LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU
· HS được củng cố kiến thức về biểu thức đại số, đơn thức thu gọn, đơn thức đồng dạng.
· HS được rèn luyện kỹ năng tính giá trị cuả một biểu thức đại số, tính tích các đơn thức, tính tổng và hiệu các đơn thức đồng dạng, tìm bậc của đơn thức.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS
· GV: Bảng phụ.
· HS: bút viết bảng.
Tiêt:55 Tuần:26 LUYỆN TẬP ẦN: Ngày soạn:___/___/200__ Ngày dạy:____/___/200__ MỤC TIÊU HS được củng cố kiến thức về biểu thức đại số, đơn thức thu gọn, đơn thức đồng dạng. HS được rèn luyện kỹ năng tính giá trị cuả một biểu thức đại số, tính tích các đơn thức, tính tổng và hiệu các đơn thức đồng dạng, tìm bậc của đơn thức. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS GV: Bảng phụ. HS: bút viết bảng. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 KIỂM TRA GV kiểm tra HS 1 Thế nào là hai đơn thức đồng dạng? Các cặp đơn thức sau có đồng dạng hay không? Vì sao? a) và b) 2xy và c) 5x và 5x2 d) -5x2yz và 3xy2z GV: gọi HS 2 lên bảng: 1) Muốn cộng, trừ các đơn thức đồng dạng ta làm thế nào? 2) Tính tổng và hiệu các đơn thức sau: a) x2 + 5x2 + (-3x2) b) xyz – 5xyz - HS 1 lên bảng trả lời: 1) Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác 0 và có cùng phần biến. a) và có đồng dạng vì có cùng phần biến. b) 2xy và có đồng dạng vì có cùng phần biến. c) 5x và 5x2 không đồng dạng vì phần biến khác nhau. d) -5x2yz và 3xy2z không đồng dạng vì phần biến khác nhau. HS 2 lên bảng trả lời 1) Để cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng, ta cộng (hay trừ) các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến. 2) Tổng và hiệu các đơn thức: a) x2 + 5x2 + (-3x2) = (1 + 5 – 3)x2 = 3x2. b) xyz – 5xyz - = = GV và HS nhận xét cho điểm Hoạt động 2 LUYỆN TẬP CỦNG CỐ GV cho HS làm bài 19 tr.36 SGK GV gọi một HS đứng tại chỗ đọc đề bài GV: Muốn tính giá trị biểu thức 16x2y5 – 2x3y2 tại x = 0,5; y = -1 ta làm thế nào? GV: Em hãy thực hiện bài toán đó. GV: Em còn cách nào tính nhanh hơn không? GV tổ chức “Trò chơi toán học”. Luật chơi: Có hai đội chơi, mỗi đội có 5 bạn, chỉ có một bút dạ hoặc một viên phấn chuyền tay nhau viết. Ba bạn đầu làm câu 1. Bạn thứ tư làm câu 2. Bạn thứ năm làm câu 3. Mỗi bạn chỉ được viết một lần. Người sau được phép chữa bài bạn liền trước. Đội nào làm nhanh đúng kết quả, đúng luật chơi, có kỷ luật tốt là đội thắng. Đề bài (đưa lên bảng phụ). Cho đơn thức –2x2y 1) Viết ba đơn thức đồng dạng với đơn thức –2x2y. 2) Tính tổng của ba đơn thức đó. Bài 19 tr.36 SGK HS đọc đề bài. HS: Muốn tính giá trị của biểu thức ta thay giá trị x = 0,5; y = -1 vào biểu thức rồi thực hiện các phép tính trên các số. HS lên bảng làm Thay x = 0,5; y = -1 và biểu thức 16x2y5 – 2x3y2 = 16(0,5)2.(-1)5 – 2(0,5)3.(-1)2 = 16. 0,25 (-1) – 2. 0,125.1 =- 4 – 0,25 = - 4,25 HS: đổi x = 0,5 = thì khi thay vào biểu thức có thể rút gọn dễ dàng được. Thay x = ; y = -1 vào biểu thức 16x2y5 – 2x3y2 = 16..(-1)5 – 2..(-1)2 = 16..(-1) – 2. .1 = -4 - = HS nghe GV phổ biến luật chơi 10 HS xếp thànhhai đội chuẩn bị trò chơi. Hai đôïi tiến hành chơi theo luật đã qui định. HS lớp theo dõi, kiểm tra. 3) Tính giá trị của đơn thức tổng vừa tìm dược tại x = -1; y = 1. GV cho HS làm bài 21 (tr.36 SGK) GV gọi HS lên bảng GV cho bài bổ sung Thu gọn biểu thức: GV cho HS làm bài 22 (tr.36 SGK) gọi một HS đọc yêu cầu của bài. GV: Muốn tính tích các đơn thức ta làm thế nào? GV: Thế nào là bậc của đơn thức? GV: gọi hai HS lên bảng làm GV đưa bài 23 tr. 36 SGK và bài 23 tr.13 (SBT) lên bảng phụ yêu cầu HS điền kết quả vào ô trống. Bài tập: Điền các đơn thức thích hợp vào ô trống. Hết giờ, GV và HS chấm thi. Một HS lên bảng, HS khác làm bài vào vở: = = = HS khác tiếp tục lên bảng làm bài HS: Muốn nhân hai đơn thức, ta nhân các hệ số với nhau và nhân các phần biến với nhau. HS: Bậc của đơn thức có hệ số khác 0 là tổng số mũ của tất cả các biến có trong đơn thức đó. Cả lớp làm bài vào vở. HS 1: câu a a) = = Đơn thức có bậc 8 HS 2: câu b b) = = . Đơn thức có bậc 8 HS lớp nhận xét bài làm của bạn. a) 3x2y + = 5x2y b) - 2x2 = -7x2 c) + 5xy = -3xy d) + + =x5 e) + -x2z = 5x2z Chú ý: câu d và câu e có thể có nhiều kết quả. GV yêu cầu HS nhắc lại: - Thế nào là hai đơn thức đồng dạng. - Muốn cộng hay trừ các đơn thức đồng dạng ta làm thế nào? 2x2y a) 3x2y + = 5x2y -5x2 b) - 2x2 = -7x2 -8xy c) + 5xy = -3xy d) 3x5 + -4x5 + 2x5 =x5 e) 4x2z + 2x2z -x2z = 5x2z HS phát biểu như SGK. Hoạt động 3 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Bài tập 19, 20, 21, 22, 23 tr.12, 13 SBT. Đọc trước bài “Đa thức” tr. 36 SGK Giáo viên soạn §5. ĐA THỨC Tiết:56 Tuần:26 Ngày soạn:___/___/200__ Ngày dạy:____/___/200__ MỤC TIÊU HS nhận biết được đa thức thông qua một số ví vụ cụ thể. Biết thu gọn đa thức, tìm bậc của đa thức. CHUẨN BỊ CỦA GV – HS GV: Chuẩn bị hình vẽ tr.36 SGK. HS: Bảng nhóm TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 1. ĐA THỨC GV đưa hình vẽ tr.36 SGK GV: Hãy viết biểu thức biểu thị diện tích của hình tạo bởi một tam giác vuông và hai hình vuông dựng về phía ngoài có 2 cạnh lần lượt là x, y cạnh của tam giác đó. GV: Cho các đơn thức Em hãy lập tổng các đơn thức đó GV: Cho biểu thức x2y – 3xy + 3x2y – 3 + xy - GV: Em có nhận xét gì về các phép tính trong biểu thức trên? GV: Có nghĩa là: biểu thức này là một tổng các đơn thức. Vậy ta có thể viết như thế nào để thấy rõ điều đó. GV: Các biểu thức x2 + y2 + x2y – 3xy + 3x2y – 3 + xy - là những ví dụ về đa thức, trong đó mỗi đơn thức gọi là một hạng tử? GV: Thế nào là một đa thức? GV: Cho đa thức x2y – 3xy + 3x2 – x3y - HS lên bảng viết X2 +y2 + HS lên bảng HS: Biểu thức x2y – 3xy + 3x2y – 3 + xy - gồm phép cộng trừ các đơn thức. HS: có thể viết thành x2y + (– 3xy) + 3x2y + (– 3) + xy + HS: Đa thức là một tổng của của những đơn thức. Mỗi đơn thức trong tổng gọi là một hạng tử của đa thức đó. Hãy chỉ rõ các hạng tử của đa thức. GV: Để cho gọn ta có thể kí hiệu đa thức bằng các chữ cái in hoa như A, B, M, N, P, Q Ví vụ: P = x2 + y2 GV cho HS làm ?1 tr.37 SGK. Gọi vài HS tự lấy ví dụ và chỉ rõ các hạng tử của đa thức vừa lấy. GV: Nêu chú ý tr. 37 SGK. Mỗi đơn thức được coi là một đa thức. HS: Các hạng tử của đa thức đó là: x2y; 3xy; 3x2; x3y; - Hoạt động 2 2) THU GỌC ĐA THỨC GV: Trong đa thức N = x2y – 3xy + 3x2 y - 3 + xy - Có những hạng tử nào đồng dạng với nhau? GV: Em hãy thực hiện cộng các đơn thức đồng dạng trong đa thức N. GV: gọi một HS lên bảng làm. GV: Trong đa thức 4x2y – 2xy - có con hai hạng tử nào đồng dạng với nhau không? GV: Ta gọi đa thức 4x2y – 2xy - là dạng thu gọn của đa thức N. Đa thức thu gọn là trong đa thức không còn hạng tử nào đồng dạng. GV: cho HS làm ?2 tr. 37 SGK. HS: Hạng tử đồng dạng với nhau là +x2y và 3x2y -3xy và xy -3 và 5 Một HS lên bảng làm: N= x2y – 3xy + 3x2y - 3 + xy - N = 4x2y – 2xy - . HS lớp nhận xét bài làm của bạn HS: Trong đa thức đó không còn hạng tử nào đồng dạng với nhau. HS làm bài vào vở Một HS lên bảng làm ?2 Thu gọn đa thức sau: Q = 5x2y – 3xy + + 5xy - Q = Hoạt động 3 3. BẬC CỦA ĐA THỨC GV: Cho đa thức M = x2y5 – xy4 + y6 + 1. GV: Em hãy cho biết đa thức M có ở dạng thu gọn không? Vì sao? GV: Em hãy chỉ rõ các hạng tử của đa thức M và Bậc của mỗi hạng tử. GV: Bậc cao nhất trong các bậc đó là bao nhiêu? GV: Ta nói 7 là bậc của đa thức M. GV: Vậy bậc của đa thức là gì? GV: Cho HS khác nhắc lại GV: Cho HS làm ?3 tr.38 SGK theo nhóm. Chú ý: HS có thể không đưa về dạng thu gọn của Q, GV cần sửa cho HS. GV: Cho HS đọc phần chú ý trong tr.38 SGK HS: Đa thức M ở dạng thu gọn vì trong M không còn hạng tử đồng dạng với nhau. HS: Hạng tử: x2y5 có bậc 7 Hạng tử:-xy4 có bậc 5. Hạng tử: y6 có bậc 6 Hạng tử:1 có bậc 0. HS: Bậc cao nhất trong các bậc là bậc 7 của hạng tử x2y5. HS: Bậc của đa thức là bậc của hạng tử có bậc cao nhất trong dạng thu gọn của đa thức đó. HS hoạt đôïng theo nhóm Q = -3x5 - Q = Đa thức Q có bậc 4. HS: Chú ý: - Số 0 cũng được gọi là đa thức không và không có bậc. - Khi tìm bậc của đa thức, trước hết ta phải thu gọn đa thức đó. Hoạt động 4 CỦNG CỐ GV cho HS làm bài 24 tr.38 SGK. GV cho HS làm bài 25 tr.38 SGK (đề bài đưa lên bảng phụ) GV cho HS làm bài 28 tr.38 (đề bài đa lên bảng phụ ) Một HS đọc đề bài. HS cả lớp làm vào vở. Hai HS lên bảng làm câu a và b. HS 1: Số tiền mua 5kg táo và 8kg nho là (5x + 8y) 5x + 8y là một đa thức. HS 2: Số tiền mua 10 hộp táo và 15 hộp nho là: (10.12)x + (15.10)y = 120x + 150y 120x + 150y là một đa thức. Hai HS khác tiếp tục lên bảng HS lớp làm bài vào vở HS 1: a)3x2 - = 2x2 + có bậc 2 HS 2: b) 3x2 + 7x3 – 3x3 + 6x3 – 3x2 = 10x3 có bậc 3 HS cả lớp suy nghĩ và trả lời. HS: Cả hai bạn đều sai vì hạng tử bậc cao nhất của đa thức M là x4y4 có bậc 8. Vậy bạn Sơn nhận xét đúng. Hoạt động 5 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Bài tập: 26, 27 tr.38 SGK. Bài tập: 24, 25, 26. 27, 28 tr.13 SBT. Đọc trước bài “Cộng trừ đa thức” tr.39 SGK. Ôn lại các tính chất của phép cộng các số hữu tỉ. Giáo viên soạn Tiết:57 §6.CỘNG, TRỪ ĐA THỨC Tuần: 27 Ngày soạn:___/___/200__ Ngày dạy:____/___/200__ MỤC TIÊU: HS biết cộng trừ đa thức. Rèn luyện kỹ năng bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu “+” hoặc dấu “-“, thu gọn đa thức, chuyển vế da thức. CHUẨN BỊ CỦA GV – HS GV: Bảng phụ ghi bài tập, bút dạ, phấn màu. HS: - Ôn lại qui tắc dấu ngoăïc, các tính các của phép cộng. - Bảng phụ nhóm, bút dạ. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 KIỂM TRA GV: Nêu câu hỏi kiểm tra: HS 1: 1) Thế nào là đa thức? Cho ví vụ? 2) Chữa Bài tập 27 tr.38 SGK HS 2: 1) Thế nào là dạng thu gọn của đa thức? Bậc của đa thức là gì? 2) ... dụng cách nào cho phù hợp Hoạt động 3 2. TRỪ HAI ĐA THỨC MỘT BIẾN Ví dụ: P(x) – Q(x) HS cả lớp làm vào vở Một HS lên bảng làm P(x) – Q(x) P(x) - Q(x) = (2x5+5x4 -x3 + x2 -x- 1) - (-x4 +x3 + 5x + 2) = 2x5+5x4 -x3 + x2 -x- 1+ x4 -x3 - 5x - 2 =2x5+ (5x4 + x4)+(-x3-x3)+x2 +(-x- 5x) +(- 2- 1) = 2x5+ 6x4 -2x3+ x2 - 6x -3 HS lớp nhận xét. GV yêu cầu HS tự giải theo cách đã học ở §6, đó là cách 1 GV: Phát biểu quy tắc bỏ dấu ngoặc có dấu “–“ đằng trước. Cách 2: Trừ đa thức theo cột dọc (sắp xếp các đa thức theo cùng một thứ tự, đặt các đơn thức đồng dạng ở cùng một cột) - P(x) = 2x5+5x4 -x3 + x2 -x- 1 Q(x) = -x4 +x3 + 5x + 2 P(x) - Q(x)= 2x5+ 6x4-2x3 + x2 – 6x - 3 Trong quá trình thực hiện phép trừ, GV cần yêu cầu HS nhắc lại: - Muốn trừ đi một số, ta làm thế nào? Sau đó GV cho HS trừ từng cột: 2x5 – 0 5x4 – (-x4) - x3- (+x3) x2- 0 - x - (+5x) -1 - (+ 2) Rồi điền dần vào kết quả GV giới thiệu cách trình bày khác của cách 2: P(x) – Q(x) = P(x) + [– Q(x)] + P(x) = 2x5 + 5x4- x3 + x2 -x- 1 -Q(x) = x4 - x3 - 5x - 2 P(x) - Q(x)= 2x5+ 6x4-2x3 + x2 – 6x – 3 GV trong quá trình làm cần yêu cầu HS cùng tham gia như xác định đa thức Q(x) và thực hiện P(x) + [– Q(x)] *Chú ý GV: Để cộng hoặc trừ hai đa thức một biến, ta có thể thực hiện theo những cách nào? GV đưa phần chú ý tr.45 SGK lên bảng phụ HS: Muốn trừ đi một số, ta cộng với số đối của nó. = 2x5 = 5x4 + x4= 6 x4 = - x3+ (-x3)= -2x3 = x2 = - x + (-5x)= -6x = -1 + (-2)=-3 HS trả lời các câu hỏi gợi ý của GV và thực hiện phép tính. HS trả lời như tr.45 SGK Hoạt động 4 LUYỆN TẬP – CỦNG CỐ GV yêu cầu HS làm ?1 Cho hai đa thức: M(x) = x4 + 5x3 – x2 + x – 0,5 N(x) = 3x4 - 5x2 - x – 2,5 Hãy tính M(x) + N(x) và M(x) - N(x) Tính P(x) + Q(x) + H(x) Và P(x) - Q(x) - H(x) Nửa lớp tính Và P(x) + Q(x) + H(x) Nửa lớp còn lại tính P(x) - Q(x) - H(x) GV viên gợi ý biến đổi: P(x)-Q(x)-H(x) =P(x) + [-Q(x)]+ [-H(x)] Nhấn mạnh cách lấy đa thức đối của một đa thức Hai HS lên bảng tính M(x) + N(x) theo hai cách P(x) = 2x4 – 2x3 – x +1 + Q(x)= -x3 + 5x2 + 4x H(x)=-2x4 + x2 +5 P(x)+Q(x)+H(x)= - x3 + 6x2 + 3x + 6 P(x) = 2x4 – 2x3 – x +1 + - Q(x)= x3 - 5x2 - 4x - H(x)=2x4 + x2 +5 P(x) – Q(x) – H(x)= 4x4 - x3 - 6x2 - 5x - 4 HS nhận xét bài làm của các bạn Hoạt động 5 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Làm bài tập số 44, 46, 48, 50, 52, tr.45 46 tr.46 SGK Nhắc nhở HS : - Khi thu gọn cần đồng thời sắp xếp đa thức theo cùng một thứ tự. Khi cộng trừ đơn thức đồng dạng chỉ cộng trừ các hệ số, phần biến giữ nguyên. Khi lấy đa thức đối của một đa thức phải lấy đối tất cả các hạng tử của đa thức. Giáo viên soạn Tiết: 61 LUYỆN TẬP Tuần: 29 Ngày soạn:___/___/200__ Ngày dạy:____/___/200__ MỤC TIÊU HS được củng cố kiến thức về đa thức một biến; cộng, trừ đa thức một biến. Rèn luyện kỹ năng sắp xếp đa thức theo luỹ thừa tăng hoặc giảm của biến và tính tổng, hiệu các đa thức. B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: GV: - bảng phụ ghi đề bài tập. Thước kẻ, phấn màu. Phiếu học tập của HS HS: - Giấy nháp, thước kẻ: Ôn tập quy tắc bỏ dấu ngoặc, quy tắc cộng (hay trừ) các đơn thức đồng dạng. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1 KIỂM TRA GV nêu yêu cầu kiểm tra - HS 1 chữa bài tập 44 tr.45 SGK theo cách cộng, trừ đã sắp xếp (cách 2, theo cột dọc). (đề bài đưa lên bảng phụ ) HS 2: chữa bài tập 48 tr.46 SGK (Đề bài đưa lên bảng phụ ) Hai HS lên bảng kiểm tra HS 1: a) Tính P(x) + Q(x) + P(x) = 8x4 – 5x3 - x2 - Q(x) = x4 - 2x3 + x2 – 5x - P(x) + Q(x) = 9x4 - 7x3 + 2x2 – 5x – 1 b) Tính P(x) - Q(x) + P(x) = 8x4 – 5x3 - x2 - -Q(x) = -x4 + 2x3 - x2 + 5x + P(x) – Q(x) = 7x4 - 3x3 5x + HS2 làm bài (2x3 – 2x + 1) – (3x2 + 4x – 1) = 2x3 – 2x + 1 – 3x2 - 4x + 1 = 2x3 – 3x2 - 6x + 2 +Phát biểu quy tắc bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu “+”, quy tắc bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu trừ “-“ + Kết quả là đa thức bậc mấy? Tìm hệ số cao nhất, hệ số tự do của đa thức đó. GV nhận xét, cho điểm hs + HS 2 trả lời câu hỏi Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “+” đằng trước thì dấu các số hạng trong ngoặc vẫn giữ nguyên. Khi bỏ dấu ngoặc có dấu “-” đằng trước ta phải đổi dấu tất cả các số hạng trong ngoặc. Kết quả là đa thức bậc 3 có hệ số cao nhất là 2 và hệ số tự do là 2 HS lớp nhận xét bài làm của bạn Hoạt động 2 LUYỆN TẬP Bài 50 tr.46 SGK Cho các đa thức : N = 15y3 + 5y2 – y5 – 5y2 – 4y3 – 2y M = y2 + y3 + 3y + 1 – y2 + y5 – y3 +7y5 a) Thu gọn các đa thức trên b) Tính N + M và N - M GV yêu cầu hai HS lên bảng thu gọn hai đa thức N,M. GV nhắc HS vừa sắp xếp, vừa thu gọn GV nhận xét bài làm của HS (trên bảng và trong lớp) GV cho nửa lớp tính M(x) + N(x) theo cách 1 và M(x) – N(x) theo cách 2; nửa lớp còn lại tính M(x) + N(x) theo cách 2; và M(x) – N(x) theo cách 1. Bài 45 tr.45 SGK (đề bài đưa lên màn hình hoặc in vào giấy trong cho các nhóm). Hai HS lên bảng thu gọn đa thức. N = – y5 +(15y3– 4y3) +( 5y2– 5y2) – 2y = – y5 + 11y3 – 2y M = (y5 + 7y5)+(y3– y3) +(y2 – y2 )-3y+1 = 8y5 - 3y + 1 HS nhận xét bài làm của bạn xem việc sắp xếp đa thức, thu gọn đa thức có đúng không. Tiếp theo hai HS khác tính M(x) – N(x) theo hai cách. Kết quả M(x) + N(x) = 4x4 +5x3 – 6x2 – 3 M(x) - N(x) = -2x4 + 5x3 + 4x2 + 2x + 2 HS hoạt động theo nhóm Bài làm Cho P(x) = x4 – 3x2 + -x GV yêu cầu HS hoạt động nhóm GV kiểm tra bài làm của một vài nhóm. Bài 47 tr.45 SGK cho các đa thức: P(x) = 2x4 – x – 2x3 + 1 Q(x) = 5x2 – x3 + 4x H(x) = -2x4 + x2 + 5 GV yêu cầu hai HS khác lên bảng tính N + M và N – M (gợi ý HS nên tính theo cách 1) Bài 51 tr.46 SGK Cho hai đa thức: P(x) = 3x2 – 5 + x4 – 3x3 – x6 – 2x2 – x3 Q(x) = x3+ 2x5 - x4 + x2 – 2x3 + x –1 a) Sắp xếp các hạng tử của mỗi đa thức theo luỹ thừa tăng của biến. b) Tính P(x) + Q(x) và P(x) - Q(x) (yêu cầu HS tính theo hai cách) GV nhắc nhở HS trước khi cộng hoặc trừ các đa thức cần thu gọn đa thức. a) P(x) + Q(x) = x5 – 2x2 +1 Q(x)= x5 – 2x2 + 1 – P(x) Q(x)= x5 – 2x2 + 1 – (x4 – 3x2 – x + ) Q(x)= x5 – 2x2 + 1 – x4 + 3x2 + x - Q(x)= x5 – x4 + x2 + x + b) P(x) – R(x) = x3 R(x) = P(x) - x3 R(x) = x4 – 3x2 + -x - x3 R(x) = x4 - x3 – 3x2 - x + Đại diện một nhóm trình bày lời giải HS lớp nhận xét, góp ý HS làm bài tạp vào vỡ Hai HS lên bảng tính: Hai HS khác lên bảng tính N+ M = (-y5 +11y3 – 2y) + (8y5 – 3y +1) =-y5 +11y3 – 2y + 8y5 – 3y +1 = 7y5 +11y3 – 5y +1 N - M = (-y5 +11y3 – 2y) - (8y5 – 3y +1) = -y5 +11y3 – 2y - 8y5 + 3y –1 = -9y5 +11y3 + y –1 Hai HS lên bảng thu gọn và sắp xếp đa thức. P(x) = – 5+(3x2–2x2)+(– 3x3– x3)+x4– x6 = – 5 + x2 – 4x3+ x4 – x6 Q(x) = -1 + x + x2 + (x3 - 2x3) - x4 + 2x5 = -1 + x + x2 - x3 - x4 + 2x5. + Hai học sinh lên bảng làm bài tiếp theo: P(x) = – 5 + x2 – 4x3+ x4 – x6 Q(x) = –1 + x + x2 - x3 - x4 + 2x5. P(x) + Q(x)= – 6 +x + 2x2 – 5x3+ 2x5 – x6 + P(x) = – 5 + x2 – 4x3+ x4 – x6 -Q(x) = 1 - x - x2 + x3 + x4 - 2x5. P(x) + Q(x)= – 4 - x – 3x3+ 2x4 - 2x5 – x6 HS: Giá trị của đa thức P(x) tại x=-1 kí hiệu là P(-1). Ba HS lên bảng tính P(-1) = (-1)2 – 2(-1) – 8 = -5 P(0) = (0)2 – 2(0) – 8 = -8 P(4) = (4)2 – 2(4) – 8 = 0 HS hoạt động theo nhóm Bài làm P(x) = x5 – 2x4 + x2 – x + 1 Q(x) = 6 – 2x + 3x3 – x4 -3 x5 a) Tính P(x) – Q(x) + P(x) = x5 – 2x4 + x2 – x + 1 - Q(x) = 3 x5 - x4 - 3x3 + 2x - 6 P(x) - Q(x) = 4x5 – 3x4 - 3x3 + x2 + x -5 Bài 52 tr.46 SGK Tính giá trị của đa thức P(x) = x2 – 2x – 8 tại x = -1 x = 0 x = 4 GV: Hãy nêu ký hiệu giá trị của đa thức P(x) tại x = -1 GV: yêu cầu 3 HS lên bảng tính P(-1); P(0); P(4) Bài 53 tr.46 SGK (đề bài đưa lên bảng phụ ) Yêu cầu HS hoạt động nhóm GV đi các nhóm nhắc nhở, kiểm tra bài làm của các nhóm. GV kiểm tra bài làm của vài ba nhóm. GV đưa lên màn hình bài làm sau của bạn Vân, Hỏi bài làm của bạn đúng không? Tại sao? 1) Cho P(x) = 3x2 + x –1 Q(x) = 4x2 – x + 5 P(x) - Q(x) = (3x2 + x –1) –(4x2 – x + 5) = 3x2 + x –1 – 4x2 - x + 5 = -x2 + 4 2) A(x) = x6 – 3x4 + 7x2 + 4 a) Đa thức A(x) có hệ số cao nhất là 7 vì 7 là hệ số lớn nhất trong các hệ số. b) Đa thức A(x) là đa thức bậc 4 vì đa thức có 4 hạng tử. GV yêu cầu HS làm bài trong phiếu học tập (GV phát phiếu học tập cho HS) Đề bài Cho hai đa thức f(x) = x5 - 3x2 + x3 - x2 + 2x + 5 g(x) = x2 - 3x + 1 + x2 – x4 + x5 a) Tính f(x) + g(x) cho biết bậc của đa thức b) Tính f(x) - g(x) GV cho HS làm bài trong 5 phút, có thể làm theo cách 1 hoặc cách 2 Sau đó GV thu bài và kiểm tra ngay vài em để rút kinh nghiệm. b) Tính Q(x) - P(x) + Q(x) = -3 x5 + x4 + 3x3 - 2x + 6 - P(x) = - x5 + 2x4 - x2 + x - 1 P(x) - Q(x) = -4x5 + 3x4 + 3x3 - x2 -x +5 Nhận xét: Các hạng tử cùng bậc của hai đa thức có hệ số đối nhau. Đại diện một nhóm lên bảng trình bày. HS lớp nhận xét góp ý HS nhận xét. 1) P(x) - Q(x) bạn Vân làm sai vì khi bỏ ngoặc đằng trước có dấu “-“ bạn chỉ đổi dấu hạn tử đầu tiên mà không đổi dấu tất cả các hạn tử trong ngoặc đó. 2) a) Bạn Vân làm sai vì hệ số cáo nhất của đa thức là hệ số của luỹ thừa bậc cao nhất của đa thức đó, A(x) có hệ số cao nhất là một (hệ số cao nhất của x6). b) Bạn Vân làm sai vì bậc của đa thức một biến (khác đa thức không, đã thu gọn) là số mũ lớn nhất của biến trong đa thức đó, đa thức A(x) là đa thức bậc 6. HS toàn lớp làm bài cá nhân trên phiếu học tập. HS làm bài trong 5 phút Kết qủa: a) f(x) + g(x) = 2x5 – x4 + x3 –2x2 –5x + 6 Đa thức bậc 5 b) f(x) - g(x) = x4 + x3 – 6x2 + x + 4 đa thức bậc 4. Hết thời gian, HS nộp bài. Sau đó nhận xét bài làm của bạn (trên màn hình) Hoạt động 3 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ Bài tập 39, 40, 41, 42 tr.15 SBT Đọc trước bài “Nghiệm của đa thức một biến”. Ôn lại “Quy tắc chuyển vế” (Toán lớp 6) Giáo viên soạn
Tài liệu đính kèm: