A. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Nêu được ví dụ về hiện tượng phản xạ ánh sáng
- Nhận biết được tia tới, tia phản xạ, góc tới , góc phản xạ, pháp tuyến đối với sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng.
- Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng
- Biết ứng dụng định luật phản xạ ánh sáng để đổi hướng đường truyền ánh sáng theo mong muốn
2. Kĩ năng
- Biểu diễn được tia tới, tia phản xạ, góc tới , góc phản xạ, pháp tuyến trong sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng.
- Vẽ được tia phản xạ khi biết tia tới đối với gương phẳng, và ngược lại theo cách vận dụng định luật phản xạ ánh sáng
3. Thái độ
-Nghiêm túc, cẩn thận, trung thực
B. Đồ dùng dạy học:
GV: SGK, thước đo độ, bảng phụ, bút dạ
mỗi nhóm
+ 1 gương phẳng có giá đỡ
+ 1 đèn pin có màn chắn đục lỗ để tạo ra tia sáng
+ 1 tờ giấy dán trên tấm gỗ phẳng
HS :
+ 1 thước đo độ
+ bảng con, phấn
C. Tổ chức giờ học
Ngày soạn : 5/9/2011 Ngày giảng : 7/9/2011 Tiết 4 - định luật phản xạ ánh sáng A. Mục tiêu 1. Kiến thức: - Nêu được ví dụ về hiện tượng phản xạ ánh sáng - Nhận biết được tia tới, tia phản xạ, góc tới , góc phản xạ, pháp tuyến đối với sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng. - Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng - Biết ứng dụng định luật phản xạ ánh sáng để đổi hướng đường truyền ánh sáng theo mong muốn 2. Kĩ năng - Biểu diễn được tia tới, tia phản xạ, góc tới , góc phản xạ, pháp tuyến trong sự phản xạ ánh sáng bởi gương phẳng. - Vẽ được tia phản xạ khi biết tia tới đối với gương phẳng, và ngược lại theo cách vận dụng định luật phản xạ ánh sáng 3. Thái độ -Nghiêm túc, cẩn thận, trung thực B. Đồ dùng dạy học: GV: SGK, thước đo độ, bảng phụ, bút dạ mỗi nhóm + 1 gương phẳng có giá đỡ + 1 đèn pin có màn chắn đục lỗ để tạo ra tia sáng + 1 tờ giấy dán trên tấm gỗ phẳng HS : + 1 thước đo độ + bảng con, phấn C. Tổ chức giờ học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Khởi động: Kiểm tra bài cũ (5 phút ) HS1: Thế nào là sáng tối , bóng nửa tối? Giải thích hiện tượng nhật thực và nguyệt thực ? HS2: làm bài 3.3 vì đêm rằm mặt trời, trái đất, mặt trăng mới có khả năng nằm trên cùng 1 đường thẳng , trái dất mới có thể chặn ánh sáng mặt trời không cho chiếu sáng vào mặt trăng HS lên bảng trả lời . 2. Tổ chức tình huống học tập (4 phút ) a, phương án 1: nhóm HS làm thí nghiệm như phần mở bài trong SGK-> thu được hiện tượng như SGK. Nêu vấn đề cần giải quyết . b, phương án 2: nhìn mặt trời dưới ánh sáng mặt trời hoặc dưới ánh sáng đèn thấy có hiện tượng ánh sáng lấp lánh , lung linh,. Tại sao lại có hiện tượng huyền diệu như thế. Hoạt động 1: Nghiên cứu sơ bộ tác dụng của gương phẳng (5 phút ) Mục tiêu: Biết được thế nào là ảnh của gương Đồ dùng: Gương Cách tiến hành: HĐ cá nhân GV: yêu cầu HS thay nhau cầm gương soi nhận thấy hiện tượng gì trong gương? GV đưa ra thông báo SGK - Hình của 1 vật quan sát được trong gương được gọi là ảnh của vât tạo bởi gương. Yêu cầu HS trả lời C1 Hướng dẫn: các em nhận xét xem mặt gương có đặc điểm gì ? từ đó liên hệ thực tế trả lời C1 GV: các cô gái thời xưa chưa có gương đều soi mình xuống nước để nhìn thấy hình ảnh của mình GV đặt vấn đề ánh sáng đến gương rồi đi tiếp như thế nào ? -Gv KL thế nào là gương,ảnh của gương I. Gương phẳng : HS: soi thấy hình của mặt mình trong gương Nhận xét: gương phẳng tạo ra ảnh của vật trước gương - cá nhân HS đọc C1-> suy nghĩ trả lời C1. C1: -mặt kính, cửa sổ -mặt nước -mặt tường ốp gạch men phẳng bóng. HS: vật nhẵn bóng phẳng đều có thể là gương phẳng như tấm kim loại nhẵn, tấm gỗ phẳng, mặt nước phẳng . . Hoạt động 2 : Hình thành khái niệm về sự phản xạ ánh sáng (10 phút ) Mục tiêu: - Nhận biết được tia tới, tia phản xạ, tia pháp tuyến, góc tới , góc phản xạ, hiện tượng phản xạ Đồ dùng: GV : Chuẩn bị cho mỗi nhóm 1 gương phẳng có giá đỡ 1 đèn pin có màn chắn đục lỗ để tạo ra tia sáng 1 tờ giấy dán trên tấm gỗ phẳng Cách tiến hành : Hoạt động nhóm GV tổ chức cho HS làm thí nghiệm theo nhóm (H4.2 SGK) Đặt vấn đề: khi chiếu 1 tia sáng lên mặt 1 gương phẳng thì sau khi gặp mặt gương , ánh sáng xẽ bị hắt lại theo nhiều hướng khác nhau hay theo 1 hướng xác định GV thông báo hiện tượng tia sáng sau khi tới mặt gương phẳng bị hắt lại theo 1 hướng xác định gọi là sự phản xạ ánh sáng, tia sáng bị hắt lại gọi là tia phản xạ. - Kết luận: Gv chốt lại hiện tượng phản xạ,tia phản xạ ,tia tới II. Định luật phản xạ ánh sáng : - cá nhân đọc các bước tiến hành thí nghiệm - các nhóm nhận dụng cụ tiến hành thí nghiệm - Quan sát hiện tượng và lĩnh hội thông báo của GV về tia phản xạ và hiện tượng phản xạ ánh sáng . Ghi nhớ SI: tia tới IR: tia phản xạ Tia sáng bị hắt lại gọi là tia phản xạ . Hoạt động 3: Tìm quy luật về sự thay đổi hướng của tia sáng khi gặp gương phẳng (10 phút ) Mục tiêu: - Phát biểu được định luật phản xạ ánh sáng Đồ dùng: 1 gương phẳng có giá đỡ 1 đèn pin có màn chắn đục lỗ để tạo ra tia sáng 1 tờ giấy dán trên tấm gỗ phẳng Cách tiến hành :Vẫn ở hình 4.2 GV hướng dẫn HS tạo ra tia sáng và theo dõi đường truyền của ánh sáng (theo nội dung C2) - Yêu cầu HS điền từ vào câu kết luận - Yêu cầu HS đọc thônh tin về góc tới và góc phản xạ - Yêu cầu HS quan sát thí nghiệm dự đoán độ lớn của góc phản xạ và góc tới +Thí nghiệm kiểm tra GV để HS đo và chỉnh sửa nếu HS còn sai sót thay đổi tia tới -> thay đổi góc tới ->đo góc phản xạ - Yêu cầu HS từ kết quả rút ra kết luận 2 kết luận trên có đúng với các môi trường khác nhau không? GV thông báo: các kết luận trên cũng đúng với các môi trường trong suốt khác. -2 kết luận trên là nội dung của định luật phản xạ ánh sáng -Yêu cầu HS phát biểu GV thông báo quy ước về cách vẽ gương và các tia sáng + mặt phản xạ, mặt không phản xạ của gương + điểm tới I + tia tới SI + đường pháp tuyến IN - chú ý tia phản xạ , tia tới . Kết luận : GV yêu cầu HS rút ra kết luận - Quan sát hiện tượng thí nghiệm phát hiện vị trí tia phản xạ ( nằm trong mặt phẳng nào ?) - trả lời câu C2 C2: tia phản xạ IR nằm trong mặt phẳng tờ giấy chứa tia tới . điền từ thích hợp vào chỗ trống -> hoàn thành câu kết luận a) dự đoán về mối quan hệ giữa góc phản xạ và góc tới. b) Thí nghiệm kiểm tra đo góc tới, góc phản xạ, kết quả ghi bảng. -nhóm điền từ vào chỗ trống để hoàn thành kết luận HS nghe thông báo HS phát biểu định luật (2 kết luận ) HS: vẽ tia phản xạ ở câu C3 * Kết luận: tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng với tia tới và đường pháp tuyến Góc phản xạ luôn luôn bằng góc tới . Hoạt động 4: Vận dụng (7 phút ). Mục tiêu : Vận dụng được vào bài tập Đồ dùng : Cách tiến hành – HĐ cá nhân - Yêu cầu HS trả lời C4. - sau khi HS lên bảng làm xong GV hướng dẫn cả lớp thảo luận sự đúng sai của hình vẽ . - để HS nghiên cứu câu b 2 phút . - gọi HS làm được lên trình bày -> GV hướng dẫn HS thảo luận . - GV rèn kĩ năng cho HS kiến thức để giải thích . -Kết luận: Gv tổng hợp kiến thức a, HS vẽ lên bảng còn các HS khác vẽ bằng bút chì vào vở(sai còn sửa chữa ) b, phần nâng cao 1 HS vẽ lên bảng phần b. Tổng kết ,hướng dẫn về nhà (4ph) Tổng kết : - GV yêu cầu HS nhắc lại định luật phản xạ ánh sáng - 1 HS đọc mục “có thể em chưa biết” Hướng dẫn về nhà : Bài về nhà : - Học thuộc định luật phản xạ ánh sáng - Bài tập 4.1 -> 4.4 ( SBT- 6) *Bài làm thêm: vẽ tia tới sao cho góc tới bằng 600 -> vẽ và tính góc phản xạ - Tìm hiểu bài 5 : ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng, chuẩn bị mỗi nhóm 1 tờ giấy A4, bút chì, thước kẻ có chia độ.
Tài liệu đính kèm: