Giáo án Vật lý 9 - Tiết 65, 66

Giáo án Vật lý 9 - Tiết 65, 66

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nhận biết được cơ năng và nhiệt năng dựa trên những dấu hiệu quan sát trực tiếp được.

- Nhận biệt được quang năng, hoá năng, điện năng nhờ chúng đã chuyển hoá sang thành cơ năng hay nhiệt năng.

- Nhận biết được khả năng chuyển hoá qua lại giữa các dạng năng lượng, mọi sự biến đổi trong tự nhiên đều kèm theo sự biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác.

2. Kĩ năng

- Nhận biết được các dạng năng lượng trực tiếp hay gián tiếp.

3. Thái độ

 

doc 6 trang Người đăng hoangquan Lượt xem 1093Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý 9 - Tiết 65, 66", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chương IV:
sự bảo toàn và chuyển hoá năng lượng
Tuần 33
Tiết 65
NS: 24/04/07
năng lượng và sự chuyển hoá năng lượng
mục tiêu:
Kiến thức:
Nhận biết được cơ năng và nhiệt năng dựa trên những dấu hiệu quan sát trực tiếp được.
Nhận biệt được quang năng, hoá năng, điện năng nhờ chúng đã chuyển hoá sang thành cơ năng hay nhiệt năng.
Nhận biết được khả năng chuyển hoá qua lại giữa các dạng năng lượng, mọi sự biến đổi trong tự nhiên đều kèm theo sự biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác.
Kĩ năng
- Nhận biết được các dạng năng lượng trực tiếp hay gián tiếp.
Thái độ
Nghiêm túc, thận trọng
chuẩn bị:
Chuẩn bị thí nghiệm chứng minh: Máy sấy tóc, nguồn điện, đèn Đinamô xe đạp
Tổ chức hoạt động dạy học
Hoạt động 1: Tạo tình huống học tập
GV: Yêu cầu HS đọc tài liệu để trả lời câu hỏi: Em nhận biết năng lượng như thế nào?
GV: Nêu ra những kiến thức chưa đầy đủ của học sinh hoặc những dạng năng lượng mà không nhìn thấy trực tiếp thì phải nhận biết như thế nào?
Năng lượng quan trọng đối với con người là ....
HS có thể trả lười theo cấch hiểu biết của mình.
Hoạt động 2: Ôn tập về sự nhận biết cơ năng và nhiệt năng
Yêu cầu HS trả lời C1 Và giải thích. GV chuẩn lại kiến thức vàcho HS ghi lại vào vở.
Yêu cầu HS làm C2:
HS trung bình trả lời.
Nếu HS kiến thức yếu không trả lời được GV gợi ý nhiệt năng có quan hệ với yếu tố nào?
 HS rút ra kết luận:
Nhận biết cơ năng, nhiệt năng như thế nào?
C1:
 Tảng đá nằm trên mặt đất không có năng lượng vì không có khả năng sinh công.
 Tảng đá được năng lên mặt đất có W ở dạng thế năng hấp dẫn
 Chiếc thuyền chạy trên mặt nước có năng lượng ở dạng động năng.
C2:
 Biểu hiện nhiệt năng trong trường hợp: “làm cho vật nóng lên”
Kết luận 1:
 Ta nhận biết được vật có cơ năng khi nó thực hiệncông, có nhiệt năng khi nó làm nóng vật khác
hoạt động 3: Tìm hiểu các dạng năng lượng và sự chuyển hoá giữa chúng.
 Yêu cầu HS tự nghiên cứuvà điền vào chỗ trống ra nháp.
 GV gọi 5 HS trình bầy 5 thiết bị.
 Yêu cầu HS nhận xét ý kiến của từng bạn.
 GV chuẩn lại kiến thức cho HS ghi vở
Yêu cầu HS làm C4:
HS nhận xét.
GV chuẩn hoá kiến thức sau đó HS ghi vở
HS rút ra kết luận: Nhận biết hoá năng, quang năng, điện năng khi nào?
C3: 
Thiết bị A (1): Cơ năng chuyển thành điền năng
(2): Điện năng chuyển hoá nhiệt năng
Thiết bị B (1): Điện năng chuyển thành cơ năng
(2) Động năng chuyển thành động năng
Thiết bị C (1): Nhiệt năng chuyển thành nhiệt năng
(2) Nhiệt năng chuyển thành cơ năng
Thiết bị D (1): Hoá năng chuyển thành điện năng
(2) Điện năng chuyển thành nhiệt năng
Thiết bị E (1): Quang năng chuyển thành nhiệt năng.
Nhận biết được hoá năng trong thiết bị D: Hoá năng chuyển thành điện năng
Nhận biết quang năng trong thiết bị E
Điện năng trong thiết bị B
Kết luận 2: Muốn nhận biết được hoá năng, quang năng, điện năng khi các dạng năng lượng đó chuyển hoá thành các dạng năng lượng khác.
Hoạt động 4: Vận dụng – củng cố
1. Vận dụng
Yêu cầu HS giải câu C5:
2. Củng cố:
Nhận biết được vật có cơ năng khi nào?
Trong các quá trình biến đổi vật lí có kèm theo sự biến đổi năng lượng không?
3. Hướng dẫn về nhà:
HS làm lại các câu C1 đến C5
Làm bài tập SBT
Tóm tắt:
V = 2l m = 2kg
t1 = 200C
t2 = 800C
c = 4200J/kg.K
Điện năng chuyển thành nhiệt năng?
Giải:
Điện năng = nhiệt năng Q
Q = mc(t2 – t1) = 4200.2.60 = 504.000J
HS phát biểu và ghi phần ghi nhớ vào vở
Tuần 33
Tiết 66
NS: 24/04/07
định luật bảo toàn năng lượng
Mục tiêu:
Kiến thức:
Qua thí nghiệm, nhận biết được trong các thiết bị làm biến đổi năng lượng, phần năng lượng thu được cuối cùng bao giờ cũng nhỏ hơn phần năng lượng cung cấp. Cho thiết bị lúc ban đầu, năng lượng không tự sinh ra.
Phát hiện được năng lượng giảm đi bằng phần năng lượng xuất hiện.
Phát biểu được định luật bảo toàn năng lượng và vận dụng để giải thích hoặc dự đoán sự biến đổi năng lượng.
Kĩ năng
Rèn kĩ năng khái quát hoá về sự biến đổi năng lượng để thấy được sự bảo toàn W.
Rèn được kĩ năng phân tích hiện tượng.
Thái độ
Nghiêm túc – hợp tác
chuẩn bị
Thí nghiệm 60.1 cả nhóm.
Thí nghiệm 60.2: Máy phát điện và động cơ điện
tổ chức hoạt động dạy và học
Hoạt động 1: Kiểm tra – tạo tình huống học tập
Kiểm tra: HS1. Khi nào vật có năng lượng? Có những dạng năng lượng nào? Nhận biết : Hoá năng, quang năng, điện năng bằng cách nào? Lấy ví dụ?
HS2: Chữa bài 59.1 và 59.3
HS 3: Chữa bài 59.2 và 59.4
Tạo tình huống học tập
Năng lượng luôn luoon được chuyển hoá. Con người đã có kinh nghiệm biến đổi năng lượng sẵn có trong tự nhiên để phục vụ lợi ích của con người. Trong quá trình biến đổi năng lượng đó có sự bảo toàn không?
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự chuyển hoá năng lượng trong các hiện tượng cơ nhiệt, điện
 Yêu cầu HS bố trí thí nghiệm 60.1
Khó khăn nhất là đánh dấu điểm B là là điểm có độ cao h2 cao nhất. Vì vậy GV hướng dẫn HS đặt phấn sẵn gần đó trước rồi mới thả bi.
 HS trả lời C1 – Gv gọi 1 HS trung bình trả lời
 Nếu HS không trả lời được, yêu cầu HS nhắc lại động năng, thế năng phụ thuộc vào yếu tố nào?
 Để trả lời C2 phải có yếu tố nào? Thực hiện như thế nào?
 Yêu cầu HS phải phân tích đuợc 
 vA = vB = 0 WđB = WđA = 0
Đo h2 h1
 Yêu cầu HS trả lời câu C3 Wt có bị hao hụt không? Phần W hh đã chuyển hoá như thế nào?
 W hao hụt của bi chứng tỏ W bi có tự sinh ra không?
 GV yêu cầu HS đọc thông báo và trình bày sự hiểu biết của thông báo. Sau đó GV chuẩn lại kiến thức.
 Yêu cầu HS rút ra kết luận:
Có bao giờ hòn bi chuyển động để hB > hA. Nếu có là do nguyên nhân nào? Lấy ví dụ chứng minh.
HS trả lời, GV chuẩn hoá được lí thuyết
Quan sát 1 thí nghiệm về sự biến đổi cơ năng thành điện năng và ngược lại. Hao hụt cơ năng?
GV giới thiệu qua cơ cấu và tiến hành thí nghiệm để HS quan sát một vài lần rồi rút ra nhận xét về hoạt động. (HS hoàn thành C4; C5)
I. sự chuyển hoá năng lượng trong các hiện tượng cơ, nhiệt, điện.
1. Biến đổi thế năng thành động năng và ngược lại. Hao hụt cơ năng
a. Thí nghiệm
HS bố trí thí nghiệm và làm thí nghiệm
C1: WtA và ngược lại
C2: Đo h1 = ... h2 = ...
 nhận xét WtB WtA 
C3: 
Wtbi hao hụt
Wtbi chuyển hoá thành nhiệt năng
Wt hao hụt của vật chứng tỏ W vật không tự sinh ra.
W có ích < W ban đầu
W = Wkhác + Whh
b. Kết luận 1: Cơ năng hao phí do chuyển hoá thành nhiệt năng.
Có, khi ta đẩy thêm hoặc vật nào đó đã truyền cho nó năng lượng
HS làm C4; C5
HS nhận xét – Ghi vở
Kết luận 2: SGK
Hoạt động 3: Định luật bảo toàn năng lượng
- Năng lượng có giữ nguyên dạng không?
- Nếu giữ nguyên dạng thì có thể điến đổi tự nhiên không?
- Trong quá trình biến đổi tự nhiên thì năng lượng chuyển hoá có sự mất mát không? Nguyên nhân mất mát đó
Từ đó Hs rút ra định luật bảo toàn năng lượng.
II. Định luật bảo toàn năng lượng
Định luật phát biểu (SGK)
Hoạt động 4: Vận dụng – củng cố hướng dẫn về nhà
Yêu cầu HS trả lời:
HS trả lời C6
HS nhận thức được không có động cơ vĩnh cửu
Củng cố
Mục “Có thể em chưa biết”
III. Vận dụng
Máy móc (động cơ) có bao giờ có W không ? Và có rồi thì có mãi không ? Muốn hoạt động thì phải có điều kiện gì?
Hs tóm tắt lại kiến thức thu thập
GV tóm tắt: 
Hướng dẫn về nhà
Làm bài tập SGK
Ôn lại bài máy phát điện

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 33.doc