụng.
- GV yêu cầu h/s vận dụng được điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng để giải thích câu C5, C6.
- HS vận dụng các kiến thức vừa học trả lời các câu hỏi trong phần vận dụng.
- HS đọc và học thuộc phần ghi nhớ trong SGK.
I.Sự biến đổi số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây.
C1:+Số đường sức tăng
 +Số đường sức không đổi 
 +Số đường sức giảm 
 +Số đường sức tăng 
*Nhận xét 1: sgk
II. Điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng 
C2: bảng 1:
Làm TN
có dòng điện cảm ứng hay không
số đường sức từ xuyên qua S có biến đổi
đưa nam châm
có
có
để nam châm nằm yên
không
không
đưa nam châm ra xa cuộn dây
có
có
C3. Khi số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây biến đổi ( tăng hay giảm) thì xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín.
* Nhận xét 2 (sgk)
C4. Khi ngắt mạch điện, cường độ dòng điện trong nam châm điện giảm về không, từ trường của nam châm yếu đi, số đường từ qua tiết diện S của cuộn dây giảm, do đó xuất hiện dòng điện cảm ứng.
+ Khi đóng mạch điện, cường độ dòng điện trong nam châm điện tăng, từ trường của nam châm mạnh lên, số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây tăng, do đó xuất hiện dòng điện cảm ứng.
* Kết luận : SGK
III. Vận dụng:
C5: Quay núm của đinamô, nam châm quay theo, khi 1 cực của nam châm lại gần cuộn dây, số đường sức từ qua tiết diện S của cuôn dây tăng, lúc đó xuất hiện dòng điện cảm ứng khi cực đó của nam châm ra xa cuôn dây thì số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây giảm, do đó xuất hiện dòng điện cảm ứng
C6: tương tự câu C5
* Ghi nhớ: sgk 
4. Củng cố. 
- GVchốt lại kiến thức trọng tâm của bài và khắc sâu nội dung đó cho h/s .
- Đọc phần có thể em chưa biết.
5 .Hướng dẫn học ở nhà.
- Học thuộc phần ghi nhớ . 
- Làm bài tập từ 32.1đến 32.5 trong SBT
- Chuẩn bị tiết 35.
Ngày soạn:.
Ngày giảng:
 Tiết 35.
ôn tập
I. Mục tiêu:
- HS biết hệ thống các nội dung kiến thức trọng tâm của các bài đã học.
- Củng cố và khắc sâu kiến thức cho h/s qua chương học.
II. Chuẩn bị:
- Nội dung ôn tập.
III. Hoạt động lên lớp:
	1. ổn định:
 2. Kiểm tra bài cũ : không 
	3. Bài mới:
	 3. Bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1. Ôn tập lý thuyết.
- GV yêu cầu h/s hoạt động cá nhân ôn tập lại toàn bộ nội dung lý thuyết của các bài đã học.
- HS ôn tập toàn bộ nội dung lý thuyết của các bài đã học và hệ thống các nội dung đó vào vở.
- GV hướng dẫn h/s ôn tập và khắc sâu các nội dung trọng tâm cho h/s.
- HS thảo luận các nội dung chính của chương và khắc sâu các nội dung ôn tập.
Hoạt động2. Vận dụng.
- GV chú ý cho h/s một số dạng bài tập cơ bảncủa chương, phương pháp giải của từng dạng bài.
- GV hướng dẫn để h/s hình thành kỹ năng làm bài tập theo các bước. 
Bài tập 1: cho mạch điện gồm R1nt( R2// R3 ) .
trong đó R1 = 18ôm, R2 = R3 = 40ôm, UAB =76V
a, Tính điện trở tương đương RAB của đoạn mạch
b, Tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
- HS tìm hiểu nội dung các bài, thảo luận và tìm ra phương án giải.
- GV gọi một số h/s lên bảng trình bày bài giải của mình lên bảng.
- HS khác nhận xét bài giải của bạn.
Bài tập 2.
có 2 bóng đènloại 12V - 0,6A và 12V - 0,3A
a, Có thể mắc 2 bóng đó nối tiếp với nhau rồi mắc vào 2 điểm có hiệu điện thế 24V được không? vì sao?
b, để các bóng trên sáng bình thường cần phải mắc như thế nào?
- HS giảI và nhận xét bài của nhau.
- GV hướng dẫn h/s thảo luận và nhận xét bài làm của bạn.
- GV nhận xét bài làm của h/s và nhận xét, sửa sai từ đó đưa ra đáp án đúng nhất.
- GV giao cho h/s thêm một số dạng bài tập khác nhau để h/s rèn luyện về cách làm.
- GV gợi ý và hướng dẫn h/s giải.
I. Ôn tập lí thuyết.
1. Định luật Ôm. I= 
2. Định luật Ôm cho đoạn mạch gồm các điện trở mắc nối tiếp.
 I= I= I=...=I
 U=U+U+...+U
 R=R+R+...+R
3. Định luật Ôm cho đoạn mạch gồm các điện trở mắc song song.
 I=I+I+...+I
 U= U= U=...=U
 =++...+
4. Công thức tính R phụ thuộc các yếu tố. R=.
5. Công- Công suất.
+ Công thức tính công suất.
 P= U.I  ; P= I2.R ; P= 
+ Công thức tính công.
 A=P.t+ U.I.t
6. Định luật JunLen xơ.
 Q= I2.R.t
7. Quy tắc nắm tay phải và quy tắc bàn tay trái.
II. Vận dụng.
Bài tập 1.
Tóm tắt
Cho : R1 = 18, R2 = R3 = 40
UAB = 76V, R1nt( R2// R3 ) 
Tìm: a, Rtđ=?
 b, I1 = ?; I2 = ?
Bài giải
a, Điện trở tương đương của mạch
ta có: R23 = 
điện trở tương đương: R123 = R1 + R23
= 18+20=38
b, Cường độ dòng điện qua R1: 
Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch (có R2//R3): U23 = I1R23=220=40V
Cường độ dòng điện qua R2 và R3
I2=I3 = 
Bài tập 2.
Điện trở các bóng đèn: 
Khi mắc hai bóng nối tiếp, gọi U1, U2 là hiệu điện thế trên mỗi bóng ta có: 
suy ra: 
và U2 = U-U1=16V
Nhận xét: U1 =8V Uđm = 12V
Vậy bóng thứ nhất sáng mờ, bóng thứ 2 sáng hơn mức bình thường và có thể cháy.
b, Để các bóng đèn sáng bình thường thì phải mắc 2 đèn // với nhau rồi mắc vào mạch điện có hiệu điện thế 12V
4. Củng cố. 
- GVchốt lại kiến thức trọng tâm của chương và khắc sâu nội dung đó cho h/s .
5 .Hướng dẫn học ở nhà.
- HS ghi nhớ các nội dung trọng tâm và một số dạng bài tập cơ bản. 
- Làm bài tập trong SBT
- Chuẩn bị thi kỳ I.
Ngày soạn:.
Ngày giảng:
 Tiết 37.
dòng điện xoay chiều
I. Mục tiêu:
- Nêu được sự phụ t ... hiều
2. Cho cuộn dây dẫn quay trong từ trường.
C3: Khi cuộn dây quay từ vị trí 1 sang vị trí 2 thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S của cuộn dây tăng. khi cuộn dây từ vị trí 2 quay tiếp thì số đường sức từ xuyên qua tiết diện S luân phiên tăng, giảm. vậy dòng điện cảm ứng xuất hiện trong cuộn dây là dòng điện xoay chiều
3. Kết luận: sgk.
III. Vận dụng:
C4: Khi khung dây quay nửa vòng tròn thì số đường sức từ qua khung dây tăng trên nửa vòng tròn sau, số đường sức từ giảm nên dòng điện đổi chiều, đèn thứ 2 sáng
* Ghi nhớ: sgk 
4. Củng cố. 
- GVchốt lại kiến thức trọng tâm của bài và khắc sâu nội dung đó cho h/s .
- Đọc phần có thể em chưa biết.
5 .Hướng dẫn học ở nhà.
- Học thuộc phần ghi nhớ . 
- Làm bài tập từ 33.1đến 33.5 trong SBT
- Chuẩn bị tiết 38.
Ngày soạn:.
Ngày giảng:
 Tiết 38.
Máy phát điện xoay chiều
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được hai bộ phận chính của máy phát điện xoay chiều chỉ ra được rôto và stato của mỗi loại máy.
- Trình bày được nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều.
- Nêu được cách làm cho máy phát điện có thể phát điện liên tục.
II. Chuẩn bị:
- Hình vẽ 34.1; 34.2 phóng to.
- Mô hình máy phát điện xoay chiều.
III. Hoạt động lên lớp :
 1. ổn định :
	2. Kiểm tra bài cũ : 
 Thế nào gọi là dòng xoay chiều ? Nêu các cách tạo ra dòng xoay chiều ?
	 3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều.
- GV thông báo: ở các bài trước chúng ta đã biết cách tạo ra dòng điện xoay chiều.
- GV treo hình 34.1; 34.2 phóng to
yêu cầu h/s quan sát hình vẽ kết hợp với quan sát mô hình máy phát điện trả lời câu C1.
- GV hướng dẫn h/s trả lời câu C2. 
- HS hoạt động theo nhóm, phân tích, suy nghĩ trả lời các câu hỏi. 
-GV: Hai loại máy phát điện xoay chiều có cấu tạo khác nhau nhưng nguyên tắc hoạt động có khác nhau không?
GV gọi h/s suy nghĩ và nêu kết luận. 
Hoạt động 2: : Máy phát điện xoay chiều trong kỹ thuật.
- GV yêu cầu h/s tự nghiên cứu phần II
- HS đọc thông tin và nêu những đặc điểm kỹ thuật của máy phát điện xoay chiều trong kỹ thuật như: 
 +Cường độ dòng điện 
 +Hiệu điện thế 
 +Tần số 
 +Kích thước 
 +Cách làm quay rô to của máy phát điện. 
 - GV hướng dẫn h/s phân tich tìm hiểu kỹ về máy phát điện. 
Hoạt động 3: Vận dụng.
- GV yêu cầu h/s nghiên cứu nội dung C3, suy nghĩ và trả lời C3.
- HS vận dụng các kiến thức vừa học trả lời các câu hỏi trong phần vận dụng.
- HS đọc và học thuộc phần ghi nhớ trong SGK.
I. Cấu tạo và hoạt động của máy phát điện xoay chiều.
1.Quan sát
C1: Hai bộ phận chính là cuộn dây và nam châm. 
-Khác nhau:
 +Máy ở hình 34.1
 Rô to: cuộn dây 
 Stato: nam châm 
 Có thêm bộ góp điện gồm :vành khuyên và thanh quét. 
 +Máy hình 34.2
 Rô to: nam châm 
 Sta to: cuộn dây 
C2: Khi nam châm hoặc cuộn dây quay thì số đường sức từ qua tiết diện S của cuộn dây luôn phiên tăng giảm 
2.Kết luận : 
 sgk
II.Máy phát điện xoay chiều trong kỹ thuật.
1.đặc tính kỹ thuật.
 +cường độ dòng điện đến 2000A.
 +Hiệu điện thế xoay chiều đến 25000V.
 +tần số 50Hz.
2.Cách làm quay máy điện. 
- Cách làm quay máy phát điện : dùng động cơ nổ, dùng tua bin nước , dùng cánh quạt gió ...
III. Vận dụng. 
C3: đi na mô xe đạp và máy phát điện ở nhà máy điện 
- Giống nhau: đều có nam châm và cuộn dây dẫn khi một trong hai bộ phận quay thì xuất hiện dòng điện xoay chiều 
Khác nhau : đinamô xe đạp có kích thước nhỏ hơn -> Công suất phát điện nhỏ hơn , hiệu điện thế, cường độ dòng điện ở đầu ra nhỏ hơn. 
* Ghi nhớ:
 SGK
4. Củng cố. 
- GVchốt lại kiến thức trọng tâm của bài và khắc sâu nội dung đó cho h/s .
- Đọc phần có thể em chưa biết.
5 .Hướng dẫn học ở nhà.
- Học thuộc phần ghi nhớ . 
- Làm bài tập từ 34.1đến 35.5 trong SBT
- Chuẩn bị tiết 39.
Ngày soạn:.
Ngày giảng:
 Tiết 39.
các tác dụng của dòng điện xoay chiều - đo cường độ và hiệu điện thế xoay chiều
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được các tác dụng nhiệt, quang, từ của dòng điện xoay chiều.
- Bố trí thí nghiệm chứng tỏ lực từ đôỉ chiếu khi dòng điện đổi chiều.
- Nhận biết được kí hiệu của ampekế và vôn kế xoay chiều, sử dụng được chúng để đo cường độ và hiệu điện thế hiệu dụng của dòng điện xoay chiều.
II. Chuẩn bị:
- Am pekế xoay chiều , công tắc, một số sợi dây nối.
- Vôn kế xoay chiều , nguồn điện một chiều 3V - 6V.
- Bóng đèn 3V có đui , nguồn điện xoay chiều 3V - 6V.
- Nam châm điện.
- Nam châm vĩnh cửu.
- Nguồn điện một chiều 3V- 6V.
- Nguồn điện xoay chiều 3V - 6V.
III. Hoạt động lên lớp :
 1. ổn định :
	2. Kiểm tra bài cũ : Không
	 3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: : Tác dụng của dòng điện xoay chiều.
- GV làm thí nghiệm biểu diễn như hình 35.1.Yêu cầu h/s quan sát thí nghiệm và nêu rõ mỗi thí nghiệm dòng điện xoay chiều có tác dụng gì ?
- HS quan sát gv làm thí nghiệm, nhận xét kết quả thí nghiệm, thảo luận và trả lời các câu hỏi của g/v.
- GV hướng dẫn h/s phân tích kết quả thí nghiệm và trả lời câu hỏi.
Hoạt động 2: Tác dụng từ của dòng điện xoay chiều.
- GV hướng dẫn h/s bố trí thí nghiệm như hình 35.2 và 35.3 (SGK).
- GV hướng dẫn kĩ h/s cách bố trí thí nghiệm sao cho quan sát nhận biết rõ, trao đổi nhóm trả lời câu C2.
- HS tiến hành thí nghiệm theo nhóm , quan sát kết quả và rút ra kết luận cần thiết.
- GV: Tác dụng từ của dòng điện xoay chiều có điểm gì khác so với dòng điện 1 chiều?
- HS thảo luận, suy nghĩ trả lời câu hỏi của g/v.
Hoạt động 3: Đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế của mạch điện xoay chiều:
- GV mắc vôn kế hoặc am pekế vào mạch điện xoay chiều yêu cầu h/s quan sát và so sánh với dự đoán.
- HS quan sát và so sánh với kết quả dự đoán.
- GV: Cường độ dòng điện và hiệu điện thế của dòng điện xoay chiều luôn biến đổi, vậy các dụng cụ đó cho ta biết giá trị nào?
- HS suy nghĩ trả lời câu hỏi của g/v. GV sửa và chốt lại ý đúng.
- GV: Thông báo về ý nghĩa của cường độ dòng điện và hiệu điện thế hiệu dụng như sgk.
Hoạt động 4. Vận dụng.
- GV yêu cầu h/s nghiên cứu nội dung C3, C4 suy nghĩ và trả lời C3, C4.
- HS vận dụng các kiến thức vừa học trả lời các câu hỏi trong phần vận dụng.
- HS đọc và học thuộc phần ghi nhớ trong SGK.
I. Tác dụng của dòng điện xoay chiều. 
C1: Bóng đèn nóng sáng: Tác dụng nhiệt bút thử điện sáng ( Khi cắm vào 1 trong 2 lỗ của 2 lỗ ổ lấy điện ) tác dụng quang, đinh hút sắt tác dụng từ. 
II. Tác dụng từ của dòng điện xoay chiều. 
1. Thí nghiệm. 
C2: 
 Trường hợp sử dụng dòng điện không đổi nếu lúc đầu cực N của thanh nam châm bị hút thì khi đổi chiều dòng điện nó sẽ đẩy và ngược lại 
Khi dòng điện xoay chiều chạy qua ống dây thì cực N của thanh nam châm lần lượt bi hút, đẩy , nguyên nhân là do dòng điện luân phiên đổi chiều 
2. Kết luận:
 SGK
II. Đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế của mạch điện xoay chiều.
1. Quan sát giáo viên làm TN.
2. Kết luận: 
Đo hiệu điện thế và cường độ dòng điện xoay chiều bằng vôn kế và am pekế có kí hiệu là AC ( hay ~)
- Kết quả đo thay đổi khi ta đổi chỗ 2 chốt của phích cắm vào ổ lấy điện. 
III. Vận dụng. 
C3: Sáng như nhau, vì hiệu điện thế hiệu dụng của dòng điện xoay chiều tương đương với hiệu điện thế của dòng điện một chiều có cùng giá trị.
C4: Có vì dòng điện xoay chiều chạy vào cuộn dây của nam châm và tạo ra 1 từ trường biến đổi, các đường sức từ của từ trường trên xuyên qua tiết diện S của cuộn dây B biến đổi. Do đó trong cuộn dây B xuất hiện dòng điện cảm ứng.
* Ghi nhớ:
 SGK
4. Củng cố. 
- GVchốt lại kiến thức trọng tâm của bài và khắc sâu nội dung đó cho h/s .
- Đọc phần có thể em chưa biết.
5 .Hướng dẫn học ở nhà.
- Học thuộc phần ghi nhớ . 
- Làm bài tập từ 35.1đến 35.5 trong SBT
- Chuẩn bị tiết 40.
Ngày soạn:.
Ngày giảng:
 Tiết 40.
Truyền tảI điện năng đI xa
I. Mục tiêu:
- Lập được công thức tính năng lượng hao phí do toả nhiệt trên đường dây tải điện.
- Nêu được hai cách làm giảm hao phí điện năng trên đường dây tải điện và lí do vì sao chọn cách tăng hiệu điện thế ở hai đầu đường dây.
II. Chuẩn bị:
- HS: Ôn lại kiến thức về công suất của dòng điện và công suất toả nhiệt của dòng điện.
- GV: bảng phụ ghi nội dung ghi nhớ.
III. Hoạt động lên lớp :
 1. ổn định :
	2. Kiểm tra bài cũ :
 * Dòng điện gây ra các tác dụng nào ? Lấy ví dụ cho các tác dụng đó ?.
 * Viết công thức tính công suất của dòng điện ?.
	 3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Sự hao phí điện năng trên đường dây truyền tải điện.
- GV yêu cầu h/s đọc mục I trong SGK tìm hiểu về sự hao phí điện năng trên đường dây truyền tải.
- HS đọc mục I trong sgk, trao đổi nhóm tìm công thức liên hệ giữa công suất hao phí và P, U, R.
- GV gọi đại diện nhóm lên trình bày lập luận để tìm công thức tính Php, 
- GV hướng dẫn h/s thảo luận chung cả lớp đi đến công thức tính: Php = RP2/U2
Hoạt động 2: Cách làm giảm hao phí.
- GV yêu cầu h/s hoạt động nhóm câu C1, đại diện các nhóm trình bày trước lớp kết quả làm việc của nhóm mình.
- HS hoạt động theo nhóm, suy nghĩ và trả lời C1.
- GV: muốn tăng hiệu điện thế U ở 2 đầu đường dây tải thì phải giải quyết vấn đề gì?
- HS suy nghĩ và đưa ra các phương án giải quyết.
- GV hướng dẫn các nhóm để các nhóm có được phương án đúng nhất.
Hoạt động 3. Vận dụng.
- GV yêu cầu h/s nghiên cứu nội dung C4, C5 suy nghĩ và trả lời C4, C5.
- HS vận dụng các kiến thức vừa học trả lời các câu hỏi trong phần vận dụng.
- HS đọc và học thuộc phần ghi nhớ trong SGK.
I. Sự hao phí điện năng trên đường dây truyền tải điện.
1. Tính điện năng hao phí trên đường dây dẫn tải điện.
+ Công suất của dòng điện: 
 P = UI I = P/U (1)
+ Công suất toả nhiệt (hao phí)
 Php =I2 R (2)
Từ (1) và (2) công suất hao phí do toả nhiệt:
 Php = (3) 
2. Cách làm giảm hao phí.
C1: Có 2 cách làm giảm hao phí trên đường dây truyền tải là cách làm giảm R hoặc tăng U.
C2: Biết R = chất làm dây đã chọn trước và chiều dài đường dây không đổi, vậy tăng S tức là dùng dây dẫn có tiết diện lớn đặt tiên, nặng, dễ gẫy phải có hệ thống cột điện lớn, tổn phí để tăng tiết diện S của dây dẫn còn lớn hơn giá trị điện năng bị hao phí
C3: tăng U, công suất hao phí sẽ giảm rất nhiều (tỉ lệ nghịch với U2) phải chế tạo máy tăng hiệu điện thế.
* Kết luận :
 sgk
II. Vận dụng.
C4: Hiệu điện thế tăng 5 lần, vậy công suất hao phí giảm 52 = 25 lần.
C5: Bắt buộc phải dùng máy biến thế để giảm công suất hao phí, tiết kiệm, bớt khó khăn vì dây dẫn quá to, nặng.
* Ghi nhớ:
 SGK
4. Củng cố. 
- GVchốt lại kiến thức trọng tâm của bài và khắc sâu nội dung đó cho h/s .
- Đọc phần có thể em chưa biết.
5 .Hướng dẫn học ở nhà.
- Học thuộc phần ghi nhớ . 
- Làm bài tập từ 36.1đến 36.4 trong SBT.
- Chuẩn bị tiết 41.

Tài liệu đính kèm:

  • docVL9-TIET33-40.doc