Tuần : 21
Bµi dạy : HAI LOẠI ĐIỆN TÍCH
I. Mục Tiêu
1. Kiến thức:
-Nêu được dấu hiệu về tác dụng lực chứng tỏ có hai loại điện tích và nêu được đó là hai loại điện tích gì.
- Nêu được sơ lược về cấu tạo nguyên tử: hạt nhân mang điện tích dương, các eelectron mang điện tíc âm chuyển động xung quanh hạt nhân, nguyên tử trung hòa về điện.
2. Kĩ năng
[TH]. Nêu được
- Dấu hiệu về tác dụng lực chứng tỏ có hai loại điện tích, chẳng hạn như:
+ Hai mảnh ni lông, sau khi cọ sát bằng vải khô và đặt gần nhau thì đẩy nhau.
+ Thanh thủy tinh và thanh nhựa, sau khi bị cọ sát bằng vải khô đặt gần nhau thì hút nhau.
- Có hai loại điện tích là điện tích âm (-) và điện tích dương (+).
- Các vật nhiễm điện cùng loại thì đẩy nhau, nhiễm điện khác loại thì hút nhau.
Tuần : 21 TiÕt ct : 21 Ngµy so¹n: Bµi dạy : HAI LOẠI ĐIỆN TÍCH I. Môc Tiªu 1. KiÕn thøc: -Nêu được dấu hiệu về tác dụng lực chứng tỏ có hai loại điện tích và nêu được đó là hai loại điện tích gì. - Nêu được sơ lược về cấu tạo nguyên tử: hạt nhân mang điện tích dương, các eelectron mang điện tíc âm chuyển động xung quanh hạt nhân, nguyên tử trung hòa về điện. 2. Kĩ năng [TH]. Nêu được - Dấu hiệu về tác dụng lực chứng tỏ có hai loại điện tích, chẳng hạn như: + Hai mảnh ni lông, sau khi cọ sát bằng vải khô và đặt gần nhau thì đẩy nhau. + Thanh thủy tinh và thanh nhựa, sau khi bị cọ sát bằng vải khô đặt gần nhau thì hút nhau. - Có hai loại điện tích là điện tích âm (-) và điện tích dương (+). - Các vật nhiễm điện cùng loại thì đẩy nhau, nhiễm điện khác loại thì hút nhau. [NB]. Nêu được: - Sơ lược cấu tạo nguyên tử: Mọi vật được cấu tạo từ các nguyên tử. Mỗi nguyên tử là một hạt rất nhỏ gồm một hạt nhân mang điện tích dương nằm ở tâm, xung quanh có các êlectron mang điện tích âm chuyển động tạo thành lớp vỏ của nguyên tử. Tổng điện tích âm của các êlectrôn có trị số tuyệt đối bằng điện tích dương của hạt nhân. Do đó, bình thường nguyên tử trung hòa về điện. - Êlectron có thể dịch chuyển từ nguyên tử này sang nguyên tử khác, từ vật này sang vật khác. -Một vật nhiễm điện âm nếu nó nhận thêm êlectron, nhiễm điện dương nếu mất bớt êlectron. 3.Thái độ : -Trung thực, hợp tác trong hoạt động nhóm. - giáo dục tính sáng tạo , phát hiện kiến thức mới 4. GDMT : II. ChuÈn bÞ : GV: - Tranh phóng to mô hình đơn giản nguyên tử. - Bảng phụ ghi sẵn nội dung phần sơ lược cấu tạo nguyên tử. HS : Mỗi nhóm: - Hai mảnh ni lông kích thước 70 x 12mm hoặc một mảnh 70 x 250 mm, - 1 bút chì gỗ hay nhựa, + 1kẹp nhựa, - 1mảnh dạ hoặc len cở 150 x 150 mm, 1mảnh lụa cở 150 x 150 mm, - thanh thủy tinh hữu cơ kích thước (5x10x200)mm, 2đũa nhựa có lỗ hổng ở giữa kích thước 10 dài 20 mm, - 1mũi nhọn đặt trên đế nhựa III. KiÓm tra bµi cò : 3’ HS1 : Có thể làm cho một vật bị nhiễm điện bằng cách nào? Ví dụ HS2 : Thế nào là vật nhiễm điện ? V. Tiến trình tiết dạy 1. æn ®Þnh lớp 2. Các hoạt động dạy học TG HĐGV HĐHS NỘI DUNG 2 HOẠT ĐỘNG 1: Tổ chức tình huống học tập GV: Đặt vấn đề: (SGK). HS theo dõi nắm nội dung vấn đề. 10 HOẠT ĐỘNG 2:) Làm thí nghiệm tạo hai vật nhiễm điện cùng loại và tìm hiểu lực tác dụng giữa chúng GV Yêu cầu học sinh đọc thí nghiệm 1: GV: Yêu cầu các nhóm làm thí nghiệm và nêu hiện tượng xảy ra với 2 tấm ni lông. GV Hai mảnh ni lông khi cọ xát vào mảnh len thì nó sẽ nhiễm điện giống nhau hay khác nhau? Vì sao? GV Với hai vật khác nhau hiện tượng có giống như vậy không ? GV Yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm H18.2 . GV Khi chưa cọ xát các em đưa hai thanh nhựa đến gần thì có hiện tượng gì xảy ra? GV Khi cọ xát ở đầu thước nhựa và đưa lại gần thì có hiện tượng gì xảy ra? GV Nếu hai vật nhiễm điện khác nhau chúng hút nhau hay đẩy nhau, chúng ta cùng tiến hành thí nghiệm để kiểm tra điều này. HS đọc thí nghiệm 1 HS nêu cách tiến hành thí nghiệm. HS: Đại diện nhóm lên nhận xét hiện tượng xảy ra. HS trả lời câu hỏi gv HS tiến hành TN hình 18.2 HS:Tiến hành thí nghiệm và đưa ra nhận xét. I.Hai loại điện tích. Thí nghiệm 1: (SGK) + Trước khi cọ xát hai mảnh ni lông không có hiện tượng gì. + Sau khi cọ xát hai mảnh ni lông đẩy nhau. =>Hai vật giống nhau cùng là ni lông cọ xát vào một vật do đó hai mảnh ni lông phải nhiễm điện giống nhau. Hai thanh nhựa cùng cọ xát vào mảnh vải khô -> đẩy nhau. Nhận xét: Hai vật giống nhau được cọ xát như nhau thì mang điện tích cùng loại và được đặc cùng nhau thì chúng đẩy nhau. 10 HOẠT ĐỘNG 3: Thí nghiệm 2. Phát hiện 2 vật nhiễm điện hút nhau và mang điện tích khác loại GV Yêu cầu học sinh tiến hành thí nghiệm. GV Lưu ý:Học sinh tiến hành theo các bước. GV Vì sao các em biết thanh thủy tinh và thước nhựa nhiễm điện khác loại? HS tiến hành TN 2 HS rút ra nhận xét Thí nghiệm 2: (SGK) Nhận xét: Thanh nhựa sẩm màu và thanh thủy tinh khi cọ xát thì chúng hút nhau do chúng mang điện tích khác loại. 5 HOẠT ĐỘNG 4:Hoàn thành kết luận về hai loại điện tích và lực tác dụng giữa chúng GV Yêu cầu học sinh hoàn thành kết luận GV Thông báo về quy ước điện tích. GV Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi C1 HS hoàn thành kết luận HS thực hiện C1 Kết luận: Có hai loại điện tích . Các vật mang điện tích cùng loại thì đẩy nhau, mang điện tích khác loại thì hút nhau *Quy ước : Điện tích dương (+) Điện tích âm (-) C1 Mãnh vải mang điện tích dương 5 HOẠT ĐỘNG 5: Tìm hiểu sơ lược về cấu tạo nguyên tử -GV treo tranh vẽ mô hình đơn giản của nguyên tử hình 18.4 GV Nguyên tử được cấu tạo như thế nào? HS đọc phần cấu tạo đơn giản của nguyên tử. II. Sơ lược cấu tạo nguyên tử: Vẽ hình 18.4 *Nguyên tử : Hạt nhân (mang điện tích dương) ở giữa và Các êlectrôn (mang điện tích âm) chuyển động tạo thành vỏ nguyên tử + Tổng điện tích âm có giá trị tuyệt đối bằng điện tích dương, ta nói nguyên tử trung hòa về điện. + Êlectrôn có thể dịch chuyển từ nguyên tử này sang nguyên tử khác, từ vật này sang vật khác. 5 HOẠT ĐỘNG 6: Vận dụng GV Yêu cầu học sinh trả lời một số câu hỏi vận dụng. HS thực hiện C2 C3 C4 III. Vận dụng: C2 Trước khi cọ xát , trong các vật đều có điện tích dương ở hạt nhân nguyên tử và điện tích âm ở các electron chuyển động xung quanh hạt nhân C3 Các vật chưa bị nhiễm điện , nguyên tử trung hòa về điện. C4 Thước nhựa nhiễm điện âm do nhận thêm êlectron. V. Cñng cè : 3’ - Có mấy loại điện tích? - Khi nào các vật đến gần với nhau thì đẩy nhau, hút nhau? - Đọc nội dung ghi nhớ của bài. VI. Híng dÉn häc ë nhµ : 2’ - Qua bài học các em cần học thuộc phần ghi nhớ. - Về nhà làm bài tập 18.1; 18.2; 18.3; 18.4 (SBT). - Chuẩn bị bài học mới. - Rút kinh nghiệm sau tiết dạy :
Tài liệu đính kèm: