CHƯƠNG I. QUANG HỌC
Tiết 1. Nhận biết ánh sáng- nguồn sáng và vật sáng
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức :
- Thông qua thí nghiệm khẳng định được rằng ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta và ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta.Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng.
2.Kĩ năng:
- Làm TN.
- Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng. Sử dụng kiến thức vào giải thích các hiện tượng thực tế.
TĐ:
II. Chuẩn bị:
* Chuẩn bị cho cả lớp:1 đèn pin,1 thước thẳng, bảng phụ, bút dạ
* Chuẩn bị cho mỗi nhóm HS
+1 hộp kín trong đó dán sẵn mảnh giấy trắng
+ bóng đèn pin được gắn bên trong hộp, pin, dây nối, công tắc
* Chuẩn bị của HS:Đọc trước bài mới.
`Ngày soạn: 13/8 2011 Ngày giảng: 15/8/2011 Chương I. Quang học Tiết 1. Nhận biết ánh sáng- nguồn sáng và vật sáng I. Mục tiêu: 1. Kiến thức : - Thông qua thí nghiệm khẳng định được rằng ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta và ta nhìn thấy các vật khi có ánh sáng từ các vật đó truyền vào mắt ta.Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng. 2.Kĩ năng: - Làm TN. - Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng. Sử dụng kiến thức vào giải thích các hiện tượng thực tế. TĐ: II. Chuẩn bị: * Chuẩn bị cho cả lớp:1 đèn pin,1 thước thẳng, bảng phụ, bút dạ * Chuẩn bị cho mỗi nhóm HS +1 hộp kín trong đó dán sẵn mảnh giấy trắng + bóng đèn pin được gắn bên trong hộp, pin, dây nối, công tắc * Chuẩn bị của HS :Đọc trước bài mới. III. Tổ chức hoạt động dạy – học: Khởi động/mở bài (5’). 1.ổn định lớp 2.kiểm tra( 2 phút) : kiểm tra sự chuẩn bị sách vở của HS 3.Bài mới: Hoạt động 1: tổ chức tình huống học tập (3phút) - GV nêu câu hỏi : ?Nếu một người không có tật bệnh về mắt có khi nào mở mắt mà không nhìn thấy vật để trước mắt không? Khi nào ta mới nhìn thấy 1 vật? Các em hãy nhìn ảnh chụp ở đầu chương và trả lời xem trên miếng bìa viết chữ gì ? - GV có thể cho HS quan sát thực trên gương, nhiều HS có thể nói sai không cần giải thích,chỉ cần nêu vấn đề : ảnh ta quan sát được trong gương phẳng có tính chất gì ? Tóm lại: những hiện tượng trên đều có liên quan đến ánh sáng và ảnh của các vật quan sát được trong các loại gương mà ta sẽ xét ở chương này. - Yêu cầu HS đọc 6 câu hỏi nêu ở đầu chương - GV nhấn mạnh: đó cũng là 6 câu hỏi chính mà ta phải trả lời được sau khi học xong chương này. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Hoạt động 2: GV tổ chức tình huống để dẫn đến câu hỏi: Khi nào mắt ta nhận biết được ánh sáng?(3 phút) Đồ dùng DH:SGK,đèn pin Cách tiến hành: - GV đưa đèn pin ra, bật đèn và chiếu về phía HS để HS có thể thấy đèn có thể bật sáng hay tắt đi. Sau đó để đèn pin ngang trước mặt và nêu câu hỏi như mở bài trong SGK. Chú ý phải che để HS không nhìn thấy vệt sáng của đèn chiếu lên tường hay các đồ vật xung quanh. - GV đề xuất vấn đề cần nghiên cứu: Khi nào ta nhận biết được ánh sáng? MT:tái hiện kiến thức liên quan KN:Quan sát TN - HS quan sát và đưa ra ý kiến: Đèn có thể bật lên hay tắt đi - HS : Kể cả khi đèn pin đã bật sáng, ta cũng không nhìn thấy được ánh sáng từ đèn phát ra Hoạt động 3:HS tìm câu trả lời cho câu hỏi: Khi nào mắt ta nhận biết được ánh sáng (10 phút) Đồ dùng DH:SGK, đèn pin Cách tiến hành: - Yêu cầu HS đọc SGK, nhớ lại kinh nghiệm của mình trong 4 trường hợp nêu ra và làm C1. +GV nhận xét - GV đặt vấn đề: ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng lọt vào mắt ta, nhưng điều quan trọng đối với chúng ta không phải là thấy sáng chung chung mà là nhìn thấy, nhận biết ta được bằng mắt các vật quanh ta. Vậy khi nào ta nhìn thấy 1 vật? MT:KT:Thông qua thí nghiệm khẳng định được rằng ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta. KN: làm được TN Cá nhân tự đọc SGK mục quan sát và làm C1 I. Nhận biết ánh sáng: * Quan sát và thí nghiệm : C1: Trong những trường hợp mắt ta nhận biết được ánh sáng, có điều kiện giống nhau là có ánh sáng truyền vào mắt ta. Hoạt động 4: nghiên cứu trong điều kiện nào ta nhìn thấy 1 vật (15 phút.) Đồ dùng DH:SGK,hộp kín có bóng đèn pin Cách tiến hành: - GVYêu cầu HS làm việc theo nhóm nghiên cứu mục II thảo luận nhóm trong 4 phút làm C2 và hoàn thành KL + Treo bảng phụ + Đại diện một nhóm lên bảng điền ? Vì sao lại nhìn thấy mảnh giấy trắng trong hộp khi đèn sáng? MT:nhận biết được ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta KN:làm được TN,mô tả được hiện tượng - Đọc mục II - Thảo luận nhóm để trả lời C2 và hoàn thành KL trên bảng phụ - Thảo luận chung cả lớp để rút ra kết luận - ta nhìn thấy mảnh giấy trắng khi đèn sáng. Đó là vì đèn chiếu sáng mảnh giấy rồi mảnh giấy hắt lại ánh sáng, cuối cùng ánh sáng truyền vào mắt ta.Vậy ta nhìn thấy mảnh giấy trắng vì có ánh sáng từ mảnh giấy truyền vào mắt ta. II. Nhìn thấy một vật: * Thí nghiệm: C2.a) Đèn sáng. Kết luận: Ta nhìn thấy 1 vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta. Hoạt động 5: Phân biệt nguồn áng và vật sáng ( 5 phút.) Đồ dùng DH:SGK Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS nhận xét sự khác nhau giữa dây tóc bóng đèn đang sáng và mảnh giấy trắng? ? vật nào tự nó phát ra ánh sáng , vật nào phải nhờ ánh sáng từ vật khác chiếu vào nó rồi hắt ánh sáng đó lại. Sau đó thông báo từ mới nguồn sáng để biểu thị các vật tự nó phát ra ánh sáng, vật sáng để biểu thị chung cho các vật tự phát ra ánh sáng hoặc hắt ánh sáng từ vật khác chiếu vào nó. - Yêu cầu HS tự trả lời kết luận. MT:Phân biệt được nguồn sáng và vật sáng. KN:liệt kê được các nguồn sáng và vật sáng. - Cá nhân HS đọc câu hỏi C3: suy nghĩ trả lời theo gợi ý của GV. - HS nghiên cứu thông tin về nguồn sáng và vật sáng. - Tự hoàn chỉnh phần kết luận III. Nguồn sáng và vật sáng. C3: dây tóc bóng đèn tự nó phát ra ánh sáng còn mảnh giấy trắng hắt lại ánh sáng do vật khác chiếu vào nó. Kết luận:điền vào chỗ trống: phát ra. gọi chung là hắt lại. Hoạt động 6: Vận dụng : (5 phút) - Hướng dẫn HS lần lượt thảo luận về câu hỏi C4,C5. -Giáo dục bảo vệ môi trường: Trong sinh hoạt và học tập cần đảm bảo đủ á/s ,không có bóng tối.Vì vậy cần lắp nhiều bóng đèn nhỏ vừa đủ nhu cầu để tiết kiệm điện năng thay cho một bóng đèn lớn,tránh lãng phí điện năng ,á/s quá mức sẽ gây ô nhiễm ánh sáng MT:HS áp dụng kiến thức vào giải thích các hiện tượng thực tế. - Cá nhân HS đọc câu hỏi suy nghĩ và trả lời C4: Bạn Thanh đúng. Vì tuy đèn có bật sáng nhưng không chiếu thẳng vào mắt ta, không có ánh sáng từ đèn truyền vào mắt ta nên ta không nhìn thấy. IV. Vận dụng: C5: Khói nhiều hạt nhỏ li ti các hạt khói được đèn chiếu sáng trở thành các vật sáng. Các vật sáng nhỏ li ti xếp gần nhau tạo thành 1 vệt sáng mà ta nhìn thấy được. * Ghi nhớ: SGK/tr5 4: Củng cố :(2 phút) Yêu cầu HS phát biểu kết luận chung. Đọc mục “có thể em chưa biết” 5: Hướng dẫn học ở nhà (2 phút): Học thuộc kết luận chung. Làm các bài tập 1.2, 1.4, 1.5 (SBT-3) Ngày soạn: 24/8/2010 Ngày giảng: 26/8 Tiết 2. Sự truyền ánh sáng I. Mục tiêu: KT: Diễn đạt lại được định luật về sự truyền thẳng của ánh sáng. Nhận biết được 3 loại chùm sáng: song song, hội tụ, phân kì. KN: Làm được một TN đơn giản để xác định đường truyền của ánh sáng. Sử dụng định luật truyền thẳng của ánh sáng để kiểm tra các vật thẳng hàng trong thực tế,biểu diễn được tia sáng TĐ:HS nghiêm túc,chú ý,tích cực tìm hiểu kiến thức II. Chuẩn bị: 1. G V:* Chuẩn bị cho cả lớp: Đèn pin, bảng phụ, bút dạ, phấn màu. * Chuẩn bị cho mỗi nhóm HS: Một đèn pin, một ống trụ thẳng đường kính 3mm, một ống trụ cong không trong suốt, 3 màn chắn có đục lỗ, 3 cái đinh ghim. 2. HS: học bài ,đọc bài mới. III. Tổ chức hoạt động dạy học: Khởi động/mở bài .kiểm tra (5 phút): Đồ dùng DH:SGK,bảng phụ Cách tiến hành: HS1: Ta nhận thấy ánh sáng khi nào? Điều kiện để nhìn thấy một vật? BT1.4 (SBT-3) HS2: Thế nào là nguồn sáng? vật sáng? Cho ví dụ? BT1.5 (SBT-3) Bài mới:Tổ chức tình huống học tập Đồ dùng DH: Cách tiến hành: GV đặt vấn đề như SGK. HS nghe và trao đổi về thắc mắc của Hải. HĐ của giáo viên HĐ của học sinh Ghi bảng HĐ1: Nghiên cứu tìm quy luật về đường truyền của á/s (12 phút ). Đồ dùng DH:một ống trụ thẳng đường kính 3mm, một ống trụ cong không trong suốt, 3 màn chắn có đục lỗ, 3 cái đinh ghim. Cách tiến hành: - GV giới thiệu TN theo H2.1(SGK- 6) - Yêu cầu HS hoạt động nhóm quan sát,trả lời C1,C2 - Yêu cầu HS điền vào chỗ trống để hoàn thành kết luận. Mục tiêu:HS làmđược TN nghiên cứu đường truyền của á/s - HS hoạt động nhóm: - Làm TN, quan sát thấy chỉ có dùng ống thẳng mới nhìn thấy dây tóc bóng đèn sáng. Từ đó suy ra: ánh sáng truyền đi theo đường thẳng. - HS: Vì ánh sáng đi thẳng bị thành ống chặn lại. - Làm TN C2: Dùng một dây chỉ luồn qua 3 lỗ A, B, C rồi căng thẳng dây hay luồn một que nhỏ thẳng qua 3 lỗ để xác nhận 3 lỗ thẳng hàng. - HS hoàn thành kết luận. I. Đường truyền của ánh sáng: * Thí nghiệm( SGK-6) C1: ánh sáng truyền theo ống thẳng. *Kết luận: Đường truyền của ánh sáng trong không khí là đường thẳng. HĐ2: tìm hiểu định luật truyền thẳng của ánh sáng (7 phút) Cách tiến hành: - GV thông báo: không khí là môi trường trong suốt, đồng tính. - Các TN nghiên cứu sự truyền ánh sáng trong các môi trường trong suốt, đồng tính khác như: nước, thuỷ tinh, dầu hoả... cũng thu được cùng 1 kết quả. Nên đây gọi là định luật truyền thẳng của ánh sáng. - Gọi 2 HS đọc nội dung định luật. Mục tiêu:Khái quát hoá kết quả nghiên cứu, phát biểu định luật - HS đọc SGK - Hai HS đọc định luật. * Định luật truyền thẳng của ánh sáng (SGK-7) HĐ3: Tia sáng và chùm sáng (5 phút). Đồ dùng DH:thước thẳng,đèn pin Cách tiến hành: - GV thông báo quy ước biểu diễn đường truyền của ánh sáng,dùng đèn pin minh họa Mục tiêu:biểu diễn được tia sáng,nhận biết được 3 loại chùm sáng: song song, hội tụ, phân kì. - HS thu thập thông tin để nắm được cách vẽ đường truyền của ánh sáng. II. Tia sáng và chùm sáng: S I Tia sáng SI HĐ4: Nhận biết 3 dạng chùm sáng (5 phút). Đồ dùng DH: Cách tiến hành: - GV làm TN cho HS quan sát: ? Có mấy loại chùm sáng. ? Làm thế nào để nhận biết được đó là loại chùm sáng nào Mục tiêu:Nhận biết được 3 loại chùm sáng: song song, hội tụ, phân kì. - HS nghiên cứu cá nhân: - Quan sát TN và trả lời C3 - Có 3 loại chùm sáng - có 3 loại chùm sáng: + Chùm sáng song song; + Chùm sáng hội tụ; + Chùm sáng phân kì; C3: Không giao nhau; Giao nhau; Loe rộng ra; HĐ5: Vận dụng (3 phút). Đồ dùng DH:SGK Cách tiến hành: - Cho HS đọc C4,C5 và trả lời - GV chốt lại thành kết luận chung Mục tiêu:áp dụng kiến thức định luật truyền thẳng của ánh sáng để kiểm tra các vật thẳng hàng trong thực tế C4.Đường truyền của ánh sáng trong không khí là đường thẳng. C5: Đầu tiên cắm 2 cái kim thẳng đứng trên mặt một tờ giấy. Dùng mắt ngắm sao cho cái kim thứ nhất che khuất cái kim thứ 2. Sau đó di chuyển cái kim thứ 3 đến vị trí bị kim thứ nhất che khuất. ánh sáng truyền đi theo đường thẳng cho nên nếu kim thứ nhất nằm trên đường thẳng nối kim thứ 2 với kim thứ 3 và mắt thì ánh sáng từ kim thứ 2 và thứ 3 không đến được mắt, hai kim này bị kim thứ nhất che khuất. - Đọc và nghiên cứu câu hỏi. - Trả lời với sự hướng dẫn của GV - HS đọc phần kết luận chung III. Vận dụng: * ghi nhớ (SGK-8 ) IV.Tổng kết và hướng dẫn học tập ở nhà.(4 phút) - Phát biểu nội dung phần ghi nhớ. - Đọc phần” có thể em chưa biết”. - ... a phản xạ. - Thái độ: Cẩn thận, nghiêm túc. II. Chuẩn bị : GV: đề, đáp án, biểu điểm HS: ôn tập kiến thức đã học III. Đề bài: I. Trắc nghiệm khách quan( 4 điểm) * Hãy khoanh vào chữ cái trước câu trả lời mà em lựa chọn: Câu 1( 0,5 điểm ) ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng: A. Lớn hơn vật C. Nhỏ hơn vật B. Bằng vật D. Gấp đôi vật Câu 2( 0,5 điểm ) ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi: A. Nhỏ hơn vật C. Bằng vật; B. Lớn hơn vật D. Gấp đôi vật Câu 3( 2 điểm) * Tìm từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong các câu sau : a) Ảnh tạo bởi gương ...............cú độ lớn bằng vật. b) Vùng nhìn thấy của gương ................rộng hơn vùng nhìn thấy của gương ........... có cùng kích thước. c) Ta nhìn thấy một vật khi có...................từ vật truyền vào mắt ta. II. Tự luận( 7 điểm) S Câu1( 3 điểm) Cho tia tới SI như hình bên, hãy vẽ tia phản xạ IR. Xỏc định thờm một gúc cú số đo 40o. I Câu2( 4 điểm) Cho một mũi tên AB đặt vuông góc với mặt một gương phẳng: a. Vẽ ảnh của mũi tên AB tạo bởi gương phẳng. b. Vẽ một tia AI trên gương phẳng và tia phản xạ IR tương ứng. c. Phải đặt mũi tên AB như thế nào thì có ảnh A/ B/ song song và cùng chiều với AB IV. Đáp án: * Trắc nghiệm khách quan( 3 điểm) mỗi ý đỳng cho 0,5đ Câu 1: B Câu 2: A Câu 3: a) gương phẳng b) phẳng, cầu lồi c) ánh sáng * Tự luận( 7 điểm) Câu 1( 3 điểm). Vẽ đúng ( 2 điểm) Câu 2 ( 3 điểm ) + Vẽ ảnh của mũi tên AB( 1 điểm) + Vẽ tia tới AI và tia phản xạ IR( 1 điểm) + Đặt mũi tên AB song song với gương thì ảnh sẽ song song, cùng chiều ( 1 điểm) A R A B B I B/ I A/ B/ A/ Ma trận đề: Nội dung Cấp độ nhận thức Tổng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Sự truyền thẳng ỏnh sỏng 1c (3c) (0,5đ) 1c(0,5đ) Phản xạ ỏnh sỏng trờn gương phẳng 2c (1; 3a) 1đ 1c (II.1) (3đ) 1c (II.2) (4đ) 4c(8đ) Gương cầu : Gương cầu lồi. Gương cầu lừm 1c(2;3b) (1,5đ) 1c(1,5đ) Tổng KQ(3đ) TL(3đ) TL(4đ) 6c(10đ) Ngày soạn :01/11 Ngày giảng:04/11 Tiết 11. Nguồn âm A. Mục tiêu KT: nhận biết được một số nguồn âm thường gặp trong cuộc sống. KN: Nờu được nguồn õm là vật dao động. Chỉ ra được vật dao động trong một số nguồn õm như trống, kẻng, ống sỏo, õm thoa,... TĐ: HS chỳ ý làm TN, quan sỏt hiện tượng. B. Chuẩn bị: GV: * Chuẩn bị cho mỗi nhóm HS: + 1 sợi dây cao su mảnh + 1 trống và 1 dùi gõ trống + 1 âm thoa và 1 búa cao su * Chuẩn bị thêm cho cả lớp: + ống nghiệm + Bộ đàn ống nghiệm gồm 7 ống nghiệm đã được đổ nước đến các mức khác nhau. HS: đọc trước bài mới. C. Tổ chức hoạt động dạy và học 1.ổn định lớp 2.Kiểm tra (7 phút ) - Chữa bài kiểm tra cho HS, trả bài kiểm tra, nhận xét. 3. Bài mới: HĐ1 : đặt vấn đề ( 3 phút) Mục tiêu : HS suy nghĩ cõu trả lời cho vấn đề cần giải quyết Cách tiến hành : Nờu vấn đề Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng GV có thể kết hợp phần mở bài chương II và phần mở bài để giới thiệu nội dung chính của chương và vào bài. HĐ2 :Nhận biết nguồn âm ( 5 phút ) Mục tiêu : Nhận biết được một số nguồn õm thường gặp Cách tiến hành : Thớ nghiệm, quan sỏt - GV lần lượt nêu vấn đề như câu C1 và C2. Hướng dẫn HS cả lớp lần lượt thực hiện 2 vấn đề đặt ra - cho HS hoạt động cá nhân - HS trả lời miệng. - Vật phỏt ra õm gọi là nguồn õm. - Những nguồn õm thường gặp là cột khớ trong ống sỏo, mặt trống, sợi dõy đàn, loa,... khi chỳng dao động. I. Nhận biết nguồn âm C1: vật phát ra âm gọi là nguồn âm C2: - đàn, sáo, trống. người nói máy nổ HĐ3 : nghiên cứu đặc điểm của nguồn âm (23 phút). Mục tiêu : Nờu được: Khi phỏt ra õm, cỏc vật đều dao động. Cách tiến hành : Thớ nghiệm , trực quan - GV điều khiển HS làm thí nghiệm 10.1; 10.2 trong SGK theo nhóm để giới thiệu về dao động và làm thí nghiệm 10.3 với âm thoa. - HS tự trả lời C3 , C4, C5 vào vở ghi - GV điều khiển HS toàn lớp thảo luận các câu hỏi: - Gọi 1 đại diện của 1 nhóm trình bày kết quả làm 1 thí nghiệm và trả lời câu hỏi tương ứng. - GV có thể thực hiện trước toàn lớp 1 số phương án thí nghiệm kiểm chứng do GV tự làm. - HS hoạt động theo nhóm. - HS trả lời C3, C4, C5 - HS thảo luận C4: Cốc thuỷ tinh phát ra âm, thành cốc thuỷ tinh có rung động. - Treo 1 băng giấy mỏng sát thành cốc, khi gõ thìa vào thành cốc, thành cốc rung động làm băng giấy cũng rung động. * Sự rung động ( chuyển động ) qua lại vị trí cân bằng của một vật gọi là dao động. - HS cả lớp theo dõi và bổ sung. - Cho HS thảo luận toàn lớp để rút ra kết luận -> điền kết luận ghi vở II. Các nguồn âm có chung đặc điểm gì? 1. Thí nghiệm ( SGK- 28) C3: Dây cao su dao động (rung động) và âm phát ra. 2. Thí nghiệm( SGK-29) 3. Thí nghiệm( SGK-29) C5: Âm thoa có dao động. Kết luận: -Nguồn õm là vật dao động. -Khi phát ra âm, các vật đều dao động HĐ4 : Vận dụng:(5 phút) Mục tiêu : Chỉ ra được vật dao động trong một số nguồn õm như trống, kẻng, ống sỏo, õm thoa,... Cách tiến hành : HĐ cỏ nhõn - Cho HS làm các bài tập và ghi nhớ. - Nếu có điều kiện thì dùng nhạc cụ thật như ống nghiệm, bát đựng nước để minh hoạ câu C6 và C7 - HS hoạt động cá nhân trả lời C6,C7,C8,C9. - GV yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ. - Đọc phần “ Có thể em chưa biết” HS làm thí nghiệm sau đó trả lời C6 đến C9-> ghi vở. C8: Dán vài tua giấy nhỏ ở miệng lọ, tua giấy sẽ rung khi không khí ở trong lọ dao động. C9: a, cả ống và nước trong ống đều dao động . b, ống nhiều nước nhất thì âm trầm nhất . ống ít nước nhất âm bổng nhất. c, cột không khí trong ống dao động phát ra âm . d, ống có cột khí dài nhất phát ra âm trầm nhất, ống có cột khí ngắn nhất -> âm bổng nhất . III. Vận dụng: C6. C7: dây đàn dao động phát ra âm, cột không khí trong ống sáo dao động phát ra âm. Bộ phận dao động phỏt ra õm trong trống là mặt trống; kẻng là thõn kẻng; ống sỏo là cột khụng khớ trong ống sỏo. * Ghi nhớ ( SGK- 30) 4. Hướng dẫn học ở nhà( 2 phút) - Có thể hướng dẫn HS làm 1 số nhạc cụ tự làm như ở câu 9 và bài tập 10.4*; 10.5* trong SBT để chuẩn bị thêm cho các bài sau. Ngày soạn: 15/11 Ngày giảng:18 /11 Tiết 13: độ to của âm A. Mục tiêu: 1. kiến thức: Giúp cho HS - Nêu được mối liên hệ giữa biên độ dao động và độ to của âm - So sánh được âm to, âm nhỏ. 2. Kĩ năng: Qua thí nghiệm HS rút ra được + Khái niệm biên độ dao động + Độ to, nhỏ của âm phụ thuộc vào biên độ dao động B. Chuẩn bị: 1.Giáo viên: Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh + 1trống + dùi; 1 con lắc bấc + 1 thép lá 0,7 x 15 x 300 mm 2. Học sinh :xem bài mới, học bài cũ C. Tổ chức họat động dạy và học: 1. ổn dịnh lớp Hoạt động 1: tổ chức tình hống học tập kiểm tra bài cũ 10 phút. * Kiểm tra: ? tần số là gì? đơn vị tần số Bài tập 11.1 (SBT – 22) * Tổ chức tình huống học tập. GV đặt vấn đề như SGK-> vào bài Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ghi bảng Hoạt động2: nghiên cứu về biên độ dao động, mối liên hệ giữa biên độ dao động và độ to của âm phát ra (15 phút) - Yêu cầu HS đọc thí nghiệm 1 SGK - GV hướng dẫn các nhóm tiến hành thí nghiệm - Qua thí nghiệm yêu cầu HS hoàn thành bảng 1 ( SGK – 34 ) - Hướng dẫn HS thảo luận kết quả bảng1 và ghi vở. - Yêu cầu HS nêu các phương án thí nghiệm khác để minh hoạ kết quả trên. - GV thông báo về biên độ dao động. - Yêu cầu cá nhân HS hoàn thành C2. - GV: bằng 1 chiếc trống và 1 quả bóng treo trên sợi dây các em hãy nêu phương án làm thí nghiệm để kiểm tra nhận xét trên. ? Biện độ dao động của quả bóng càng lớn thì mặt trống dao động như thế nào? - Yêu cầu HS hoàn thành C3. - Qua thí nghiệm yêu cầu HS tự hoàn thành phần kết luận. Chuyển ý: Đơn vị đo độ to của âm là gì ? HS hoạt động nhóm: + Từng các nhân nghiên cứu SGK nội dung thí nghiệm1 + Các nhóm chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm và tiến hành thí nghiệm + HS quan sát và lắng nghe âm phát ra. - Cá nhân HS hoàn thành bảng 1 - HS có thể nêu phương án khác ví dụ: cầm căng dây chun rồi kéo lệch ra khỏi vị trí cân bằng rồi lắng nghe âm phát ra. - HS hoàn thành C2: - HS tự bố trí thí nghiệm theo nhóm, tiến hành thí nghiệm, quan sát và lắng nghe âm phát ra để nêu nhận xét: + Gõ nhẹ -> âm nhỏ, quả bóng dao động với biên độ nhỏ + Gõ mạnh -> âm to, quả bóng dao động với biên độ lớn - cá nhân HS hoàn thành C3 sau đó rút ra kết luận và ghi vở. I. Âm to, âm nhỏ, biên độ dao động: * Thí nghiệm1 (SGK – 34) C1: Bảng1: Mạnh - To Yếu - Nhỏ - Độ lệch lớn nhất của vật dao động so với vị trí cân bằng của nó được gọi là biên độ dao động. C2: Nhiều ( ít) Lớn ( nhỏ) To ( nhỏ) * Thí nghiệm 2(SGK-35) C3: Nhiều( ít) Lớn ( nhỏ) To ( nhỏ) * Kết luận: Âm phát ra càng to khi biên độ dao động của nguồn âm càng lớn Hoạt động3: Tìm hiểu độ to của 1 số âm (10 phút ) - Yêu cầu HS đọc SGK trả lời câu hỏi: ? Đơn vị đo độ to của âm là gì ? kí hiệu ? - GV: người ta đo độ to của âm bằng máy - GV giới thiệu độ to của 1 số âm trong bảng 2 (SGK-35 ) ? tiếng sét to mấy lần tiếng ồn ? độ to của âm là bao nhiêu thì làm đau nhức tai - GV thông báo : Trong chiến tranh máy bay địch thả bom xuống người dân ở gần chỗ bom nổ tuy không bị tương nhưng lại bị điếc tai do độ to của âm vượt ngưỡng 130 dB làm cho màng nhĩ bị thủng. - HS đọc SGK và ghi vào vở - HS nghiên cứu bảng 2 SGK -35 - HS: lớn hơn hoặc bằng 130 dB. II. độ to của một số âm: - Độ to của âm đo bằng đơn vị đêxiben kí hiệu: dB * Bảng 2( SGK -35) Hoạt động 4: Vận dụng (5 phút) - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân trả lời C4,C5,C6 trong 3 phút - GV kiểm tra 1 vài HS rồi cho HS trao đổi thảo luận chung cả lớp + C5: Yêu cầu HS tự xét khoảng cách nào là biên độ - GV: Tại sao người ta nói mở đài to đến nỗi thủng cả màng loa + C7: GV yêu cầu HS vận dụng bảng 2 để ước lượng độ to trên sân trường giờ ra chơi - HS hoạt động cá nhân trả lời C4, C5, C6 - Cá nhân HS trả lời: kẻ MO vuông góc với dây đàn ở vị trí cân bằng - HS vận dụng bảng 2 để trả lời III. Vận dụng: C4: Khi gảy mạnh 1 dây đàn tiếng đàn sẽ to vì dây đàn bị lệch nhiều tức là biên độ dao động của dâyđàn lớn C5: C6: Biên độ dao động của màng loa lớn khi máy thu thanh phát ra âm to và ngược lại , biên độ dao động nhỏ khi máy thu thanh phát ra âm nhỏ. C7: Độ to của tiếng ồn trên sân trường giờ ra chơi là vào khoảng từ 50 dB đến 70 dB * Ghi nhớ: (SGK – 36) 2. Củng cố (3 phút) ? Độ to, nhỏ của âm phụ thuộc như thế nào vào nguồn âm ? Đơn vị đo độ to của âm là gì ? HS đọc phần “có thể em chưa biết ” (SGK- 36) GV: các em có biết trong chiến tranh khi địch thả bom, người dân thường có động tác gì để bảo vệ tai ? HS: Bịt tai bằng tay hoặc bằng bông 3. Hướng dẫn về nhà (2 phút ) - Học bài theo SGK - Làm bài tập từ 12.1 đến 12.5 (SBT – 13)
Tài liệu đính kèm: