Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 7 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 13, Tiết 26: Bài tập cuối chương II; Tiết 27, Bài 17: Thu thập và phân loại dữ liệu - Năm học 2022-2023 - Mai Hoàng Sanh

Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 7 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 13, Tiết 26: Bài tập cuối chương II; Tiết 27, Bài 17: Thu thập và phân loại dữ liệu - Năm học 2022-2023 - Mai Hoàng Sanh
docx 11 trang Người đăng Tự Long Ngày đăng 28/04/2025 Lượt xem 32Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Đại số Lớp 7 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 13, Tiết 26: Bài tập cuối chương II; Tiết 27, Bài 17: Thu thập và phân loại dữ liệu - Năm học 2022-2023 - Mai Hoàng Sanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Trường THCS Đồng Khởi KHBD ĐẠI SỐ 7
Ngày soạn: 22/11/2022 Ngày dạy: 29/11/2022
 Tiết 26
 BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG II
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học ôn tập, củng cố lại:
 • Số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn hoặc không tuần hoàn, căn bậc hai số 
 học.
 • Quy tắc làm tròn.
 • Giá trị tuyệt đối của một số.
2. Năng lực 
 Năng lực chung:
 • Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
 • Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
 • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: 
 • Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng 
 đã cho và nội dung bài học về số thực và giá trị tuyệt đối của một số, từ đó có thể áp dụng 
 kiến thức đã học để giải quyết các bài toán.
 • Mô hình hóa toán học: Mô tả được các dữ liệu liên quan đến yêu cầu trong thực tiễn để lựa 
 chọn các đối tượng cần giải quyết liên quan đến kiến thức toán học đã được học, thiết lập mối 
 liên hệ giữa các đối tượng đó. Đưa về được thành một bài toán thuộc dạng đã biết.
 • Sử dụng công cụ, phương tiện học toán để tính căn bậc hai số học của một số.
 • Áp dụng các kiến thức đã học để vào bài tập tính toán như tính căn bậc hai, tính giá trị tuyệt 
 đối, bài tập thực tế.
3. Phẩm chất
 • Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng 
 ý kiến các thành viên khi hợp tác.
 • Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự 
 hướng dẫn của GV.
 • Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, sơ đò tư duy về kiến thức trong chương II, 
thước dây có vạch chia và một sợi dây dài 10 m.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết 
bảng nhóm, sơ đồ tư duy về các kiến thức trong chương đã được chuẩn bị ở nhà, thước dây có 
vạch chia và một sợi dây dài 10 m.
Mai Hoàng Sanh Trang 78 Trường THCS Đồng Khởi KHBD ĐẠI SỐ 7
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: 
- HS nhớ lại kiến thức của chương
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được các câu hỏi về 
d) Tổ chức thực hiện: 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
- GV đưa câu hỏi: “Chương II chúng ta học nội dung chủ yếu nào?”
(Chúng ta học về số thập phân vô hạn tuần hoàn, thập phân vô hạn không tuần hoàn, căn bậc hai 
số học, tập hợp các số thực)
- GV cho HS trả lời các câu hỏi nhanh
Câu 1: Tìm x, sao cho |x| = 2.
 A. x = 2 B. x = -2 C. x = 2 hoặc x = -2. D. x = 4
Câu 2: Căn bậc hai số học của 5 được làm tròn với độ chính xác 0,005 là:
 A. 2,23 B. 2,24 C. 2,236 D. 2,237
Câu 3: Các khẳng định sau đúng hay sai?
 2
 a) b) c) d) .
 3 ∈ ℚ 3 ∈ ℝ 3 ∉ ℝ ―9 ∈ ℝ
Câu 4: Tính giá trị của biểu thức: M = | ― 9| + 42
 A. 7 B. 8 C. 13 D. 9
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành 
yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS.
Đáp án: 
 1 2 3 4
 C B Câu đúng: b, d. A
 Câu sai: a, c.
- GV dẫn dắt HS vào bài Ôn tập chương II.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Tổng hợp lại kiến thức đã học của chương I.
a) Mục tiêu: 
- HS nhắc lại và tổng hợp được các kiến thức đã học theo một sơ đồ.
b) Nội dung:
 HS tổng hợp lại kiến thức dựa theo SGK và ghi chép trên lớp theo nhóm đã được phân công của 
buổi trước.
Mai Hoàng Sanh Trang 79 Trường THCS Đồng Khởi KHBD ĐẠI SỐ 7
c) Sản phẩm: Sơ đồ của HS về chương số đã học.
d) Tổ chức thực hiện:
 HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM 
 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
 - GV mời đại diện từng nhóm lên trình bày về sơ đồ tư duy của nhóm.
 - GV có thể đặt các câu hỏi thêm về nội dung kiến thức:
 + Số thực gồm các loại số thập phân như thế nào?
 + Nhắc lại cách làm tròn số với độ chính xác cho trước.
 + Làm thế nào để so sánh hai số thực?
 + Có thể biểu diễn mọi số thực trên trục số được không? 
 + Nêu công thức tính |a|.
 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
 - HS tự phân công nhóm trưởng và nhiệm vụ phải làm để hoàn thành sơ đồ 
 của bài ở nhà.
 - HS theo dõi, trả lời câu hỏi.
 - GV hỗ trợ, hướng dẫn thêm.
 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
 - Đại diện nhóm trình bày, các HS chú ý lắng nghe và cho ý kiến.
 - HS trả lời câu hỏi của GV.
 Bước 4: Kết luận, nhận định: 
 - GV nhận xét các sơ đồ, nêu ra điểm tốt và chưa tốt, cần cải thiện. 
 - GV chốt lại kiến thức của chương.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức về tập hợp số thực và giá trị tuyệt đối của một số.
Mai Hoàng Sanh Trang 80 Trường THCS Đồng Khởi KHBD ĐẠI SỐ 7
b) Nội dung: HS vận dụng kiến thức làm Bài 2.27, 2.30, 2.31
c) Sản phẩm học tập: HS giải được bài về tính căn bậc hai và làm tròn, so sánh hai số thực, nhận 
xét được tích nhân của hai số thực.
d) Tổ chức thực hiện: 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
- GV tổng hợp các kiến thức cần ghi nhớ cho HS.
- GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm đôi làm Bài 2.27, 2.30, 2.31 (SGK – tr 39).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm 2, hoàn thành các 
bài tập GV yêu cầu.
- GV quan sát và hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
Mỗi bài tập đại diện các nhóm trình bày. Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài các 
nhóm trên bảng.
Bước 4: Kết luận, nhận định: 
- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các hoạt động tốt, nhanh và chính xác.
- GV lưu ý các lỗi sai hay gặp.
Kết quả: 
Bài 2.27. = 2 = 1,4142 ≈ 1,4 và = 5 = 2,2360679 ≈ 2,2.
Tổng hai số nhận được là 3,6 .
Bài 2.30. a) lớn hơn nhưng | | = 1,25 < 2,3 = | |
b) ―12,7 và ―7,12 có các giá trị tuyệt đối là | ― 12,7| = 12,7 > 7,12 = | ― 7,12| nên
 ―12,7 < ―7,12. 
Bài 2.31. a) = 2,1 ⋅ ( ― 5,2) = ―2,1 ⋅ 5,2 và | ∥ | = 2,1 ⋅ 5,2 suy ra và | ∥ | là hai số 
đối nhau.
b) | ― 2,5||3| = 2,5 ⋅ 3 = 7,5 nên ( ― 2,5) ⋅ 3 = ―7,5.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: 
- Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức của chương II.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài 2.28, 2.29
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học giải quyết bài toán về đo đạc, tính toán với số thập 
phân vô hạn và việc làm tròn các số đó.
d) Tổ chức thực hiện: 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 hoàn thành bài tập 2.28, 2.29 (SGK -tr39).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS tự phân công nhóm trưởng, hợp tác thảo luận đưa ra ý kiến.
- GV điều hành, quan sát, hỗ trợ.
Mai Hoàng Sanh Trang 81 Trường THCS Đồng Khởi KHBD ĐẠI SỐ 7
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Bài tập: đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác theo dõi, đưa ý kiến.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, đánh giá, đưa ra đáp án đúng, chú ý các lỗi sai của học sinh hay mắc phải.
Đáp án:
Bài 2.28.
3,6 cm (cùng kết quả với Bài 2.27).
Bài 2.29.
a) 1,(428571 )m;
b) Cách 1: 571 cm = 5,71 m;
 10 40
Cách 2: . Làm tròn kết quả với độ chính xác 0,005 nghĩa là làm tròn 
 4 ⋅ 7 = 7 = 5,(714285)
5,(714285) đến hàng phẩn trăm. Ta có
 5,(714285) ≈ 5,71 m. 
Hai cách làm cho cùng một kết quả là 5,71 .
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
 • Ghi nhớ kiến thức trong bài. 
 • Hoàn thành các bài tập trong SBT
 • Chuẩn bị bài mới: “ THU THẬP VÀ PHÂN LOẠI DỮ LIỆU”
Mai Hoàng Sanh Trang 82 Trường THCS Đồng Khởi KHBD ĐẠI SỐ 7
Ngày soạn: 22/11/2022 Ngày dạy: 30/11/2022
 CHƯƠNG V: THU THẬP VÀ BIỂU DIỄN DỮ LIỆU
 Tiết 27 - 28
 BÀI 17: THU THẬP VÀ PHÂN LOẠI DỮ LIỆU 
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
 ● Mô tả được phân loại dữ liệu.
 ● Hiểu được thế nào là thu thập bằng phỏng vẫn, bảng hỏi.
 ● Mô tả được tính đại diện của dữ liệu.
2. Năng lực 
 Năng lực chung:
 ● Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
 ● Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
 ● Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: 
 ● Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng 
 đã cho và nội dung bài học thu thập và phân loại dữ liệu, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã 
 học để giải quyết các bài toán.
 ● Mô hình hóa toán học: Mô tả được các dữ liệu liên quan đến yêu cầu trong thực tiễn để lựa 
 chọn các đối tượng cần giải quyết liên quan đến kiến thức toán học đã được học, thiết lập mối 
 liên hệ giữa các đối tượng đó. Đưa về được thành một bài toán thuộc dạng đã biết.
 ● Sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
 ● Thu thập dữ liệu bằng phỏng vấn, bảng hỏi. Phân loại được dữ liệu. Nhận bét tính đại diện 
 của dữ liệu.
3. Phẩm chất
 ● Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng 
 ý kiến các thành viên khi hợp tác.
 ● Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng 
 dẫn của GV.
 ● Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, thước thẳng có chia khoảng.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết 
bảng nhóm, bài nhóm của HĐ1, HĐ2 đã được phân công.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
Mai Hoàng Sanh Trang 83 Trường THCS Đồng Khởi KHBD ĐẠI SỐ 7
a) Mục tiêu: 
- Gợi động cơ, đưa ra một tình huống để HS tiếp cận với thu thập dữ liệu bằng cách phỏng vấn.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu, bước đầu có hình dung về thu thập dữ liệu bằng 
phỏng vấn.
d) Tổ chức thực hiện: 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu:
Để nâng cao chất lượng các chương trình truyền hình dành cho thanh thiếu niên, đài truyền hình cần 
biết đánh giá cũng như sở thích của người xem về các chương trình của đài.
Em có thể giúp đài truyền hình thu thập những thông tin này không?
→GV dẫn dắt: 
+ Em có thể đề xuất một vài cách để thu thập thông tin này?
+ Đối tượng mà em hướng đến để thu thập thông tin này là ai?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận, đưa ra các ý kiến của 
mình.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học 
mới: "Chúng ta đã được làm quen với thu thập dữ liệu, hôm nay ta sẽ tìm hiểu một loại kiểu thu thập 
dữ liệu và phân loại được các dữ liệu đã thu thập "
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Thu thập và phân loại dữ liệu
a) Mục tiêu: 
- HS làm quen với phỏng vấn để thu thập dữ liệu.
- HS biết phân loại dữ liệu.
b) Nội dung:
 HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV, làm HĐ 1, 2, 3, trả lời câu 
hỏi, Luyện tập 1.
c) Sản phẩm: HS nhận biết được thu thập dữ liệu bằng phỏng vấn và phân loại được dữ liệu.
d) Tổ chức thực hiện:
 HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Thu thập và phân loại dữ liệu
 - GV cho đại diện nhóm lên trình bày kết quả đã làm trước 
 đó ở nhà HĐ1, HĐ2 (SGK – tr89).
 - GV giới thiệu cách thu thập như ở HĐ 1, 2 là thu thập dữ 
 liệu bằng phỏng vấn, bảng hỏi.
Mai Hoàng Sanh Trang 84 Trường THCS Đồng Khởi KHBD ĐẠI SỐ 7
 - GV cho HS làm HĐ3. Dữ liệu là số còn gọi là dữ liệu định 
 lượng.
 + Có thể phân loại dữ liệu như thế nào? Từ đó phân loại Dữ liệu không là số còn gọi là dữ 
 dữ liệu. liệu định tính.
 + Dữ liệu không là số có thể phân thành các loại nào? Chú ý: 
 Cho ví dụ. Dữ liệu không là số có thể phân 
 (Dữ liệu không là số phân loại thành sắp thứ tự, và loại có thành hai loại:
 thể sắp thứ tự) + Loại không thể sắp thứ tự.
 - GV cho HS phát biểu lại về phân loại dữ liệu. + Loại có thể sắp thứ tự.
 - GV cho HS trả lời Câu hỏi. Câu hỏi:
 - HS đọc Ví dụ 1, GV hướng dẫn phân loại dữ liệu trong Ví dụ: các mức đánh giá về mức độ 
 các trường hợp đó. đề thi học kì từ: Rất dễ đến Rất khó.
 - HS làm Luyện tập 1. Chia lớp thành các tổ, mỗi tổ Mức độ đánh giá về chất lượng học 
 thống nhất đưa ra một bảng câu hỏi khảo sát. của một phần mềm trức tuyến với 
 các mức:
 - Cho HS thảo luận đưa ra ý kiến ở phần Tranh luận. 
 + Em ủng hộ bạn Tròn hay bạn Vuông? Vì sao? , , , 
 - GV chốt đáp án, giải thích thêm:
 Các số đó là tên của một tuyến xe, thay vì gọi tên là Gia 
 Lâm Yên Nghĩa thì đánh số là 01, nên dãy này không là Ví dụ 1:
 dãy số liệu.
 Ví dụ thêm: dữ liệu số điện thoại, tên các quận của thành Luyện tập 1:
 phố Hồ Chí Minh. a) Ví dụ:
 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: (1) Con vật nuôi mà bạn yêu thích 
 nhất là gì?
 - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoạt (2) Mỗi ngày bạn chơi thể thao 
 động nhóm, suy nghĩ trả lời câu hỏi. trong bao nhiêu giờ?
 - GV hướng dẫn hỗ trợ. b) Dữ liệu thu được trong câu hỏi 
 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: (1) không là số, không thể sắp thứ 
 tự.
 - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày Dữ liệu thu được trong câu hỏi (2) 
 - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. là số liệu.
 Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại Tranh luận:
 kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào Vuông trả lời đúng.
 vở.
Hoạt động 2: Tính đại diện của dữ liệu 
a) Mục tiêu: 
- Giúp HS hiểu về tính đại diện của dữ liệu.
Mai Hoàng Sanh Trang 85 Trường THCS Đồng Khởi KHBD ĐẠI SỐ 7
- Xác định dữ liệu thu được có tính đại diện hay không.
b) Nội dung: HS đọc SGK, thực hiện nhiệm vụ, làm HĐ 4, Luyện tập 2, đọc hiểu Ví dụ 2, 3 và đưa 
ý kiến phần Tranh luận.
c) Sản phẩm: HS nhận biết được dữ liệu có tính đại diện hay không.
d) Tổ chức thực hiện: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Tính đại diện của dữ liệu
 - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 làm HĐ4. HĐ4:
 Gợi ý: - Tổng thể dữ liệu ở đây là toàn bộ học sinh trong 
 + Tổng thể dữ liệu ở đây là gì? trường.
 + Cách làm của Tròn hay Vuông có đại diện - Dữ liệu của Tròn không có tính đại diện cho toàn 
 cho toàn bộ học sinh không? bộ học sinh trong trường. 
 - GV dẫn dắt, giới thiệu dữ liệu của Vuông gọi - Cách làm của Vuông hợp lí hơn.
 là có tính đại diện. Nhận xét (SGK – tr91).
 - GV cho HS đọc Nhận xét, quan sát đọc hiểu Để có thể đưa ra các kết luận hợp kí, dữ kiệu thu 
 Ví dụ 2: được phai đảm bảo tính đại diện cho toàn bộ đối 
 + HS xác định tổng thể, xác định dữ liệu thu tượng được quan tâm.
 được có tính đại diện hay không? Ví dụ 2 (SGK – tr91).
 - HS làm Luyện tập 2 theo nhóm đôi.
 Luyện tập 2:
 - HS đọc Ví dụ 3, nhận xét: Tổng thể dữ liệu là toàn bộ học sinh.
 + dữ liệu thu thập có tính đại diện không? Ở đây chỉ khảo sát ý kiến các bạn trong câu lạc bộ 
 + từ đó kết luận có chính xác không? Toán, là những người yêu thích Toán, nên dữ liệu 
 - GV cho HS đưa ý kiến phần Tranh luận. thu được không có tính đại diện.
 + So sánh tính hợp lí của hai phương án thu Ví dụ 3 (SGK – tr91)
 thập dữ liệu.
 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
 - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến Tranh luận:
 thức, hoàn thành các yêu cầu, thảo luận nhóm. Tròn chỉ lấy ý kiến của các bạn trong câu lạc bộ 
 - GV: quan sát và trợ giúp HS. Tin học là những bạn yêu thích Tin học nên thời 
 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: gian truy cập Internet thường cao hơn các bạn 
 khác. Do đó không hợp lí.
 - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày
 Phương án của Vuông hợp lí hơn. 
 - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. 
 Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lại 
 kiến thức.
Mai Hoàng Sanh Trang 86 Trường THCS Đồng Khởi KHBD ĐẠI SỐ 7
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức về phân loại dữ liệu và tính đại diện của dữ liệu, thu 
thập dữ liệu bằng bảng hỏi.
b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức làm Bài 5.1, 5.2, 5.4.
c) Sản phẩm học tập: HS giải được bài về phân loại dữ liệu, xét tính đại diện của dữ liệu, đưa ra 
phương án để thu thập dữ liệu.
d) Tổ chức thực hiện: 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
- GV tổng hợp các kiến thức cần ghi nhớ cho HS.
- GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm Bài 5.1, 5.2, 5.4 (SGK – tr92)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm, hoàn thành các bài 
tập GV yêu cầu.
- GV quan sát và hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
- GV mời HS lên bảng trình bày. Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài các nhóm trên 
bảng.
Bước 4: Kết luận, nhận định: 
- GV chữa bài, chốt đáp án, tuyên dương các hoạt động tốt, nhanh và chính xác.
Kết quả: 
Bài 5.1
a) Dữ liệu không phải là số, có thể sắp thứ tự.
b) Dữ liệu không phải là số, không thể sắp thứ tự.
Bài 5.2 Nên sử dụng phương pháp quan sát.
Bài 5.4. a) Dữ liệu thu được có tính đại diện.
 b) Dữ liệu thu được không có tính đại diện vì các bạn trong câu lạc bộ bóng đá 
 thường có thể lực tốt.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: 
- Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức đã học của bài.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập.
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học giải quyết bài toán phân tích kết luận về dữ liệu hợp 
lí không, lập phương án để thu thập dữ liệu.
d) Tổ chức thực hiện: 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 hoàn thành bài tập Bài 5.3, 5.5 (SGK -tr9).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS tự phân công nhóm trưởng, hợp tác thảo luận đưa ra ý kiến.
Mai Hoàng Sanh Trang 87

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_dai_so_lop_7_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_song.docx