I - MỤC TIÊU
- Ôn tập và hệ thống hoá những kiến thức về nam châm, từ trường, lực từ, động cơ điện, dòng điện cảm ứng, dòng điện xoay chiều, máy biến thế.
- Vận dụng kiến thức vào các trường hợp cụ thể.
II - CHUẨN BỊ
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY, HỌC
1. Tổ chức.
Tiết 43 Bài 39: tổng kết chương II: điện từ học (Ngày soạn: 01/02/2007; Ngày dạy: /02/2007) I - Mục tiêu - Ôn tập và hệ thống hoá những kiến thức về nam châm, từ trường, lực từ, động cơ điện, dòng điện cảm ứng, dòng điện xoay chiều, máy biến thế. - Vận dụng kiến thức vào các trường hợp cụ thể. II - Chuẩn bị III - các hoạt động dạy, học 1. Tổ chức. 9A: 9B: 2. Kiểm tra. Kết hợp trong khi ôn tập. 3. Bài mới. - GV yêu cầu một số HS lên bảng trả lời các câu hỏi phần “Tự kiểm tra” - HS dưới lớp lắng nghe và bổ sung các câu trả lời chưa chính xác. - GV chốt lại các câu trả lời. - HS đọc thông tin C10, quan sát hình 39 .2 và phân tích hiện tượng. - HS sử dụng quy tắc nắm bàn tay phải để xác định chiều đường sức từ và quy tắc bàn tay trái xác định lực điện từ . ? Tại sao khi truyền tải diện năng đi xa phải dùng máy biến thế ? Quan hệ giữa và hiệu điện thế giữa hai đầu đường dây tải điện . ? Tóm tắt Sử dụng công thức nào ? Làm việc cá nhân tính U2 ? Tại sao không thể dùng dòng điện không đổi để chạy máy biến thế ? Tại sao khi khung dây quay quanh trục PQ nằem ngang thì không xuất hiện dòng điện xoay chiều I. Tự kiểm tra. II. Vận dụng. Câu 10. - Xác định chiều đường sức từ của nam châm điện theo quy tắc nắm bàn tay phải - Dùng quy tắc bàn tay trái xác định lực điện từ - Lực điện từ hướng đi ra xa mặt phảng hình vẽ Câu 11. a)Truyền tải điện năng đi xa dùng máy biến thế để làm giảm hao phí trên đường dây tải điện. b) Ta có Nên U tăng 100 lần thì giảm 10000 lần c) n1 = 4400 v n2 = 120 v U1 = 220 V U2 = ? Sử dụng công thức Câu 12. Không thể dùng dòng điện không đổi để chạy máy biến thế vì dòng điện không đổi không tạo ra từ trường biến thiên. Câu 13. a)Khung dây quay quanh trục PQ nằm ngang không xuất hiện dòng điện xoay chiều . Do số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây không thay đổi. 4. Củng cố - Vận dụng. - Từ trường là gì? Đặc điểm ? ứng dụng? - Động cơ điện một chiều . Máy phát điện xoay chiều. - Vai trò của việc truyền tải điện năng đi xa. - Vận hành máy phát điện và máy biến thế. 5. Hướng dẫn về nhà. - Học thuộc bài . Xem lại bài đã chữa. - Xem trước bài “Hiện tượng khúc xạ ánh sáng”. ôn lại định luật truyền thẳng của ánh sáng. Tiết 44 Chương iii: Quang học Bài 40: Hiện tượng khúc xạ ánh sáng (Ngày soạn: 02/02/2007; Ngày dạy: /02/2007) I - Mục tiêu - Học sinh nhận biết được hiện tượng khúc xạ ánh sáng. - Mô tả được thí nghiệm quan sát đường truyền của tia sáng từ không khí sang nước và ngược lại. - Phân biệt được hiện tượng khúc xạ và phản xạ ánh sáng. - Vận dụng được kiến thức để giải thích một số hiện tượng đơn giản. II - Chuẩn bị Đối với giáo viên - 1 bình thuỷ tinh + 1 miếng gỗ phẳng mềm. - 1 nguồn sáng (bút laze). Đối với mỗi nhóm học sinh - 1 bình thuỷ tinh + 1 bình nước + 1 ca múc nước. - 1 miếng gỗ phẳng mềm + 3 đinh ghim. III - các hoạt động dạy, học 1. Tổ chức. 9A: 9B: 2. Kiểm tra. - Phát biểu định luật truyền thẳng của áng sáng? - Nhận biết đường truyền của tia sáng bằng những cách nào? - GV kiểm tra việc chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành của học sinh 3. Bài mới. - HS quan sát hình 40.2 để rút ra nhận xét. ? Nêu kết luận về hiện tượng khúc xạ ánh sáng. - HS tự nghiên cứu thông tin SGK để nắm được các khái niệm: điểm tới, tia tới, tia khúc xạ, pháp tuyến, góc tới, góc khúc xạ, mặt phẳng tới. - GV tiến hành thí nghiệm theo hình 40.2 SGK. - HS quan sát, trả lời các câu C1, C2 và rút ra kết luận. - HS thể hiện kết luận trên bằng hình vẽ. - HS trả lời câu C4, đề xuất phương án thí nghiệm để kiểm tra. - GV phân tích phương án khả thi và đưa ra phương án thí nghiệm theo SGK. - Các nhóm HS tiến hành thí nghiệm kiểm tra. - Các nhóm thảo luận để trả lời các câu C5, C6 và rút ra kết luận. I. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng. 1. Quan sát. 2. Kết luận. Hiện tượng tia sáng bị gãy khúc khi truyền từ môi trường trong suốt này sang môi trường trong suốt khác gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sáng. 3. Một vài khái niệm (SGK-Trang 109). 4. Thí nghiệm. 5. Kết luận. - Tia khúc xạ nằn trong mặt phẳng tới. - Khi truyền từ không khí vào nước, góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới. II. Sự khúc xạ của tia sáng khi truyền từ nước sang không khí. 1. Dự đoán. 2. Thí nghiệm kiểm tra. 3. Kết luận. Khi tia sáng truyền từ nước sang không khí thì góc khúc xạ lớn hơn góc tới. 4. Củng cố - Vận dụng. - Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là gì. -HS trả lời các câu C7, C8. C7 : Phân biệt hiện tượng khúc xạ ánh sáng và phản xạ ánh sáng. Hiện tượng phản xạ ánh sáng Hiện tượng khúc xạ ánh sáng - Tia tới gặp mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt bị hắt trở lại môi trường trong suốt cũ. - Góc phản xạ bằng góc tới. - Tia tới gặp mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt bị gãy khúc tại mặt phân cách và tiếp tục đi vào môi trường trong suốt thứ hai. - Góc phản xạ bằng góc tới. C8 : - Khi chưa đổ nước vào bát, ta không nhìn thấy đầu A của đũa. Vì trong không khí, ánh sáng truyền thẳng từ A đến mắt và bị các điểm trên chiếc đũa chắn mất do đó tia sáng từ A không đến được mắt ta. - Giữ nguyên vị trí đặt mắt và đũa, đổ nước vào bát tới một vị trí nào đó ta lại nhìn thấy A. Tia sáng không truyền thẳng từ A đến mắt mà truyền đến I rồi tới mắt (hình vẽ). 5. Hướng dẫn về nhà. - Học bài theo nội dung phần ghi nhớ. - Đọc phần “Có thể em chưa biết”. - Làm các bài tập 40.1, 40.2, 40.3, 40.4 (SBT) Ngày 05 tháng 02 năm 2007. Kí duyệt
Tài liệu đính kèm: