Kế hoạch bài dạy Hình học Lớp 7 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 4, Tiết 7+8, Bài 10: Tiên đề euclid. Tính chất của hai đường thẳng song song - Năm học 2022-2023 - Mai Hoàng Sanh

Kế hoạch bài dạy Hình học Lớp 7 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 4, Tiết 7+8, Bài 10: Tiên đề euclid. Tính chất của hai đường thẳng song song - Năm học 2022-2023 - Mai Hoàng Sanh
docx 7 trang Người đăng Tự Long Ngày đăng 28/04/2025 Lượt xem 18Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Hình học Lớp 7 (Kết nối tri thức với cuộc sống) - Tuần 4, Tiết 7+8, Bài 10: Tiên đề euclid. Tính chất của hai đường thẳng song song - Năm học 2022-2023 - Mai Hoàng Sanh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Trường THCS Đồng Khởi KHBD HÌNH HỌC 7
Ngày soạn: 23/9/2022 Ngày dạy: 29/9/2022
 Tiết 07 – 08
 BÀI 10: TIÊN ĐỀ EUCLID. 
 TÍNH CHẤT CỦA HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
 • Nhận biết Tiên đề Euclid về đường thẳng song song.
 • Mô tả một số tính chất của hai đường thẳng song song.
2. Năng lực 
 - Năng lực chung:
 • Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
 • Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
 • Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: 
 • Tư duy và lập luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối liên hệ giữa các đối tượng 
 đã cho và nội dung bài học tiên đề Euclid, từ đó có thể áp dụng kiến thức đã học để giải quyết 
 các bài toán tính toán, bài toán suy luận ở mức độ đơn giản.
 • Sử dụng công cụ, phương tiện học toán: vẽ hình theo yêu cầu bài học.
3. Phẩm chất
 • Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm, tôn trọng 
 ý kiến các thành viên khi hợp tác.
 • Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng 
 dẫn của GV.
 • Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, thước thẳng có chia khoảng.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết 
bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
a) Mục tiêu: 
- Tạo tình huống mở đầu bài học, tạo hứng thú cho HS.
b) Nội dung: HS đọc tình huống mở đầu, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu, bước đầu có hình dung về tiên đề Euclid.
d) Tổ chức thực hiện: 
Mai Hoàng Sanh Trang 24 Trường THCS Đồng Khởi KHBD HÌNH HỌC 7
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
- GV yêu cầu HS đọc tình huống mở đầu, quan sát phần trình chiếu của GV.
Qua điểm M nằm ngoài đường thẳng a, chúng ta đã biết cách vẽ một đường thẳng b đi qua điểm M 
và song song với a. Vậy có thể vẽ được bao nhiêu đường thẳng b như vậy?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, hoàn thành yêu cầu.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học 
mới: “Tiên đề Euclid. Tính chất của hai đường thẳng song song”
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: Tiên đề Euclid về đường thẳng song song
a) Mục tiêu: 
- Nhận biết tiên đề Euclid.
- HS tìm hiểu về sử dụng tiên đề Euclid để chứng tỏ một trong hai đường thẳng song song thì nó 
cũng cắt đường thẳng còn lại.
b) Nội dung:
 HS quan sát SGK, trả lời câu hỏi, làm HĐ 1, đọc suy luận các nội dung được đưa ra, làm Luyện tập 
1.
c) Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức về Tiên đề Euclid, chỉ ra được tính chất của các đường 
thẳng có áp dụng tiên đề Euclid.
d) Tổ chức thực hiện:
 HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Tiên đề Euclid về đường thẳng song 
 - GV cho HS làm theo nhóm đôi HĐ1. song
 Từ đó HS rút ra nhận đinh qua điểm M nằm ngoài HĐ 1: 
 đường thẳng a vẽ được bao nhiêu đường thẳng 
 song song với a? (vẽ được một đường thẳng).
 - GV đưa ra Tiên đề Euclid, HS nhắc lại.
 - GV cho HS nhận xét rút ra kết luận về Hình 3.32. Đường thẳng b và c trùng nhau.
 Tiên đề Euclid:
Mai Hoàng Sanh Trang 25 Trường THCS Đồng Khởi KHBD HÌNH HỌC 7
 - GV có thể giới thiệu sơ lược vì sao gọi là tiên đề. Qua một điểm ở ngoài một đường thẳng, 
 Tiên đề là một phát biểu được coi là đúng, để làm chỉ có một đường thẳng song song với 
 tiền đề hoặc xuất phát điểm cho các suy luận tiếp đường thẳng đó.
 theo. Ta thừa nhận tính chất đó. Nhận xét:
 Nếu điểm M nằm ngoài đường thẳng a thì 
 - GV cho HS tìm hiểu Ví dụ 1, trình bày chiếu hình đường thẳng b đi qua M và song song với 
 ảnh về đường thẳng c cắt đường thẳng a tại M, a // a là duy nhất.
 b, yêu cầu HS: Ví dụ 1 (SGK -tr51)
 + Dự đoán liệu c có cắt đường thẳng b không? (c 
 cắt đường thẳng b).
 + Sử dụng tiên đề Euclid hãy chỉ ra c có thể song 
 song với đường thẳng b được không? (c không Chú ý:
 song song b vì nếu c song song b, mà c lại qua M Từ tiên đề Euclid ta suy ra được: Nếu một 
 thì a và c trùng nhau). đường thẳng cắt một trong hai đường 
 - HS đọc lại nội dung Ví dụ trong SGK, từ đó rút ra thẳng song song thì nó cũng cắt đường 
 Chú ý. thẳng còn lại.
 - GV cho HS làm Luyện tập 1. Luyện tập 1:
 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Phát biểu đúng: (1).
 - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến 
 thức, hoàn thành các yêu cầu.
 - HS làm theo cặp thảo luận làm HĐ1.
 - HS suy nghĩ trả lời câu hỏi, phần Ví dụ và Luyện 
 tập 1.
 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
 - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày
 - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. 
 Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát lưu ý 
 lại kiến thức trọng tâm:
 + tiên đề Euclid.
 + a // b và c cắt a thì c cũng cắt b.
Hoạt động 2: Tính chất của hai đường thẳng song song
a) Mục tiêu: 
- Mô tả một số tính chất của hai đường thẳng song song.
- Tìm hiểu cách trình bày một bài tính góc dựa vào tính chất của hai đường thẳng song song.
- Áp dụng tính chất đã học làm bài tập.
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV, làm HĐ 2, 
Luyện tập 2, đọc hiểu Ví dụ 2.
Mai Hoàng Sanh Trang 26 Trường THCS Đồng Khởi KHBD HÌNH HỌC 7
c) Sản phẩm: HS nêu được tính chất của hai đường thẳng song song, giải được các bài tập tính 
toán áp dụng tính chất hai đường thẳng song song.
d) Tổ chức thực hiện: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Tính chất của hai đường thẳng song song
 - GV: Buổi trước ta đã học về dấu hiệu nhận HĐ 2:
 biết 2 đường thẳng song song, nếu có 1 cặp 
 góc so le trong hoặc đồng vị bằng nhau thì 2 
 đường thẳng song song. Vậy ngược lại nếu có 
 2 đường thẳng song song thì đường thẳng thứ 
 3 cắt 2 đường tạo các góc có tính chất như 
 thế nào? a) Hai góc so le trong bằng nhau.
 - GV cho HS làm HĐ2 theo nhóm 4. GV có b) Hai góc đồng vị bằng nhau.
 câu hỏi:
 + áp dụng tính chất vừa học nếu a // b, kẻ Tính chất:
 đường thẳng c cắt a thì c có cắt b không? Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng song 
 + kết hợp kết quả của HĐ2, rút ra tính chất song thì:
 gì của hai đường thẳng song song? - Hai góc so le trong bằng nhau.
 Sau khi đã có tính chất, có thể hỏi thêm: - Hai góc đồng vị bằng nhau.
 + Vậy hai góc trong cùng phía có tính chất 
 gì? (hai góc trong cùng phía bù nhau). Ví dụ 2 (SGK – tr52)
 - GV cho HS đọc Ví dụ 2, yêu cầu HS trình Luyện tập 2
 bày lại. 1.
 - HS áp dụng tính chất làm Luyện tập 2 theo 
 nhóm 4.
 Từ đó khái quát một đường thẳng vuông góc 
 với một trong hai đường thẳng song song thì 
 nó có vuông góc với đường thẳng kia không. a) Hai góc AMN và ABC ở vị trí hai góc đồng vị, 
 -> Rút ra nhận xét. suy ra = = 60표
 - GV yêu cầu HS đọc Nhận xét, viết lại dưới Mà hai góc AMN và BMN là hai góc kề bù
 dạng kí hiệu. ⇒ = 180표 ―60표 = 120표.
 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: b) Làm tương tự câu a. Hoặc sử dụng hai góc 
 - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận trong cùng phía là CNM và ACB, thì ta có:
 kiến thức. = 180표 ―150표 = 30표.
 - HS làm theo nhóm HĐ 2, Luyện tập 2. 2. 
 - GV: quan sát và trợ giúp, hướng dẫn.
Mai Hoàng Sanh Trang 27 Trường THCS Đồng Khởi KHBD HÌNH HỌC 7
 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
 - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày
 - Đại diện nhóm trình bày kết quả HĐ 2, 
 Luyện tập 2.
 - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. 
 Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát 
 Vì nên 표 (hai góc so 
 lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ′ ⊥ ′ = ′ = 90
 ghi chép đầy đủ vào vở. le trong với nhau).
 Suy ra ′ ⊥ ′.
 Nhận xét:
 // // 
 +) ⊥ ⇒ ⊥ . +) // ⇒ // .
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức về tiên đề Euclid và tính chất của hai đường thẳng song 
song.
b) Nội dung: HS vận dụng các kiến thức đã học để làm Bài 3.17, 3.18, 3.19 (SGK – tr53).
c) Sản phẩm học tập: HS giải được bài về tính số đo góc, giải thích 2 đường thẳng song song dựa 
vào tính chất hai đường thẳng song, dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
d) Tổ chức thực hiện: 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
- GV tổng hợp các kiến thức cần ghi nhớ cho HS.
- GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm 2 làm Bài 3.17, 3.18, 3.19 (SGK – tr53).
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm 2, hoàn thành các 
bài tập GV yêu cầu.
- GV quan sát và hỗ trợ, hướng dẫn.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
- Mỗi bài tập GV mời đại diện các nhóm trình bày. Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét 
bài các nhóm trên bảng.
Bước 4: Kết luận, nhận định: 
- GV chữa bài, chốt đáp án.
- - GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của các nhóm học sinh, ghi nhận và tuyên dương
Kết quả: 
Bài 3.17:
 퐾 = 70표; 푣 푛 = 70표.
Bài 3.18:
Mai Hoàng Sanh Trang 28 Trường THCS Đồng Khởi KHBD HÌNH HỌC 7
a) Ta có: = = 70표, mà hai góc này ở vị trí so le trong, suy ra Am // By (dấu hiệu nhận 
biết hai đường thẳng song song).
b) Ta có Am // By, suy ra = 푡 = 120표 (hai góc đồng vị).
Bài 3.19:
a) Ta có 푡′ = = 65표, mà hai góc này ở vị trí đồng vị, suy ra xx’ // yy’ (dấu hiệu nhận biết 
hai đường thẳng song song).
b) Ta có xx’ // yy’, suy ra = ′ = 70표 (hai góc so le trong).
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: 
- Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức về về tiên đề Euclid và tính chất 
của hai đường thẳng song song.
b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập Bài 3.21, Bài 3.23 
(SGK -tr54).
c) Sản phẩm: HS vận dụng kiến thức đã học giải quyết bài toán 
d) Tổ chức thực hiện: 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 hoàn thành bài tập Bài 3.21, Bài 3.23 (SGK -tr54).
- GV giới thiệu về nhà toán học Euclid, giao về nhà cho HS tìm hiểu thêm về
+ Các nghiên cứu nổi tiếng của nhà toán học Euclid.
+ Bộ sách “Cơ bản” của nhà toán học này.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- HS tự phân công nhóm trưởng, hợp tác thảo luận đưa ra ý kiến.
- GV điều hành, quan sát, hỗ trợ.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Bài tập: đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận, các nhóm khác theo dõi, đưa ý kiến.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét, đánh giá, đưa ra đáp án đúng, chú ý các lỗi sai của học sinh hay mắc phải.
Đáp án:
Bài 3.21.
a) Ta có = 퐾 = 45표, mà hai góc này ở vị trí so le trong, suy ra Ax’ // By (dấu hiệu nhận 
biết hai đường thẳng song song).
b) Ta có ′ ⊥ 퐾mà Ax’ // By, suy ra ⊥ 퐾.
Bài 3.23. 
a) Góc MNE và góc NEF là hai góc so le trong bằng nhau, suy ra MN // EF.
b) Góc DKH và góc DFE là hai góc đồng vị bằng nhau, suy ra HK // EF.
c) Vì HK // EF và MN // EF nên HK // MN.
Mai Hoàng Sanh Trang 29 Trường THCS Đồng Khởi KHBD HÌNH HỌC 7
 Giới thiệu về nhà toán học Euclid.
 Euclid, tác giả của Elements (“Các yếu tố cơ bản” hay “Cơ sở”), tác phẩm hình học vĩ đại 
nhất của mọi thời đại.
Educlid còn là tác giả của nhiều công trình khác, một số còn giữ được đến ngày nay, một số đã mất 
một phần hay hoàn toàn. Nếu nói những công trình có tính chất lý thuyết, trước hết ta phải 
kể Data (Các dữ kiện), một tài liệu bổ sung cho Elements bao gồm 94 mệnh đề (bài tập), thí dụ như 
về các tính chất của các đại lượng tỉ lệ, các gia số tỉ lệ, tức là những hàm tuyến tính theo ngôn ngữ 
của chúng ta ngày nay; những hình đồng dạng, v.v 
 Elements bao gồm 13 Quyển (tức Chương) với tổng cộng 465 mệnh đề. Quyển I bắt đầu bằng 
những định nghĩa sơ bộ cần thiết, các định đề (postulates) và tiên đề (axioms). Các định đề và tiên 
đề là những mệnh đề phải được công nhận khi chúng ta đi ngược từ một mệnh đề về những mệnh 
đề mà từ đó sẽ suy ra mệnh đề ấy và quá trình đi ngược lại này đến một lúc nào đó phải dừng lại. 
Những mệnh đề là những “khái niệm thông thường” (common notions) được gọi là “tiên đề” – 
những chân lý tự nó là hiển nhiên.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
 • Ghi nhớ kiến thức trong bài. 
 • Hoàn thành các bài tập trong SBT, các bài còn lại trong SGK
 • Tìm hiểu thêm về nhà toán học Euclid.
 • Chuẩn bị bài mới “Định lí và chứng minh định lí”.
Mai Hoàng Sanh Trang 30

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_hinh_hoc_lop_7_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc_so.docx