Trường: THCS Nguyễn Vĩnh Nghiệp Họ và tên giáo viên: Tổ: Khoa học tự nhiên Nguyễn Hoàng Tiệp Tuần: 01 Môn học: Hình học; lớp: 7 Tiết (PPCT): 01-02 Thời gian thực hiện: 2 tiết CHƯƠNG III CÁC HÌNH KHỐI TRONG THỰC TIỄN Bài 1. HÌNH HỘP CHỮ NHẬT – HÌNH LẬP PHƯƠNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Mô tả được các yểu tố cơ bản: đỉnh. cạnh. góc. đường chéo của hình hộp chữ nhật và hình lập phương. - Giải quyết các vần đề thực tiển gần với việc tính thể tích, diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật, hình lập phương 2. Năng lực Năng lực chung: tư duy và lập luận toán học. mô hình hoá toán học. giao tiếp toán học. Năng lực riêng: Toán học và cuộc sống. 3. Phẩm chất - Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm. - Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV. - Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, thước thẳng có chia khoảng. 2 - HS : SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC ❖ HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) Hình hộp chữ nhật và hình lập phương đã học ở các lớp dưới, đó là: Ở lớp 1: Nhận dạng được khối lập phương và khối hộp chữ nhật thông qua đồ dùng học tập hay vật thật. Ở lớp 3: Nhận biết được một số yếu tố cơ bản như đỉnh. cạnh, mặt của khối lập phương, khối hộp chữ nhật. Ở lớp 4: Nhận biết được hình khai triển của hình lập phương, hình bộp chữ nhật. Ở lớp 5: Tính được diện tich xung quanh, diện tich toàn phần, thể tích của hình lập phương, hình hộp chữ nhật. Kiến thức mới ở đây là. góc ở đỉnh và đường chéo của hình hộp chữ nhật, hình lập phương Giáo viên có thể làm thiết bị: Hình lập phương, hình hộp chữ nhật có đường chéo, như hình sau đây. Hình hộp chữ nhật ABCD. MNPQ có ghi tên các đĩnh qua đó giúp giáo viên dễ dạy khái niệm góc. a) Mục tiêu: - HS ôn lại kiến thức đã học lớp dưới. - Gợi tâm thế, tạo hứng thú học tập. b) Nội dung: HS thực hiện các yêu cầu dươi sự hướng dẫn của GV. c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV dẫn dắt, đặt vấn đề: Quan sát những đồ vật sau đây (hộp quà, các thùng giấy, khối vuông rubik, con xúc xắc, thùng chứa hàng) và cho biết những đồ vật đó có dạng hình gì. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu. HS đã học ở lớp dưới, giúp HS dể nhận dạng hình lập phương và hình hộp chữ nhật. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Để trả lời được câu hỏi Đây là những vật thật gần gủi trong đời sổng, liên quan với kiến thức củ giúp nhận dạng hình lập phương và hình hộp chữ nhật, cũng như hiểu rõ hơn hình lập phương và hình hộp chữ nhật chúng ta sẽ tìm hiểu trong bài ngày hôm nay”. Bài 1: Hình hộp chữ nhật – Hình lập phương. ❖ HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Hình hộp chữ nhật a) Mục tiêu: - Nhận biết được đỉnh. cạnh. góc. đường chéo của hình hộp chữ nhật - Giúp HS có cơ hội trải nghiệm, thảo luận về đỉnh. cạnh. góc. đường chéo của hình hộp chữ nhật thông qua việc quan sát. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Sản phẩm Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Hình hộp chữ GV yêu cầu HS Hình nào dưới đây nhật có sáu mặt đều là hình chữ nhật? HĐKP1: - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, thực hiện HĐKP1 viết các số Bước 2: Thực hiện nhiệm vào vở. vụ: HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu HS thảo luận nhóm. Kết luận: HS khá có thể trả lời ngay đó - GV có thể cho học sinh đếm các Hình hộp chữ nhật là Hình 1b. hình chữ nhật trong mỗi hình trên (Hình 2a) có 6 mặt là để trà lời câu hỏi hình chữ nhật. Hai HS trả lời, cả lớp nhận xét mặt đảy (mặt 1 và mặt 2), và bốn mặt bên HS đọc phần kiến thức (mặt 3. mặt 4, mặt 5 trọng tâm. GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại kiến và mặt 6). thức. Hình hộp chữ nhật ABCD MNPQ trong Hình 3 có - Tám đỉnh A. B. C, HS thảo luận nhóm đôi và D, M. N, P, Q trả lời câu hỏi - GV Từ đó đi đến chốt kiến thức - Mười hai cạnh: AB. trọng tâm như SGK BC, CD. AD. MN. NP. PQ, MQ. AM. HS rút ra nhận xét: BN. CP, DQ - Ba góc vuông ở mỗi đỉnh Chẳng han, 3 góc vuông ở đỉnh A: góc BAD, góc BAM, góc DAM - Bốn đường chéo AP. - GV cho HS HĐ cặp đôi hỏi BQ. CM. DN đáp Thực hành 1. - GV hướng dẫn học sinh quan sát HS HĐ cặp đôi hỏi hình hộp chữ nhật ABCD.EFGH đáp Thực hành 1. (Hình 4) và thực hiện các yêu cầu sau: Nhận xét: Thực hành 1: • Các góc ở đỉnh F là: góc BFE, góc BFG, góc EFG • Các đường chéo được vẽ trong hình là: BH, AG, CE. • Đường chéo chưa được vẽ là: DF - Nêu các góc ở đinh F. - Nêu các đường chéo được vẽ HS làm bài tập nhóm nêu trong hình. các góc ở các đỉnh khác. - Nêu các đường chéo chưa được HS hoàn thành vẽ trong hình. Bước 3: Báo cáo, thảo - GV có thể cho HS làm bài tập luận: nhóm nêu các góc ở các đỉnh khác. - Hoạt động nhóm đôi: Hai - GV: quan sát và trợ giúp HS. bạn cùng bạn giơ tay phát biểu, trình bày miệng. Các GV cho HS HĐ cặp đôi hỏi nhóm khác chú ý nghe, đáp Thực hành 2. nhận xét, bổ sung. Cho hình hộp chữ nhật - Cá nhân: giơ tay phát biểu ABCD.EFGH (Hình 4) có AD = 8 trình bày bảng. cm, DC = 5 cm. DH = 6.5 cm. Tìm độ dài các cạnh AB, FG. AE. GV đánh giá Thực hành 2: GV sửa bài chung trước lớp. Có: Bước 4: Kết luận, nhận định: • AB = DC = EF - GV tổng quát, nhận xét quá = HG, mà DC = 5 cm => AB = 5 cm trình hoạt động của các HS, • AD = BC = FG - Giúp HS ghi nhớ rằng hình = EH, mà AD = 8 cm hộp chữ nhật có sáu mặt là => FG = 8 cm hình chữ nhật. • AE = FB = DH = CG, mà DH = 6,5 cm => AE = 6,5 cm Hoạt động 2: Hình lập phương a) Mục tiêu: Cách nhận dạng và mô tã tương tự như hình hộp chữ nhật. Đặc biệt, hình lập phương khác hình hộp chữ nhật là nó có 12 cạnh bằng nhau. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Sản phẩm Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Hình lập phương - GV đặt câu hỏi dẫn dắt, Vật nào sau đây có tất cả các mặt đều có dạng hình vuông? HĐKP2: Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm HS theo dõi SGK, chú ý nghe, 3, hoàn thành HĐKP2. tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu Vật b có tất cả các mặt đều HS thảo luận nhóm 3, hoàn có dạng hình vuông. - GV yêu cầu HS quan sát, thảo thành HĐKP2. luận, trao đổi hỏi đáp cặp đôi để HS trả lời hiểu kiến thức. GV yêu cầu HS quan sát hình lập phrrơng ABCD. A'B'CD' có AB = 5 cm (Hình 8). HS quan sát, thảo luận, trao đổi hỏi đáp cặp đôi để hiểu Thực hành 3: - Tìm độ dài các cạnh BC. kiến thức, hoàn thành Thực CC’. hành 3. - Nêu các góc ở đỉnh - Nêu các đường chéo chưa được vẽ. - GV hướng dẫn HS tự vận dụng • Vì hình lập phương kiến thức vùa học vào thực tiễn có tất cả các cạnh bằng thông qua việc quan sát đại lượng nhau, ta có: AB = BC = CD đã cho dưới dạng với để hoàn = AD = AA’ = BB’ = CC’ = thành Vận dụng. DD’ = A’B’ = B’C’ = C’D’ GV Trong hai tấm bìa ở Hình 9, = D’A’ tấm nào gấp được hình hộp chữ Mà AB = 5 cm nhật, tấm bìa nào gấp được hình lập => BC = CC’ = 5cm phương? HS hoàn thành Vận dụng. • Các góc ở đỉnh C là: HS viết và trình bày kết quả góc BCD, góc BCC’, góc vào vở theo yêu cầu. DCC’ • Các đường chéo chưa - GV: quan sát và trợ giúp HS. Lớp nhận xét, được vẽ là: AC’ , A’C Vận dụng Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức Bước 3: Báo cáo, thảo luận: trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép - HS giơ tay phát biểu, lên đầy đủ vào vở. bảng trình bày - Một số HS khác nhận xét, bổ Hình a gấp được thành hình sung cho bạn. lập phương. Vì 6 mặt của nó đều là hình vuông. ❖ HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập. b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT c) Sản phẩm: Kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Sản phẩm LUYỆN TẬP Nhiệm vụ 1 : Hoàn thành Bài 1 : BT1 HS hoàn thành cá a) Các cạnh của hình hộp - GV tổ chức cho HS hoàn nhân BT1 (SGK - tr9), sau chữ nhật ABCD.EFGH là: thành cá nhân BT1 (SGK – đó trao đổi, kiểm tra chéo AB; BC; CD; DA; AE; BF; tr49), sau đó trao đổi, kiểm đáp án. CG; DH; EF; FG; GH; HE tra chéo đáp án. Đường chéo của hình hộp - GV mời đại diện 2-3 HS HS trình bày miệng. chữ nhật ABCD.EFGH là: trình bày miệng. Các HS AG; BH; CE; DF khác chú ý nhận xét bài các HS khác chú ý nhận xét b) Các góc ở đỉnh B là: góc bạn trên bảng và hoàn thành bài các bạn trên bảng và ABF; góc ABC ; góc CBF vở. hoàn thành vở. Các góc ở đỉnh C là: góc - GV chữa bài, lưu ý HS BCD; góc DCG ; góc BCG những lỗi sai. c) Những cạnh bằng nhau là: • AB = CD = EF = HG; • BC = AD = FG = EH; • AE = BF = CG = DH. Nhiệm vụ 2 : Hoàn thành HS đọc đề và hoàn Bài 2: BT2 thành BT2 vào vở, sau đó a) Vì hình lập phương có tất - GV yêu cầu HS đọc đề và hoạt động cặp đôi kiểm tra cả các cạnh bằng nhau hoàn thành BT2 vào vở, sau chéo đáp án. => EF = FG = GH = HE = đó hoạt động cặp đôi kiểm tra HS trình bày giơ tay trình EM = HQ = FN = GP = MN chéo đáp án. bày bảng. = NP = PQ = QM. - GV mời 2 HS trình bày giơ HS hoàn thành vở và chú Mà MN = 3 cm tay trình bày bảng. ý nhận xét bài các bạn trên => EF = NF = 3 cm bảng. b) Các đường chéo của hình lập phương là: EP; FQ; HN; - GV chữa bài, chốt đáp án, GM. tuyên dương các bạn ra kết quả chính xác. HS đọc đề và hoàn Nhiệm vụ 3 : Hoàn thành thành BT3 bài cá nhân. Bài 3 : BT3 HS trình bày bảng. Hình a, b là hình hộp chữ - GV yêu cầu HS đọc đề và HS hoàn thành vở và chú nhật vì có 6 mặt đều là hình hoàn thành BT3 bài cá nhân. ý nhận xét bài các bạn trên chữ nhật - GV mời 2 HS trình bày bảng Hình c là hình lập phương vì bảng. có 6 mặt đều là hình vuông - GV chữa bài, chốt lại đáp HS đọc đề và hoàn án, lưu ý HS các lỗi sai hay thành BT4 theo cá nhân, Bài 4. mắc. sau đó trao đổi cặp đôi - Tấm bìa ở Hình 13b có thể kiểm tra chéo đáp án. gấp được hình hộp chữ nhật Nhiệm vụ 4 : Hoàn thành HS trình bày bảng. ở Hình 13a. BT4 HS khác nhận xét, sửa - Vì Hình hộp chữ nhật ở - GV yêu cầu HS đọc đề và chữa, bổ sung. hình 13a có 6 mặt hình chữ hoàn thành BT4 theo cá nhật bao gồm: các mặt đối nhân, sau đó trao đổi cặp đôi diện bằng nhau, kích thước kiểm tra chéo đáp án. các mặt là: 4 cm x 3 cm, 3 - GV mời 2 HS trình bày cm x 1 cm, 4 cm x 1 cm. bảng. Các HS khác nhận xét, sửa chữa, bổ sung. - GV chữa bài, chốt lại đáp án, lưu ý HS các lỗi sai hay mắc. ❖ CỦNG CỐ - DẶN DÒ - GV chú ý cho HS các lỗi sai hay mắc phải khi thực hiện biểu diễn phân số trên trục số, so sánh phân số và tìm các phân số biểu diễn số hữu tỉ cho trước để HS thực hiện bài tập chính xác nhất. ❖ HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: - Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức. - HS thấy sự gần gũi toán học trong cuộc sống. b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập. c) Sản phẩm: Kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 hoàn thành bài tập Vận dụng sau Bài 1. Một bể cá dạng hình hộp chữ nhật làm bằng kính ( không có nắp) có chiều dài 80cm, chiều rộng 50cm, chiều cao 45cm. Mực nước ban đầu trong bể cao 35cm. a) Tính diện tích kính dùng để làm bể cá đó. b) Người ta cho vào bể một hòn đá có thể tích 10dm3. Hỏi mực nước trong bể lúc này cao bao nhiêu xăng – ti-mét? Lời giải: Diện tích xung quanh bể là: (80 + 50) x 2 x 45 = 11700 (cm2) Diện tích đáy bể là: 80 x 50 = 4000 (cm2) Diện tích kính dùng để làm bể cá đó: 11700 + 4000 = 15700 (cm2) Đổi 10 dm3 = 10000 cm3 Thể tích nước dâng lên chính là thể tích hòn đá do đó thể tích nước dâng lên là: 10000 cm3 Mực nước dâng lên số xăng – ti - mét là: 10000 : (50 x 80) = 2,5 (cm) Mực nước trong bể lúc này cao số xăng – ti - mét là: 2,5 + 35 = 37,5 (cm) Kết quả: 15700cm2 và 37,5 cm Bài 2. Cho hình lập phương như bên dưới: Lời giải chi tiết Diện tích một mặt hình lập phương đó là: Vậy đáp án cần điền vào ô trống là 100. GV chiếu Slide , tổ chức củng cố HS qua trò chơi trắc nghiệm. Bài 3: Khối rubic có dạng hình lập phương. Đúng hay sai? A. Đúng B. Sai Lời giải : Khối rubic có sáu mặt là các hình vuông bằng nhau (xem hình bên dưới). Vậy khối rubic có dạng hình lập phương. Bài 4. Trong các đồ vật sau, vật nào có hình dạng hộp chữ nhật? A B C D. Cả A, B, C đều đúng Lời giải: Quan sát các đồ vật cho ta thấy chúng đều có dạng hình hộp chữ nhật. - GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức. ❖ HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Ghi nhớ kiến thức trong bài. - Hoàn thành các bài tập 5, 6 (SGK-tr10)+ các bài tập trong SBT - Chuẩn bị bài mới “ Bài 2. Diện tích xung quanh và thể tích của hình hộp chữ nhật, hình lập phương”. BGH TỔ TRƯỞNG (Duyệt) (Kiểm tra)
Tài liệu đính kèm: