Giáo án Vật lý lớp 7 học kì 2

Giáo án Vật lý lớp 7 học kì 2

CHƯƠNG II : ĐIỆN HỌC

 Tiết 19 SỰ NHIỄM ĐIỆN DO CỌ XÁT

1. Mục tiêu

a.Về Kiến thức :

- Mô tả được một hiện tượng hoặc một thí nghiệm chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát .

 - Giải thích được một số hiện tượng nhiễm điện do cọ xát trong thực tế ( chỉ ra các vật nào cọ xát với nhau và biểu hiện của sự nhiễm điện ).

 b.Về Kỹ năng :- Có kỹ năng làm thí nghiệm nhiễm điện cho vật bằng cách cọ xát .

 c.Về Thái độ : Yêu thích môn học , ham hiểu biết , khám phá thế giới xung quanh .

2. Chuẩn bị của thầy và trò

a) Chuẩn bị của GV: cho mỗi Nhóm HS : + Một thước nhựa , 1 thanh thuỷ tinh , 1 mảnh nilon, 1 quả cầu nhựa treo trên giá , 1 mảnh lông thú hoặc len , 1 mảnh dạ , 1 mảnh lụa , giấy vụn .+ 1 mảnh tôn , 1 mảnh nhựa, 1 bút thử điện .

b) Chuẩn bị của HS : Cá nhân HS : Chép sẵn ra vở bảng ghi kết quả thí nghiệm .

 

doc 80 trang Người đăng vultt Lượt xem 791Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lý lớp 7 học kì 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày dạy: Lớp 7A.
	Lớp 7B
Chương II : Điện học
 Tiết 19 sự nhiễm điện do cọ xát 
1. Mục tiêu 
a.Về Kiến thức :
- Mô tả được một hiện tượng hoặc một thí nghiệm chứng tỏ vật bị nhiễm điện do cọ xát .
 - Giải thích được một số hiện tượng nhiễm điện do cọ xát trong thực tế ( chỉ ra các vật nào cọ xát với nhau và biểu hiện của sự nhiễm điện ).
 b.Về Kỹ năng :- Có kỹ năng làm thí nghiệm nhiễm điện cho vật bằng cách cọ xát .
 c.Về Thái độ : Yêu thích môn học , ham hiểu biết , khám phá thế giới xung quanh .
2. Chuẩn bị của thầy và trò 
a) Chuẩn bị của GV: cho mỗi Nhóm HS : + Một thước nhựa , 1 thanh thuỷ tinh , 1 mảnh nilon, 1 quả cầu nhựa treo trên giá , 1 mảnh lông thú hoặc len , 1 mảnh dạ , 1 mảnh lụa , giấy vụn .+ 1 mảnh tôn , 1 mảnh nhựa, 1 bút thử điện .
b) Chuẩn bị của HS : Cá nhân HS : Chép sẵn ra vở bảng ghi kết quả thí nghiệm .
3-Tiến trình dạy học:
a.Kiểm tra bài cũ: Đan xen trong dạy học bài mới
1 Giới thiệu chương (3')
GV: Yêu cầu HS quan sát và mô tả hiện tượng trong ảnh trang 47 SGK .
HS: 1 HS mô tả , HS khác nhận xét .
GV: Ngoài các hiện tượng điện được mô tả trong các ảnh các em còn biết các hiện tượng điện nào khác ? ( Đèn điện sáng , quạt điện quay , bếp điện , bàn là điện .....)
GV: Yêu cầu HS nghiên cứu các mục tiêu chính nêu ở đầu chương SGK
2. Tổ chức tình huống học tập (3')
GV: Các em đã từng thấy hiện tượng gì, nghe thấy gì khi trong bóng tối ta cởi áo ngoài bằng len, dạ hay sợi tổng hợp vào những ngày thời tiết hanh khô ?
HS: Có chớp sáng li ti và tiếng nổ lép bép.
GV: Hiện tượng tương tự ngoài tự nhiên là hiện tượng chớp, sấm sét. Một trong các nguyên nhân của hiện tượng này là sự nhiễm điện do cọ xát . 
b.Nội dung dạy học Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ 1 : Làm thí nghiệm 1 phát hiện nhiều vật bị cọ xát có tính chất mới (23')
GV:Yêu cầu HS nghiên cứu thí nghiệm 1.
GV? Nêu dụng cụ thí nghiệm và các bước tiến hành thí nghiệm ?
HS: Trả lời .
GV: Yêu cầu các nhóm tiến hành thí nghiệm theo các bước hướng dẫn trong SGK , ghi kết quả vào bảng .
HS: Làm TN theo nhóm và ghi KQ vào bảng .
GV? Từ kết quả quan sát , chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống hoàn thành KL1/.49
HĐ2 : Phát hiện vật bị cọ xát bị nhiễm điện có khả năng làm sáng bóng đèn của bút thử điện 
GV? Nhiều vật sau khi được cọ xát đã có đặc điểm gì mà lại có thể hút các vật khác? 
HS : Có thể cho rằng sau khi cọ xát vật nóng lên hoặc sau khi cọ xát vật có tính chất giống nam châm .
GV: Thực chất cả hai phương án trên đều không phải vì vật bị hơ nóng không hút các vật khác , nam châm không hút giấy vụn . Mà nguyên nhân là do vật sau khi cọ xát đã bị nhiễm điện ( Hay có mang điện tích ).
GV: Hướng dẫn HS làm thí nghiệm 2 
GV: Yêu cầu HS làm thí nghiệm theo nhóm .Lưu ý :Dùng mảnh lụa cọ xát một mặt mảnh phim nhựa theo một chiều khoảng 5 đến 10 lần rrồi thả nhẹ tấm tôn vào giữa mảnh phim ( Chú ý lúc này không được chạm tay vào tấm tôn ).
HS : Làm thí nghiệm theo nhóm 
GV? Tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống hoàn thành kết luận 2 ( Trang 49 SGK )
HS : Thảo luận toàn lớp thống nhất klđúng .
HĐ3: Củng cố - Vận dụng (15')
GV: Yêu cầu HS làm việc cá nhân lần lượt trả lời các câu C1, C2, C3 
HS : Trả lời C1, C2, C3 
GV? Có thể làm cho vật nhiễm điện bằng cách nào ?(Bằng cách cọ xát )
GV? Vật nhiễm điện có khả năng gì ?
HS: Vật nhiễm điện có khả năng hút các vật khác hoặc làm sáng bóng đèn bút thử điện .
GV? Hiện tượng cởi áo len đã nêu ở đầu bài tương tự với hiện tượng chớp và sấm sét xảy ra trong tự nhiên như thế nào ?
HS: thảo luận với cõu C3
 Đại diện cỏc nhúm trỡnh bày
 Cỏc nhúm tự nhận xột, bổ sung cõu TL
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra kết luận chung cho cõu C3
I.Vật nhiễm điện . 
* Thớ nghiệm 1:
Cỏc vật 
Vật bị xỏt 
Vụn giấy viết
Vụn nilụng
Quả cầu nhựa xốp
Thước nhựa
Thanh thủy tinh
Mảnh nilụng
Mảnh phim nhựa
* Kết luận1 : Nhiều vật sau khi bị cọ xát 
có khả năng hút các vật khác 
* Thớ nghiệm 2:Hỡnh 17.2
* Kết luận 2 : Nhiều vật sau khi bị cọ xát có khả năng làm sáng bóng đèn bút thử điện .
* Các vật sau khi bị cọ xát có khả năng hút các vật khác và làm sáng bóng đèn bút thử điện được gọi là các vật nhiễm điện hay các vật mang điện tích .
II. Vận dụng 
C1: Khi chải đầu bằng lược nhựa , lược nhựa và tóc cọ xát vào nhau . cả lược nhựa và tóc đều bị nhiễm điện . Do đó tóc bị lược nhựa hút kéo thẳng ra .
C2: + Khi thổi bụi trên mặt bàn , luồng gió thổi làm bụi bay đi .
 + Cánh quạt điện khi quay cọ xát mạnh với không khí và bị nhiễm điện. Vì thế cánh quạt hút các hạt bụi có trong không khí ở gần nó . Mép cánh quạt chém vào không khí được cọ xát mạnh nhất nên nhiễm điện nhiều nhất. Do đó chỗ mép cánh quạt hút bụi nhiều nhất và bụi bám ở mép cánh quạt nhiều nhất .
C3: Khi lau chùi gương soi , kính cửa sổ hay màn hình ti vi bằng khăn bông khô , chúng bị cọ xát và bị nhiễm điện . Vì thế chúng hút các bụi vải .
c. Củng cố-luyện tập: (4’)- Giỏo viờn hệ thống húa lại cỏc kiến thức trọng tõm
GV? Vật nhiễm điện có khả năng gì ?
HS: Vật nhiễm điện có khả năng hút các vật khác hoặc làm sáng bóng đèn bút thử điện .
GV? Hiện tượng cởi áo len đã nêu ở đầu bài tương tự với hiện tượng chớp và sấm sét xảy ra trong tự nhiên như thế nào ?
HS: Đọc phần có thể em chưa/ biết , liên hệ giải thích hiện tượng cởi áo len . 
d- Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (2')
 - Học bài kết hợp SGK và vở ghi - thuộc phần ghi nhớ.
 - Làm bài tập 17.1 đến 17.3 SBT- Chuẩn bị bài : Hai loại điện tích
Ngày giảng: Lớp 7A.
	Lớp 7B
 Tiết 20 
hai loại điện tích 
1. Mục tiêu 
 1.1. Kiến thức : - Biết có hai loại điện tích là điện tích dương và điện tích âm, hai điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, trái dấu thì hút nhau .
 - Nêu được cấu tạo nguyên tử gồm : Hạt nhân mang điện tích dương và các êlectrôn mang điện tích âm quay xung quanh hạt nhân, nguyên tử trung hoà về điện.
 - Biết vật mang điện tích âm thừa êlectrôn, vật mang điện tích dương thiếu êlectrôn 
 1.2. Kỹ năng : - Làm thí nghiệm về nhiễm điện do cọ xát 
 1.3. Thái độ : Trung thực, hợp tác trong hoạt động nhóm ,yêu thích môn học .
2. Chuẩn bị của thầy và trò 
a) Chuẩn bị của GV: cho mỗi Nhóm HS :2mảnh nilon, Kẹp nhựa ( Hình 18.1) +2 đũa nhựa có lỗ ở giữa +1 mũi nhọn đặt trên đế nhựa+ 1 mảnh len +1 mảnh lụa, 1 thanh thuỷ tinh hữu cơ .
GV: + Tranh phóng to mô hình đơn giản của nguyên tử .
 + Bảng phụ ghi câu hỏi điền khuyết sơ lược về cấu tạo nguyên tử .
b) Chuẩn bị của HS : vở ghi;SGK;thước kẻ,.....
3-Tiến trình dạy học:
a.Kiểm tra bài cũ(5')
1. Có thể làm cho một vật nhiễm điện bằng cách nào ? Vật nhiễm điện có tính chất gì? Làm thế nào để nhận biết một vật có nhiễm điện hay không? 
2. Làm bài tập 17.2 và bài 17.4 SBT
Hai HS lên bảng trả lời , HS dưới lớp lắng nghe và nhận xét .
1. Có thể làm cho một vật nhiễm điện bằng cách cọ xát .
- Dưa vật đó lại gần các vật nhẹ xem nó có hút các vật nhẹ hay không .
- Chạm đầu bút thử điện vào vật đó xem đèn của bút thử điện có loé sáng hay không .
2. Bài 17.2 : Chọn D 
 Bài 17.4 : Khi ta cử động cũng như khi cởi áo , do áo len ( dạ hay sợi tổng hợp ) bị cọ xát nên đã nhiễm điện , tương tự như các đám mây dông bị nhiễm điện . Khi đó giữa các phần bị nhiễm điện trên áo len hay giữa áo len và áo trong xuất hiện các tia lửa điện là các chớp sáng li ti. Không khí khi đó bị giãn nở phát ra những tiếng lách tách nhỏ .
HĐ1Tổ chức tình huống học tập (5')
GV: ở bài trước ta đã biết có thể làm cho các vật nhiễm điện bằng cách cọ xát . Các vật nhiễm điện có thể hút được các vật nhẹ khác . Vậy nếu hai vật nhiễm điện để gần nhau chúng có khả năng tương tác với nhau như thế nào ?
b.Nội dung dạy học Bài mới
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung chính (ghi bảng)
HĐ2 : Làm thí nghiệm tạo hai vật nhiễm điện cùng loại và tìm hiểu lực tác dụng giữa chúng (20')
GV:Yêu cầu HS nghiên cứu thí nghiệm 1. gọi một HS nêu cách tiến hành thí nghiệm.
HS: Làm thí nghiệm 1 theo nhóm .
 GV? Trước khi cọ xát có hiện tượng gì đối với hai mảnh nilon ?(Không cú hiện tượng gì )
GV? Hiện tượng xảy ra như thế nào sau khi cọ xát hai mảnh nilon ?
HS: Sau khi cọ xát : Hai mảnh nilon đẩy nhau 
GV? Hai mảnh nilon khi cùng cọ xát vào mảnh len thì nó sẽ nhiễm điện giống nhau hay khác nhau ? Vì sao ? 
GV: Với hai vật giống nhau khác hiện tượng có như vậy không?
GV:h/d tiến hành thí nghiệm H 18.2 
GV: Yêu cầu các nhóm chọn dụng cụ và tiến hành thí nghiệm H. 18.2 theo hướng dẫn SGK và báo cáo kết quả thí nghiệm .
HS: Làm thí nghiệm 18.2 theo nhóm .
GV: Yêu cầu HS tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống hoàn thành nhận xét trang 50 SGK
GV: h/d HS Làm TN 2 phát hiện hai vật nhiễm điện hút nhau và mang điện tích khác loại .
GV: Yêu cầu HS làm thí nghiệm 2 theo nhóm .
GV: Khi đũa nhựa và thanh thuỷ tinh chưa nhiễm điện chúng có tương tác với nhau không ?(Không) 
+ Cọ xát thanh thuỷ tinh với lụa, đưa lạigần đũa nhựa, hiện tượng gì xảy ra? Giải thích ?
HS:Thanh thuỷ tinh nhiễm điện hút thước nhựa
+Cọ xát thanh nhựa và thanh thuỷ tinh với cùng một mảnh lụa. Hiện tượng xảy ra ntn?
HS: Thanh thuỷ tinh hút thước nhựa mạnh hơn 
GV: Yêu cầu HS Hoàn thành N/x.tr 51 SGK .
GV:cho Hoàn thành KL và vận dụng hiểu biết về 2loại điện tích và lực tác dụng giữa chúng 
GV: Yêu cầu HS Hoàn thành kết luận 
GV: Thông báo qui ước về điện tích .
 HĐ5 : Tìm hiểu sơ lược về cấu tạo nguyên tử (5').
GV: Treo tranh vẽ mô hình đơn giản của nguyên tử ( Hình 18.4 ) 
HS : Đọc phần II trong SGK 
GV: Gọi 1 HS trình bày sơ lược về cấu tạo nguyên tử .
GV: Thông báo : Nguyên tử có kích thước vô cùng nhỏ bé , nếu xếp sát nhau thành 1hàng dài thì 1mm có khoảng 10 triệu nguyên tử .
 HĐ6 : Vận dụng (10')
GV: Hướng dẫn HS vận dụng trả lời C2, C3, C4 HS: suy nghĩ và trả lời C2
GV: gọi HS khỏc nhận xột, bổ xung sao đú đưa ra kết luận chung cho cõu C2
 HS: suy nghĩ và trả lời C3
GV: gọi HS khỏc nhận xột, bổ xung sao đú đưa ra kết luận chung cho cõu C3
 HS: thảo luận với cõu C4
 Đại diện cỏc nhúm trỡnh bày
 Cỏc nhúm tự nhận xột, bổ xung cõu trả lời 
GV: tổng hợp ý kiến và đưa ra KL cho cõu C4
I.Hai loại điện tích . 
Thí nghiệm 1 : Hình 18.1 SGK
*Nhận xét : Hai vật giống nhau được cọ xát như nhau thì mang điện tích cùng loại và khi được đặt gần nhau thì chúng đẩy nhau .
Thí nghiệm 2: Hình 18.2 SGK
* Nhận xét: Thanh nhựa sẫm màu và
thuỷ tinh khi được cọ xát thì chúng hútnhau do chúng mang điện tích khác loại . 
* Kết luận : Có hai loại điện tích . Các vật mang điện tích cùng loại thì đẩy nhau , mang điện tích khác loại thì hút nhau .
Qui ước : Điiện tích của thanh thuỷ tinh khi cọ xát vào lụa là điện tích dương (+) , Điện tích của thanh nhựa sẫm màu khicọ xát vào vải khô là điện tích âm (-) .
 C1: Mảnh vải mang điện dương 
 ...  số chất.
Gv: Khi có dòng điện chạy qua thì các dây sắt, dây đồng có nóng lên hay không? -> TN 22.2
Gv: Bố trí làm TN 22.2
- Lưu ý: Dùng các mảnh giấy ăn
- Đoạn dây sắt – dùng dây may so chỉ đóng công tắc trong khoảng 5 giây.
Hs: Quan sát các mảnh giấy vắt trên dây -> trả lời C3 
- Hoàn chỉnh kết luận
Gv: Chốt lại
Gv: Cho Hs quan sát cầu chì mắc trong mạch nhiệt độ nóng chảy của dây chì là 3270C 
Hs: Đọc trả lời C4 
Hs: Quan sát bóng đèn bút thử điện
Gv: Treo bảng phụ hình 22.3
Hs: Quan sát trả lời C5; C6 
Hs: Hoạt động nhóm quan sát đèn điốt phát quang, thấy được 2 bản kim loại to, nhỏ khác nhau.
- Mắc đèn vào mạch điện, đảo ngược 2 đầu dây đèn.
- Quan sát – nhận xét – >trả lời C7 
Hs: Hoàn chỉnh kết luận.
Gv: Chốt lại.
- Qua bài học này em hãy nêu những nội dung cơ bản cần nắm trong bài?
Hs: Đọc – trả lời C9 
 Pin
LED
I- Tác dụng nhiệt
C1 :
 Dụng cụ đốt nóng bằng điện : bóng đèn dât tóc, bếp điện, bàn là, nồi cơm điện, lò sưởi  
C2 : Sơ đồ mạch điện
a, Khi đèn sáng bóng đèn nóng lên có thể xác nhận qua cảm giác bằng tay.
b, Dây tóc của bóng đèn bị đốt nóng mạnh và phát sáng.
c, Dây tóc đèn thường làm bằng vônfram để không bị nóng chảy. Nhiệt độ nóng chảy của vônfram là 33700C
* Kết luận : Vật dẫn điện nóng lên khi có dòng điện chạy qua.
- TN :
C3 : 
a, Các mảnh giấy bị cháy đứt và rơi xuống.
b, Dòng điện làm dây sắt nóng lên nên các mảnh giấy bị cháy đứt.
* Kết luận :
- Khi có dòng điện chạy qua các vật dẫn bị nóng lên.
- Dòng điện chạy qua dây tóc bóng đèn làm dây tóc nóng tới nhiệt độ cao và phát sáng.
C4 : 
 Khi nhiệt độ dây dẫn trên 3270C khi đó dây chì nóng chảy và bị đứt, mạch điện bị hở, dễ gây hoả hoạn và tổn thất.
II- Tác dụng phát sáng
Bóng đèn bút thử điện
C5 : 
 Hai đầu dây bên trong bút thử điện tách rời nhau.
C6: 
 Đèn của bút thử điện sáng do chất khí ở giữa 2 đầu dây bên trong phát sáng.
* Kết luận : Dòng điện chạy qua chất khí trong bóng đèn của bút thử điện làm chất khí này phát sáng.
Đèn điốt phát quang
C7 : 
 Đèn điốt phát quang sáng khi bản kim loại nhỏ hơn bên trong đèn được nối với cực (+) của nguồn, bản kim loại to hơn được nối với cực (-).
* Kết luận :  “một chiều” 
III- Vận dụng
* Ghi nhớ :
* Vận dụng :
C8 : E. Không có trường hợp nào
C9 : 
 Nối bản kim loại nhỏ của đèn LED với cực A của nguồn, đóng khoá K. Nếu đèn sáng thì A là cưc (+) của nguồn.
 Đèn không sáng thì A là cực (-), B là cực (+).
	IV- Củng cố :
	- Khái quát nội dung bài dạy.
	V- Hướng dẫn học ở nhà :
	- Học thuộc các kết luận, phần ghi nhớ.
	- Làm bài tập 22.1 -> 22.3 (23 – SBT).
	- Đọc trước bài “Tác dụng từ, tác dụng hoá học  ”.
D- Rút kinh nghiệm :
Tiết 25 Tác dụng từ - tác dụng hoá học 
 Và tác dụng sinh lý của dòng điện
S : 
G :
A- Mục tiêu :
	- Hs mô tả được 1 TN hoặc hoạt động của 1 thiết bị thể hiện tác dụng từ của dòng 	 điện.
	- Mô tả 1 TN hoặc ứng dụng trong thực tế về tác dụng hoá học của dòng điện.
	- Nêu được các biểu hiện do tác dụng sinh lý của dòng điện khi đi qua cơ thể người.
	- Giáo dục cho Hs có thái độ ham hiểu biết, có ý thức khi sử dụng điện an toàn.
B Chuẩn bị :
	- Đồ dùng :
	+ Cho cả lớp : 1 kim nam châm, 1 nam châm thẳng, vài vật nhỏ bằng sắt, 	 thép.
	 1 chuông điện, 1 bộ nguồn 6V
	 Nguồn điện 12V, bình điện phân đựng dung dịch CuSO4 
	 1 công tắc, 1 bóng đèn 6V, 6 đoạn dây dẫn
	 Tranh vẽ hình 23.2 (SGK)
	+ Cho mỗi nhóm : 1 nam châm điện dùng pin, 2 pin 1,5V; 1 công tắc, 5 	 đoạn dây dẫn.
	 1 kim nam châm được đặt trên mũi nhọn
	- Những điểm cần lưu ý :
	- Kiến thức bổ xung :
C- Các hoạt động trên lớp :
	I- ổn định tổ chức :
 Sĩ số: . . . Vắng: . . .
	II- Kiểm tra bài cũ :
	Hs : Cho biết các tác dụng của dòng điện mà em đã học.
	 - Chữa bài tập 22.1; 22.3
	(Kết quả : 22.1 : Có ích : Nồi cơm điện, ấm điện
	 Không có ích : 3 dụng cụ còn lại
	 22.3 : D- đèn báo của ti vi)
	 ĐVĐ :
	Gv: Cho Hs quan sát ảnh chụp cần cẩu dùng nam châm điện (47)
	 - Nam châm điện là gì? Nó hoạt động dựa vào tác dụng nào của 	 dòng điện? -> vào bài.
	III- Bài mới :
Phương pháp
Nội dung
Trong đời sống ta đã biết tới nam châm.
- Em hãy cho biết nam châm có tính chất gì?
Gv: Cho Hs quan sát thanh nam châm 
- Tại soa 2 đầu thanh nam châm lại được sơn 2 màu khác nhau?
- Khi các nam châm lại gần nhau thì các cực của nam châm tương tác với nhau như thế nào?
Gv: Làm TN cho Hs quan sát
Gv: Giới thiệu nam châm điện qua hình 23.1
Hs: Hoạt động nhóm làm TN mắc mạch điện theo hình 23.1
- Quan sát hiện tượng – thảo luận trả lời C1 
- Nhận xét gì về cuộn dây quấn quanh lõi sắt có dòng điện chạy qua?
Hs: Hoàn chỉnh kết luận
Hs: Quan sát hình 23.2 tìm hiểu cấu tạo của chuông điện.
- Hoạt động nhóm quan sát chuông điện chỉ ra những bộ phận cơ bản của chuông điện.
- Mắc chuông điện cho nó hoạt động.
- Quan sát trả lời C2; C3; C4 
Gv: Chốt lại : Hoạt động của nam châm điện dựa vào tác dụng từ của dòng điện. Đầu gõ chuông chuyển động làm cho chuông kêu liên tiếp. Đó là biểu hiện tác dụng cơ học của dòng điện.
Gv: Giới thiệu dụng cụ mắc mạch điện theo hình 23.3 ngắt công tắc
Hs: Quan sát màu sắc ban đầu của 2 thỏi than – chỉ rõ thỏi than nối với cực (-) của nguồn.
Gv: Làm TN : Đóng K -> đèn sáng
Sau vài phút Gv ngắt công tắc nhấc thỏi than nối với cực (-)
Hs: Quan sát màu -> nhận xét.
Gv: Thông báo: lớp màu đỏ nhạt đó là kim loại đồng. Hiện tượng đồng tách khỏi dung dịch muối đồng khi có dòng điện chạy qua chứng tỏ dòng điện có tác dụng hoá học.
Hs: Hoàn chỉnh kết luận
Hs: Đọc SGK
- Dòng điện đi qua cơ thể người có lợi hay có hại?
- Dòng điện trong mạng điện gia đình trực tiếp đi qua cơ thể người có hại gì?
Gv: Liên hệ – giáo dục Hs ý thức sử dụng điện an toàn.
Hs: Nêu nội dung cần nắm trong bài
I- Tác dụng từ
 1- Tính chất từ của nam châm
- Nam châm hút sắt, thép, mỗi nam châm có 2 cực.
 2- Nam châm điện
C1 :
a, Khi công tắc mở : Không có hiện tượng gì xảy ra.
- Khi đóng công tắc : Đầu cuộn dây hút đinh sắt, không hút dây đồng, nhôm.
b, Đặt kim nam châm lại gần ống dây -> 1 cực của kim nam châm hoặc bị hút hoặc bị đẩy.
- Khi đảo đầu cuộn dây, cực của nam châm lúc trước bị hút thì nay bị đẩy và ngược lại.
- Nhận xét : Khi có dòng điện chạy qua cuộn dây có lõi sắt -> cuộn dây có tác dụng giống như nam châm. Nam châm này cũng có 2 cực.
* Kết luận :
1-  là “Nam châm điện”
2-  “Tính chất từ”
 3- Tìm hiểu chuông điện
C2 : 
 Khi đóng công tắc, có dòng điện chạy qua cuôn dây -> cuộn dây trở thành nam châm điện -> cuộn dây hút miếng sắt làm đầu gõ chuông đập vào chuông -> chuông kêu.
C3 : 
 Chỗ hở của mạch là chỗ miếng sắt bị hút nên dời khỏi tiếp điểm.
- Khi mạch hở cuộn dây không có dòng điện chạy qua -> không hút sắt, do tính đàn hồi của thanh kim loại nên miếng sắt lại trở về tì vào tiếp điểm.
C4 :
 Khi miếng sắt tì vào tiếp điểm -> mạch kín. Cuộn dây lại hút miếng sắt và đầu gõ chuông lại đập vào chuông -> chuông kêu.
Mạch lại hở  cứ như vậy chuông kêu liên tiếp chừng nào công tắc công đóng.
II- Tác dụng hoá học
- Quan sát TN
C5 :
 Than chì, dung dịch CuSO4 là vật liệu dẫn điện vì nó đều cho dòng điện đi qua, biểu hiện là đèn sáng.
C6 : 
 Sau khi có dòng điện chạy qua thỏi than được nối với cực (-) của nguồn điện có màu đỏ nhạt.
- Kết luận :  “vỏ bằng đồng”
III- Tác dụng sinh lý
- Dòng điện trong mạch điện gia đình trực tiếp đi qua cơ thể người có thể gây điên giật, chết người.
IV- Vận dụng 
* Ghi nhớ :
* Vận dụng :
C7 : (C - ).
C8 : (D - ).
 IV- Củng cố :
	- Nêu tất cả các tác dụng của dòng điện (5 tác dụng).
	- Liên hệ trong thực tế các ứng dụng của mỗi tác dụng của dòng điện.
	V- Hướng dẫn học ở nhà :
	- Học thuộc phần ghi nhớ. Đọc “Có thể em chưa biết”.
	- Làm bài tập 23.1 -> 23.4 (24 – SBT).
	- Giờ sau ôn tập – chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.
D- Rút kinh nghiệm :
Tiết 26 Ôn tập
S :
G :
A- Mục tiêu :
	- Củng cố phần kiến thức cơ bản về điện học Hs đã được học.
	- Hs có kỹ năng vận dụng 1 cách tổng hợp các kiến thức đã học để giải quyết các 	 vấn đề có liên quan.
	- Hs hứng thú học tập, biết sử dụng điện trong sinh hoạt 1 cách an toàn có hiệu 	 quả.
B- Chuẩn bị :
	- Đồ dùng :
	+ Gv : Bảng phụ vẽ hình : 30.1; 30.2; 30.3; 30.5 (SGK).
	+ Hs : Chuẩn bị đề cương ôn tập.
	- Những điểm cần lưu ý :
	- Kiến thức bổ xung :
C- Các hoạt động trên lớp :
	I- ổn định tổ chức :
 Sĩ số : Vắng :
	II- Kiểm tra bài cũ :
	Hs : Nêu các tác dụng của dòng điện?
	 - Trả lời bài tập : 23.1; 23.2
	- Kiểm tra phần trả lời câu hỏi ở nhà của Hs.
	III- Tổ chức ôn tập :
Phương pháp
Nội dung
Gv: Lần lượt đặt câu hỏi.
Hs: Trả lời
Hs: Nhận xét – bổ xung
Gv: Chốt lại
- Có những loại điện tích nào?
- Đặt câu với các cụm từ :
- Vật nhiễm điện dương, vật nhiễm điện âm?
- Nhận thêm êlêctrôn, mất bớt êlêctrôn?
Hs: Đọc C5 
- ở điều kiện bình thường những vật liệu nào là cách điện, dẫn điện?
- Kể tên các tác dụng chính của dòng điện?
- Mỗi tác dụng nêu ứng dụng của nó trong thực dụng cụ dùng điện.
Gv: Treo bảng phụ hình 30.1. Trong hình các vật A và B đều bị nhiễm điện. Hãy ghi dấu (+), (-) cho vật chưa ghi dấu.
Gv: Treo bảng hình 30.2
Hs: Quan sát cho biết sơ đồ nào có mũi tên chỉ đúng chiều dòng điện?
Gv: Treo bảng hình 30.3
- Trong hình vẽ TN nào tương ứng với mạch kín và bóng đèn sáng?
I- Tự kiểm tra
 1- Có thể làm nhiễm điện nhiều vật bằng cọ xát.
 2- Có 2 loại điện tích là điện tích dương và điện tích âm.
- Điện tích khác loại thì hút nhau.
- Điện tích cùng loại thì đẩy nhau.
 3- 
 Vật nhiễm điện dương do mất bớt êlêctrôn
 4- 
a, Dòng điện là dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.
b, Dòng điện trong kim loại là dòng các êlêctrôn tự do chuyển dịch có hướng.
 5- ở điều kiện bình thường :
- Các vật (vật liệu) dẫn điện là :
 a, Mảnh tôn
 b, Đoạn dây đồng
- Các vật (vật liệu) cách điện là :
 b, Đoạn dây nhựa
 c, Mảnh pôliêtilen (ni lông)
 d, Không khí
 f, Mảnh sứ
 6- 
 Năm tác dụng chính của dòng điện là :
Tác dụng nhiệt 
Tác dụng phát sáng
Tác dụng từ
Tác dụng hoá học
Tác dụng sinh lý
II- Vận dụng
Cách làm thước nhựa dẹt nhiễm điện :
a, A và B hút nhau – khác loại điện tích -> B mang dấu (-).
b, A và B đẩy nhau (cùng loại điện tích)- > A mang dấu (-)
c, B mang dấu (+)
d, A mang dấu (+)
Mảnh ni lông cọ xát vào len -> ni lông nhiễm điện (+) thì nhận thêm êlêctrôn.
Đúng : Hình C
Đúng : Hình C
	IV- Củng cố :
	- Hs trả lời các bài tập :
	Bài 19.1 : Điền từ
	Bài 22.2
	Bài 23.2; 23.3; 23.4 (SBT).
	V- Hướng dẫn học ở nhà :
	- Ôn tập toàn bộ phần kiến thức vừa ôn tập.
	- Giờ sau kiểm tra 1 tiết.
Tiết 27 Kiểm tra
S : 
G :
A- Mục tiêu :
	Nhằm đánh
B- Kiểm tra
	Đề bài

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Vat Li 7 de in hoc ki 2 nam 2012.doc