Giáo án Vật lý 9 tiết 62, 63

Giáo án Vật lý 9 tiết 62, 63

Tiết PPCT 62 Bài 56 CÁC TÁC DỤNG CỦA ÁNH SÁNG

I.MỤC TIÊU

1/Kiến thức:

 -Trả lời được câu hỏi :” Tác dụng nhiệt của ánh sáng là gì?”

 -Vận dụng được tác dụng nhiệt của ánh sáng trên vật màu trắng và vật màu đen để giải thích một số ứng dụng thực tế.

 -Trả lời được câu hỏi:” Tác dụng sinh học của ánh sáng là gì? Tác dụng quang điện của ánh sáng là gì?

2/Kĩ năng:

 Thu thập thông tin về tác dụng của ánh sáng trong thực tế để thấy vai trò của ánh sáng.

3/Thái độ:

 Say mê vận dụng kiến thức đã học vào thực tế , biết sử dụng tiết kiệm năng lượng để bảo vệ môi trường .

 

doc 7 trang Người đăng vultt Lượt xem 917Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý 9 tiết 62, 63", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 33 Từ ngày 16 /4 đến 21/4/2011
Tiết PPCT 62 Bài 56 CÁC TÁC DỤNG CỦA ÁNH SÁNG 
I.MỤC TIÊU
1/Kiến thức:
	 -Trả lời được câu hỏi :” Tác dụng nhiệt của ánh sáng là gì?”
	 -Vận dụng được tác dụng nhiệt của ánh sáng trên vật màu trắng và vật màu đen để giải thích một số ứng dụng thực tế.
	 -Trả lời được câu hỏi:” Tác dụng sinh học của ánh sáng là gì? Tác dụng quang điện của ánh sáng là gì?	
2/Kĩ năng: 
 Thu thập thông tin về tác dụng của ánh sáng trong thực tế để thấy vai trò của ánh sáng.
3/Thái độ: 
 Say mê vận dụng kiến thức đã học vào thực tế , biết sử dụng tiết kiệm năng lượng để bảo vệ môi trường .
 II.CHUẨN BỊ
*Mỗi nhóm HS :
-Một tấm kim loại một mặt sơn trắng, một mặt sơn đen. Hoặc 2 tấm kim loại giống nhau: Một sơn trắng, một sơn đen.
-1 hoặc 2 nhiệt kế.-1 chiếc đèn 25W.-1 chiếc đồng hồ.
-1 dụng cụ pin mặt trời ( máy tính bỏ túi,.).
III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
TRỢ GIÚP CỦA GV
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Ôån định lớp , KTBC, tạo tình huống :
Cá nhân hs trả lời câu hỏ và làm BT .
 Nhận xét .
Hoạt động 2 : Tìm hiểu về tác dụng nhiệt của ánh sáng(15ph)
-Trả lời C1, C2
-Phát biểu khái niệm tác dụng nhiệt .
-Thu thập thông tin
-Nêu mục đích TN
-Dự đoán hiện tượng
-Các nhóm tiến hành TN
-Thảo luận kết quả TN trả lời C3
Hoạt động 3: Tìm hiểu tác dụng sinh học của ánh sáng. (5ph)
-Thu thập thông tin và trả lời
-Trả lời C4, C5
Hoạt động 4 :Tìm hiểu về tác dụng quang của ánh sáng (10ph)
-Thu thập thông tin trả lời
-Các nhón tiến hành TN với pin mặt trời .
-Các nhóm thảo luận trả lời C6, C7
Hoạt động 4 : Củng cố-Vận dụng (7ph)
-Cá nhân HS suy nghĩ trả lời 
-Đọc ghi nhớ .
-Đọc có thể em chưa biết
*Kiểm tra bài cũ :(5ph)
-Làm bài tập 55.1, 55.3
-Yêu cầu HS trả lời C1, C2
-Tác dụng nhiệt của ánh sáng là gì ?
-Yêu cầu HS đọc mục 2.a
-Mục đích TN là gì ?
-Hãy dự đoán hiện tượng xảy ra
-Tổ chức hướng dẫn HS TN
-Yêu cầu HS rút ra kết luận
-Yêu cầu Hs đọc SGK
-Tác dụng sinh học của ánh sáng là gì ?
-Thế nào là pin mặt trời
-Cho các nhóm quan sát và vận hành Pin mặt trời
- YC HS trả lời C8 và C9, C10
-Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
I.TÁC DỤNG NHIỆT CỦA ÁNH SÁNG
1/Tác dụng nhiệt của ánh sáng là gì ?
C1: Phơi các vật ngoài trời, chiếu ánh sáng vào cơ thể 
C2 : Phơi khô các vật, làm muối, sưởi nắng 
*Khái niệm
2/Nghiên cứu tác dụng nhiệt của ánh sáng
*Kết luận :
C3 : Nhiệt độ ở tấm kim loại màu đen tăng nhanh hơn ở tấm kim loại màu trắng. Chứng tỏ trong cùng điều kiện thì vật màu đen hấp thụ năng lượng nhiều hơn vật màu trắng .
II/TÁC DỤNG SING HỌC CỦA ÁNH SÁNG
C4: Cây cối thường vươn ra chỗ có ánh sáng mặt trời .
C5: Nên cho trẻ tắm nắng lúc sáng sớm đề cơ thể cứng cáp .
III.TÁC DỤNG QUANG ĐIỆN CỦA ÁNH SÁNG
1/Pin mặt trời
C6: Máy tính bỏ túi, đồ chơi trẻ em 
C7: Muốn cho pin phát điện phải có ánh sáng chiếu vào
III.VẬN DỤNG
C8 : Tác dụng nhiệt
C9 : Tác dụng sinh học
C10: Vì áo màu tối hấp thụ năng lượng ánh sáng nhiều hơn nên sưởi ấm cơ thể.
Aùo màu sáng hấp năng lượng ánh sáng ít nên mặc cơ thế thấy mát.
IV.Hướng dẫn về nhà: (4’)
 -Về nhà học bài, đọc phần “ có thể em chưa biết” .
 -Làm các bài tập SBT .
 - Xem trước bài 57 .Mỗi hs chuẩn bị 1 báo cáo thực hành.
Rút kinh nghiệm
CM Kí kiểm tra
Ngày:..
Kí duyệt của tổ trưởng
Ngày:
Tăng Hữu Phú
Tuần 33
Tiết PPCT 63 Bài 58 TỔNG KẾT CHƯƠNG III : QUANG HỌC
I.MỤC TIÊU
1/Kiến thức: 
 -Hệ thống kiến thức đã học
 -Vận dụng kiến thức đã học để giải thích và giải các bài tập .
2/Kĩ năng:
 -Biết vận dụng kiến thức đã học một cách hợp lí
II.CHUẨN BỊ : HS chuẩn bị trước bài ở nhà
III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
TRỢ GIÚP CỦA GV
NỘI DUNG
Hoạt động 1 : Trả lời câu hỏi tự kiểm tra (20ph)
-Từng cá nhân trả lời
-Nhận xét trả lời của bạn
Hoạt động 2 : Làm bài tập vận dụng (20ph)
-Làm theo sự chỉ định của GV
-HS khác nhận xét
Lắng nghe
-Yêu cầu HS trả lời câu hỏi tự kiểm tra từ 8 – 16
-Khẳng định lại
Nhận xét đánh giá trảê lời của HS
-Yêu HS làm các bài tập vận dụng
*Chốt lại cach giải các bài tập.
I.TỰ KIỂM TRA
8/Hai bộ phận quan trọng nhất của mắt là thể thủy tinh và màng lưới. Thể thủy tinh tương tự như vật kính, màng lưới tương tự như phim trong máy ảnh.
9/Điểm cực viễn và điểm cực cận .
10/Mắt cận không nhìn thấy vật ở xa. Khi nhìn vật ở gần thì phải đưa vật lại gần sát mắt.Khắc phục tật cận thị phải nhìn thấy vật ở xa do đó đeo kính phân kì.
11/Kính lúp dùng để quan sát vật nhỏ, là kính hội tụ có tiêu cự không quá 25cm
12/Nguồn phát ra ánh sáng trắng là mặt trời, đèn ống 
-Nguồn tạo ánh sáng đỏ là đèn LED đỏ, đèn laze 
13/Cho chùm sáng đó chiếu qua lăng kính hoặc đĩa CD
14/Muốn trộn hai ánh sáng màu với nhau, ta cho chùm sáng đó chiếu vào một chỗ trên màn chắn, ta thu được màu khác với hai màu ban đầu.
15/Tương tự câu C5 bài 55
16/Tác dụng nhiệt. Tác dụng này làm nước biển bốc hơi .
II.VẬN DỤNG
17.B ; 18.B; 19.B; 20.D
21.a-4;b-3;c-2;d-1
24.Gọi OA là khoảng cách từ mắt đến cửa; OA’ là khoảng cách từ thể thủy tinh đến màng lưới; AB là cái cửa; A’B’ là ảnh của cái cửa. Ta có :
25/a)Aùnh sáng màu đỏ
b)ánh sáng màu lam
c)Không phải .vì sau sua khi các tấm lọc đã cản lại ánh sáng thì ánh sáng còn lại của chùm sáng trắng mà ta nhìn thấy.
26/Tác dụng sinh học của ánh sáng.
IV.Hướng dẫn về nhà: (5’)
 -Về nhà học bài, đọc phần “ có thể em chưa biết” .
 -Làm các bài tập SBT .
 - Xem trước bài 60 Định luật bảo toàn năng lượng.
Rút kinh nghiệm
CM Kí kiểm tra
Ngày:..
Kí duyệt của tổ trưởng
Ngày:
Tăng Hữu Phú
Tuần 33 
THỰC HÀNH : NHẬN BIẾT ÁNH SÁNG ĐƠN SẮC
BẰNG ÁNH SÁNG KHÔNG ĐƠN SẮC BẰNG ĐĨA CD
 Bài 57 
I.MỤC TIÊU
1/Kiến thức:
	 -Trả lời được câu hỏi : Thế nào là ánh sáng đơn sắc và ánh sáng không đơn sắc
	 -Biết dùng đĩa CD để nhận biết ánh sáng đơn sắc và ánh sáng không đơn sắc
2/Kĩ năng:
 Biết tiến hành thí nghiệm để phân biệt ánh sáng đơn sắc và ánh sáng không đơn sắc .
3/Thái độ:
 Cẩn thận , trung thực .
II.CHUẨN BỊ
*Mỗi nhóm HS :
-1 đèn phát ra ánh sáng trắng
-1 bộ lọc màu
-1 đĩa CD.
-1 đèn laze
-1 ẻ«n áp nguồn.
Hộp che tối
III.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
TRỢ GIÚP CỦA GV
NỘI DUNG
Hoạt động 1 : Kiểm tra sự chuẩn bị của hs (5ph)
Hoạt động 2: Tìm hiểu các khái niệm ánh sáng đơn sắc và ánh sáng không đơn sắc, các dụng cụ TN và cách tiến hành TN (10ph)
-Cá nhân trả lời các câu hỏi .
-Các nhóm nhận dụng cụ .
-Thảo luận nêu mục đích và cách tiến hành TN .
Hoạt động 3 : Tiến hành TN phân tích ánh sáng màu do một số nguồn sáng màu phát ra. (20ph)
-Tiến hành TN
Hoạt động 4 :Hoàn thành báo cáo (10ph)
-Từng cá nhân hoàn thành mẫu báo cáo và nộp lại
-Thu dọn dụng cụ
-Kiểm tra sự chuẩn bị của hs
Aùnh sáng đơn sắc là gì ?
Aùnh sáng không đơn sắc là gì ?
-Giới thiệu dụng cụ
-Phát dụng cụ
-Mục đích TN là gì ?
-Cách tiến hành TN ?
-Theo dõi, hướng dẫn
-Nhận xét
-Yêu cầu HS hoàn thành mẫu báo cáo .
-Thu mẫu báo cáo thực hành .
-Nhận xét tiết thực hành
IV.Hướng dẫn về nhà: (3’)
 -Về nhà chuẩn bị trước phần tự kiểm tra .
 -Làm các bài tập 22, 23 ,24 sgk. 
 * Nhận xét – rút kinh nghiệm:	

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 33-Tiet 62,63.doc