Bài 2. TIA PHÂN GIÁC Thời gian thực hiện: ( tiết) I. Mục tiêu: 1. Về kiến thức: - Nhận biết được tia phân giác của một góc. - Vẽ được tia phân giác của một góc bằng dụng cụ học tập. 2. Về năng lực: * Năng lực chung: - Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. * Năng lực đặc thù: - Tính được số đo góc nhờ định nghĩa tia phân giác của một góc. 3. Về phẩm chất: - Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực. - Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá. - Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập. II. Thiết bị dạy học và học liệu: 1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, thước đo góc, bảng phụ, tivi. 2. Học sinh: SGK, thước thẳng, thước đo góc, bảng nhóm. III. Tiến trình dạy học: 1. Hoạt động 1: Khởi động a) Mục tiêu: Gợi động cơ tạo hứng thú học tập; bước đầu hình thành khái niệm tia phân giác của một góc. b) Nội dung: Thực hiện nội dung hoạt động khởi động: c) Sản phẩm: HS trả lời chính giữa góc ADC. d) Tổ chức thực hiện: * GV giao nhiệm vụ học tập: yêu cầu HS tranh luận về tia DB và góc ADC. * HS thực hiện nhiệm vụ: HS tranh luận chung cả lớp vấn đề. * Báo cáo, thảo luận: HS lần lượt đưa ra các ý kiến của cá nhân. * Kết luận, nhận định: GV nhận xét các câu trả lời của HS, đánh giá quá trình HĐ của HS. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới Hoạt động 1. Tia phân giác của một góc. a) Mục tiêu: Nhận biết được tia phân giác của một góc. b) Nội dung: HS lần lượt làm các nội dung sau - KPKT 1 => rút ra KL về kiến thức - Ví dụ 1, TH 1 và vận dụng 1 (sgk) c) Sản phẩm: kết quả đạt được - KPKT 1 : Thực hiện gấp giấy theo các bước ở đề bài. Theo em tia Oz đã chia ˆxOyxOy^ thành hai góc bằng nhau. => rút ra KL về kiến thức: - Ví dụ 1, TH 1 và vận dụng 1 (sgk) - TH 1: Ta có, ON là tia phân giác của ˆCOB Vậy OM là tia phân giác của ˆAOC; ON là tia phân giác của ˆCO Vận dụng 1 Kim của chiếc cân là tia xuất phát từ đỉnh O của góc AOB, đi qua điểm M nằm trong góc AOB. Và cân thăng bằng khi ˆAOM=ˆBOM Do đó, OM là tia phân giác của góc AOB. Vậy khi cân thăng bằng thì kim là tia phân giác của ˆAOB d) Tổ chức thực hiện: * GV giao nhiệm vụ học tập : GV yêu cầu HS: - KPKT 1 => rút ra KL về kiến thức - Ví dụ 1, TH 1 và vận dụng 1 (sgk) * HS thực hiện nhiệm vụ: Hs lắng nghe và lần lượt làm - KPKT 1 => rút ra KL về kiến thức (theo nhóm) - Ví dụ 1 (đọc hiểu: tự nghiên cứu sgk) - TH 1 và vận dụng 1 (sgk) (theo nhóm) * Báo cáo, thảo luận: - GV yêu cầu HS lần lượt trình bày bài giải các nhiệm vụ trên - HS cả lớp quan sát, nhận xét. * Kết luận, nhận định: GV nhận xét các câu trả lời của HS và chốt lại kiến thức; đánh giá quá trình HĐ của HS. Hoạt động 2: Cách vẽ tia phân giác. a) Mục tiêu: Vẽ được tia phân giác của một góc bằng dụng cụ học tập: thước thẳng và thước đo góc. b) Nội dung: HS lần lượt làm các nội dung sau - KPKT 2 => rút ra KL về kiến thức - Ví dụ 2, TH 2 và vận dụng 2 (sgk) c) Sản phẩm: kết quả đạt được - KPKT 2 Vì Oz là tia phân giác của ˆxOy nên ˆxOz=ˆyOz=32o Mặt khác, Oz là tia phân giác của ˆxOy nên tia Oz cũng nằm giữa hai tia Ox và Oy. Khi đó, ˆxOy=ˆxOz+ˆyOz Suy ra ˆxOy=32o+32o=64o Vậy nếu Oz là tia phân giác của ˆxOy thì ˆxOy=64o Ví dụ 2 tr 74 (sgk) đọc hiểu cách vẽ tia phân giác. Thực hành 2 Giả sử ˆxOy=60o, vẽ tia Oz là tia phân giác của ˆxOy Cách vẽ: - Vẽ ˆxOy=60o - Ta có ˆxOz=ˆyOz và ˆxOz+ˆyOz=60o Suy ra ˆxOz=ˆxOy2=60o2=30o - Dùng thước đo góc vẽ tia Oz đi qua một điểm trong của ˆxOy sao cho ˆxOz=30o Ta được tia Oz là phân giác của ˆxOy. Vận dụng 2 Giả sử vẽ tia OM là tia phân giác của ˆAOB Cách vẽ: Bước 1: + Vẽ đường thẳng AB. Lấy điểm O nằm giữa hai điểm A và B. + Ta có ˆAOM=ˆBOMvà ˆAOM+ˆBOM=180o Suy ra ˆAOM=ˆAOB2=180o2=90o Bước 2: - Cách 1: Dùng thước đo góc vẽ tia OM đi qua điểm M nằm trong ˆAOB sao ˆAOM=90o - Cách 2: Dùng thước ê ke kẻ OM vuông góc với OA. Ta được tia OM là phân giác của ˆAOB Chú ý: Góc bẹt có hai tia phân giác là hai tia đối nhau. d) Tổ chức thực hiện: * GV giao nhiệm vụ học tập : GV yêu cầu HS: - KPKT 2 => rút ra KL về kiến thức - Ví dụ 2, TH 2 và vận dụng 2 (sgk) * HS thực hiện nhiệm vụ: Hs lắng nghe và lần lượt làm - KPKT 2 => rút ra KL về kiến thức (theo nhóm) - Ví dụ 2 (đọc hiểu: tự nghiên cứu sgk) - TH 2 và vận dụng 2 (sgk) (theo nhóm) * Báo cáo, thảo luận: - GV yêu cầu HS lần lượt trình bày bài giải các nhiệm vụ trên - HS cả lớp quan sát, nhận xét. * Kết luận, nhận định: GV nhận xét các câu trả lời của HS và chốt lại kiến thức; đánh giá quá trình HĐ của HS. 3. Hoạt động 3: Luyện tập a) Mục tiêu: - Nhận biết được tia phân giác của một góc. - Vẽ được tia phân giác của một góc bằng dụng cụ học tập. b) Nội dung: Làm các bài tập thực hành 1, 2, 4, 5, 6,,7 SGK trang 75 c) Sản phẩm: Lời giải các bài tập thực hành 1, 2, 4, 5, 6 , 7 SGK trang 75 Bài 1 a) BD là tia phân giác của ABC; DB là tia phân giác của ADC. b) ABO = 500 ; ADO = 300 . Bài 2 Bài 4: xOv và yOz là hai góc đối đỉnh vì Oy là tia đối của Ox, Ov là tia đối của Oz. Bài 5: x'0z - xOy+y0z = 38+ 142/2 =109 Bài 6: z0y=60°; yOz'=300 ; Z0z'=900. Bài 7: tÔv = 900 d) Tổ chức thực hiện: GV giao nhiệm vụ học tập : Yêu cầu HS đọc đề và thảo luận nhóm giải các BT 1, 2, 3, 4, 5, 6 SGK trang 75. HS thực hiện nhiệm vụ : HS thảo luận nhóm thực hiện bài giải BT 1, 2, 3, 4, 5, 6 SGK trang 75 Báo cáo, thảo luận : - Đại diện nhóm lần lượt lên bảng trình bày bài giải. - Cả lớp quan sát và nhận xét bài giải. Kết luận, nhận định: - GV khẳng định kết quả đúng và đánh giá mức độ hoàn thành của HS. - Tuyên dương, ghi điểm cho HS (nếu làm đúng). 4. Hoạt động 4: Vận dụng a) Mục tiêu: Vận dụng tính chất của tia phân giác tính được số đo góc nhờ định nghĩa tia phân giác của một góc. b) Nội dung: HS đọc đề và làm BT 3 SGK trang 75 a) Vì ˆPAM và ˆPAN là hai góc kề bù nên: ˆPAM+ˆPAN=180o 33o+ˆPAN=180o Suy ra ˆPAN=180o−33o=147o Mặt khác, ˆNAQ=ˆPAM=33o (hai góc đối đỉnh) ˆMAQ=ˆPAN=147o (hai góc đối đỉnh). Vậy số đo các góc còn lại là: ˆPAN=147o; ˆNAQ=33o; ˆMAQ=147o b) Vẽ tia At là tia phân giác của ˆPAN (như hình vẽ): Vì tia At là tia phân giác của ˆPANnên: ˆtAP=ˆtAN=ˆPAN2=147o2=73,5o Ta có ˆtAQ=ˆtAN+ˆNAQ =73,5o+33o=106,5o Tia At’ là tia đối của tia At (như hình vẽ). Tia At’ nằm giữa hai tia AM và AQ (1) Ta có: ˆtAP=ˆt'AQ (hai góc đối đỉnh); ˆtAN=ˆt'AMt (hai góc đối đỉnh). Mà ˆtAP=ˆt'AN (vì tia At là tia phân giác của ˆPAN). Suy ra ˆt'AQ=ˆt'AM (2) Từ (1) và (2) suy ra: At’ là tia phân giác của ˆMAQ d) Tổ chức thực hiện: * GV giao nhiệm vụ học tập : HS đọc đề và làm việc cá nhân BT 3 SGK tr75 * HS thực hiện nhiệm vụ : HS đọc đề và trả lời câu hỏi: * Báo cáo, thảo luận : - HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi. - Cả lớp quan sát và nhận xét. * Kết luận, nhận định: - GV khẳng định kết quả đúng và đánh giá mức độ hoàn thành của HS. - Tuyên dương HS (nếu làm đúng). * Hướng dẫn HS về nhà - Xem lại các bài tập đã làm trong tiết học. - Làm lại các BT đã giải trên lớp vào vở BT và làm các BT trong SBT. - Chuẩn bị bài mới: “Bài 3. Hai đường thẳng song song”
Tài liệu đính kèm: