Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết số: CHƯƠNG I: SỐ HỮU TỈ BÀI: CỘNG, TRỪ, NHÂN, CHIA SỐ HỮU TỈ (Thời gian thực hiện: 03 tiết) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học xong bài này học sinh đạt được các yêu cầu sau: - HS hiểu được các quy tắc cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ (viết dưới dạng phân số, hoặc viết dưới dạng số thập phân). - HS hiểu được quy tắc chuyển vế khi thực hiện các phép toán trong tập hợp số hữu tỉ. - HS biết được các tính chất của các phép toán về số hữu tỉ cũng tương tự như các tính chất của các phép toán trên tập hợp số nguyên. 2. Năng lực: a) Năng lực riêng: - HS thực hiện được các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ. - Biết cách áp dụng quy tắc chuyển vế khi thực hiện các phép toán trên tập hợp số hữu tỉ. - Sử dụng linh hoạt các tính chất của các phép toán trên tập hợp số hữu tỉ để tính toán hợp lí. - Vận dụng được các phép toán trên tập hợp số hữu tỉ để giải quyết một số bài toán có nội dung thực tế. b) Năng lực chung: - Góp phần tạo cơ hội để HS phát triển một số năng lực chung như: NL tự học thông qua hoạt động cá nhân; NL hợp tác thông qua trao đổi với bạn bè và hoạt động nhóm. - Góp phần tạo cơ hội để HS phát triển một số thành tố của năng lực toán học như: NL giao tiếp toán học thông qua hoạt động nhóm và trả lời, nhận xét các hoạt động; NL tư duy và lập luận toán học thông việc thực hiện thực hành luyện tập. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực. - Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá. - Trách nhiệm: Có trách nhiệm khi thực hiện nhiệm vụ được giao. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. Giáo viên: - SGK, SGV. Sưu tầm những hình ảnh thực tế về minh hoạ cho tình huống khởi động SGK/T12. - Phiếu học tập số 1 (Phần khởi động). 2. Học sinh: SGK, thước thẳng, đọc trước bài mới, phiếu chuẩn bị bài ở nhà. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC TIẾT 1 1. Hoạt động 1: Mở đầu (7 phút) 2 157 a) Mục tiêu: HS biết được chiều dài của Hầm Hải Vân là 6,28km , và bằng 500 chiều dài độ dài của đèo Hải Vân, từ đó gợi nhớ lại những hiểu biết về số thập và phân số đã được học ở lớp dưới. b) Nội dung: HS suy nghĩ cá nhân chỉ ra được các số hữu tỉ có trong phần đặt vấn đề, hoàn thành được yêu cầu trong phiếu học tập 1 của GV. HS hoạt động cặp đôi đánh giá được kết quả bài làm của bạn trên phiếu học tập, từ đó củng cố được các kiến thức đã học về số thập phân, khơi gợi hứng thú muốn tìm hiểu những kiến thức mới về số hữu tỉ. c) Sản phẩm: HS có một số kiến thức thực tế về đèo Hải Vân, nhớ lại kiến thức về số hữu tỉ (viết dưới dạng: số thập phân, phân số) đã được học. d) Tổ chức thực hiện: * GV giao nhiệm vụ học tập: GV sử dụng máy chiếu, chiếu một số hình ảnh về đèo Hải vân đưa ra tình huống vào bài như SGK/T12: Đèo Hải Vân là một cung đường hiểm trở trên tuyến giao thông xuyên suốt Việt Nam. Để thuận lợi cho việc đi lại, người ta đã xây dựng hầm đường bộ xuyên đèo Hải Vân. Hầm Hải Vân có chiều dài 6,28km và bằng 157 chiều dài độ dài của đèo Hải Vân. Qua nội dung 500 trên: - Em hãy chỉ ra các số hữu tỉ xuất hiện ở phần thông tin thực tế trên? - Vì sao em biết đó là các số hữu tỉ? - Em hãy tìm số đối của các số hữu tỉ đó? - Em hãy so sánh các số hữu tỉ trên? GV phát phiếu học tập số 1 đã chuẩn bị trước cho HS, cá nhân HS hoàn thành phiếu học tập trong 5 phút. Nguồn: Ảnh mạng PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1 * Yêu cầu: Em hãy đọc kĩ các câu hỏi sau, rồi trả lời vào bảng đáp án bên dưới? - Em hãy chỉ ra các số hữu tỉ xuất hiện ở phần thông tin thực tế trên? - Vì sao em biết đó là các số hữu tỉ? - Em hãy tìm số đối của các số hữu tỉ đó? - Em hãy so sánh các số hữu tỉ trên? Bảng đáp án 3 Các số hữu tỉ Giải thích Số So sánh đối * HS thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát hình ảnh trên màn hình, chú ý lắng nghe, suy nghĩa dựa vào kiến thức đã được học về số hữu tỉ hoàn thành phiếu học tập trong 4 phút. * Báo cáo, thảo luận: GV chiếu đáp án cho HS chấm chiếu phiếu học tập, sau đó công bố kết quả chấm và nêu nhận xét phiếu học tập của 3 đến 5 HS, ý thức hoạt động nhóm của HS trong vòng 2 phút, số phiếu học tập còn lại HS, GV sẽ đánh giá, và gửi lại HS vào tiết sau. * Kết luận, nhận định: Đáp án mong muốn của GV trên phiếu học tập 1. Bảng đáp án Các Giải thích Số đối So sánh số hữu tỉ 628 6,28 Vì 6,28 = 157 628 157 628 3140 100 25 6,28 = 100 25 100 500 có 628;100 ¢ ;100 0 157 3140 Hoặc -6,28 Vì nên 157 157 157 500 500 Phân số có 157 500 500 500 6,28 500 157;500 ¢ ;500 0 . 157 Hoặc 0,314 500 Vì 0,314 6,28nên 157 6,28 500 - GV chốt vấn đề hình thành kiến thức mới: Các em đã có kĩ năng giải tích vì sao một số là số hữu tỉ, tìm được số đối của nó và so sánh các số hữu tỉ với nhau. Vậy việc cộng trừ nhân chia các số hữu tỉ có gì mới so với các phép tính về số thập phân, phân số mà các em đã được học. Và để tìm độ dài của đèo Hải Vân em làm thế nào ta cùng tìm câu trả lời trong bài học hôm nay. 2. Hoạt động 2: Tổ chức các hoạt động học tập (30 phút) Hoạt động 2.1: Quy tắc cộng, trừ hai số hữu tỉ. (12 phút) a) Mục tiêu: HS hiểu và biết áp dụng quy tắc cộng trừ số hữu tỉ. b) Nội dung: HS hoạt động cá nhân kết hợp hoạt động nhóm (thảo luận cặp đôi hoặc thảo luận nhóm 4 đến 6 HS) đọc nội dung SGK, thực hành yêu cầu của SGK, của GV để tìm hiểu nội dung kiến thức mới. c) Sản phẩm: HS tìm được đáp số đúng của các phép tính cộng, trừ số hữu tỉ. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến 4 * GV giao nhiệm vụ học tập 1: I. CỘNG TRỪ HAI SỐ HỮU TỈ. QUY GV yêu cầu HS tìm hiểu HĐ1- TẮC CHUYỂN VẾ SGK/T12. 1. Quy tắc cộng, trừ hai số hữu tỉ. GV yêu cầu HS khác quan sát, nhận HĐ 1(SGK/T12) xét bổ sung nếu cần. * HS thực hiện nhiệm vụ 1: a) b) 2 3 0,123 0,234 HS hoạt động độc lập nghiên cứu SGK, kết hợp thảo luận cặp đôi để 5 7 0,123 0,234 hoàn thành các yêu cầu của SGK, 2 .7 3.5 0,234 0,123 yêu cầu của GV. 5.7 7.5 0,111 GV quan sát hoạt động của HS, giúp 14 15 đỡ HS nếu cần. 35 35 * Báo cáo, thảo luận 1: 14 15 HS đưa ra đáp án của các câu hỏi, 35 hoàn thành các bài tập của SGK, các 1 bài tập bổ sung của GV. 35 Nhận xét, bổ sung bài làm của bạn. * Kết luận, nhận định 1: GV chính xác hóa kết quả, nhận xét NX(SGK/T12) ý thức hoạt động của HS. VD 1 (SGK/T12). HS ghi chép đủ bài, hình thành kĩ LT 1(SGK/T12). Giải năng trình bày phép cộng, phép trừ a) Ta có b) Ta hai số hữu tỉ. 39 có 0,39 10 3 4.4 3 19 4 ; 4 4 4 Do đó Do đó 5 3 0,39 3,25 4 7 4 5 39 13 19 7 10 4 4 5 39 13 19 7 10 4 5.10 39.7 6 7.10 10.7 4 50 273 3 70 70 2 50 273 70 323 70 Hoạt động 2.2: Tính chất của phép cộng các số hữu tỉ (8 phút) 5 a. Mục tiêu: HS sử dụng được các tính chất của phép cộng các số hữu tỉ để có kĩ năng làm các phép cộng, trừ số hữu tỉ nhanh và đúng. b) Nội dung: HS hoạt động cá nhân kết hợp hoạt động nhóm (thảo luận cặp đôi hoặc thảo luận nhóm 4 đến 6 HS) đọc nội dung SGK, thực hành yêu cầu của SGK, của GV để tìm hiểu tính chất của phép cộng số hữu tỉ. c) Sản phẩm: Sử dụng linh hoạt các tính chất của các phép toán trên tập hợp số hữu tỉ để tính toán hợp lí. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến * GV giao nhiệm vụ học tập 1: 2. Tính chất của phép cộng các số GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để hoàn hữu tỉ thành HĐ 2(SGK-13) HĐ2(SGK-T13). GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh hơn” cho NX(SGK-T13): các nhóm hoàn thành LT2(SGK-13) trong - Phép cộng số hữu tỉ có các tính chất: vòng 3 phút. Nhóm nào làm nhanh, giải giao hoán, kết hợp, cộng với số 0, đúng thì giành chiến thắng. cộng với số đối. * HS thực hiện nhiệm vụ 2: - Có thể chuyển phép trừ cho một số HS hoạt động độc lập nghiên cứu SGK, hữu tỉ thành phép cộng với số đối của kết hợp thảo luận cặp đôi, thảo luận nhóm số hữu tỉ đó. Vì thế trong một biểu để hoàn thành các yêu cầu của SGK, yêu thức số chỉ gồm các phép cộng và trừ cầu của GV. ta có thể thay đổi tùy ý vị trí các số GV quan sát hoạt động của HS, giúp đỡ hạng kèm theo dấu của chúng. HS, các nhóm HS nếu cần. VD2(SGK-T13): Giải 2 1 * Báo cáo, thảo luận 2: 0,2 HS đưa ra đáp án đúng của các câu hỏi, 10 5 hoàn thành các bài tập của SGK, các bài Ta có 4 6 tập bổ sung của GV. 0,2 Thống nhất được bài làm trong khi hoạt 7 5 1 4 6 động nhóm. Nhận xét, bổ sung bài làm của nhóm bạn 5 7 5 sau hoạt động nhóm. 4 1 6 * Kết luận, nhận định 2: 7 5 5 HS ghi chép đủ bài, có kĩ năng thực hiện 4 1 6 phép cộng, phép trừ hai số hữu nhanh và 7 5 5 chính xác. 4 GV chính xác hóa kết quả, nhận xét ý thức 1 7 hoạt động của HS, của các nhóm HS, chốt 4 7 kiến thức. 7 7 11 7 LT2(SGK-T13): a) 6 3 0,4 0,6 8 3 0,4 0,6 8 1 0,375 1 0,375 0,625 b) 4 5 1,8 0,375 5 8 0,2 1,8 0,375 0,625 0,2 1,8 0,375 0,625 1,6 1 0,6 Hoạt động 2.3: Quy tắc chuyển vế (10 phút) a). Mục tiêu: HS vận dụng được quy tắc chuyển vế để giải một số dạng bài tập, cụ thể là dạng bài tập tìm x. b) Nội dung: HS hoạt động cá nhân kết hợp hoạt động nhóm (thảo luận cặp đôi hoặc thảo luận nhóm 4 đến 6 HS) đọc nội dung SGK, thực hành yêu cầu của SGK, của GV áp dụng quy tắc chuyển vế để tìm số chưa biết. c) Sản phẩm: Tìm được số x d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến * GV giao nhiệm vụ học tập 1: 3. Quy tắc chuyển vế. HS thảo luận cặp đôi hoàn thành ý HĐ3(SGK-T13) a HĐ3(SGK-T13) a)x 5 3 GV lưu ý HS: Viết các số hữu tỉ về x 3 5 cùng một dạng phân số (hoặc viết x 8 dưới dạng số thập phân) trước khi Vậy x 8 thực hiện phép tính. KTTT(SGK-T13): Khi chuyển một số hạng * HS thực hiện nhiệm vụ 3: từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta HS hoạt động độc lập nghiên cứu phải đổi dấu số hạng đó. SGK, kết hợp thảo luận cặp đôi, x y z x z y; thảo luận nhóm để hoàn thành các x y z x z y; yêu cầu của SGK, yêu cầu của GV. *Mở rộng: x y z y z x GV quan sát hoạt động của HS, x y z y x z; giúp đỡ HS, các nhóm HS nếu cần. VD3(SGK-T13) * Báo cáo, thảo luận 3: HS đưa ra đáp án đúng của các câu hỏi, hoàn thành các bài tập của SGK, các bài tập bổ sung của GV. 7 2 Thống nhất được bài làm trong khi a) b) x 0,75 13 5 hoạt động nhóm. x 2,4 Nhận xét, bổ sung bài làm của 6 x = 0,4 ( 0,75) nhóm bạn sau hoạt động nhóm. 24 13 x x = 0,4 0,75 10 6 * Kết luận, nhận định 3: x = 0,35 HS ghi chép đủ bài, vận dụng được 12 13 137 x x kĩ năng chuyển vế đổi dấu trong khi 5 6 30 làm bài ập. 72 65 137 x Vậy x GV chính xác hóa kết quả, nhận xét 30 30 30 ý thức hoạt động của HS, của các 72 65 x nhóm HS, chốt kiến thức. 30 Vậy x 0,35 LT3(SGK-T13) 7 5 15 a) x b) x 0,3 9 6 4 5 7 x = 3,75 0,3 x 6 9 x = 3,75 0,3 15 14 x = -4,05 x 18 18 Vậy x = -4,05 15 14 x 18 29 x 18 29 Vậy x 18 3. Hoạt động luyện tập: Thử tài Trạng Tí (5 phút) a) Mục tiêu: HS vận dụng các kiến thức đã học về số hữu tỉ để làm các bài tập thông qua trò chơi “Thử tài Trạng Tí” b) Nội dung: - Luật chơi: “Một hôm nhóm bạn, Trạng Tí, Sửu Ẹo, Dần Béo, và Cả Mẹo, muốn xin phép đi chơi nhưng thầy Đồ Kiết yêu cầu phải trả lời đúng các câu hỏi thì các bạn mới được phép đi. Các em hãy giúp nhóm bạn Trạng Tí bằng cách trả lời đúng các câu hỏi của thầy Đồ Kiết nhé. HS nào trả lời sai sẽ nhường quyền trả lời cho các bạn khác. Thời gian cho mỗi câu hỏi là 30 giây. - Bộ câu hỏi: 8 Câu 1: Với hai số hữu tỉ a, b công thức biểu diễn tính chất giao hoán của phép cộng là: A. a b b a B. a b b a C. a b b a D. a b b a Câu 2: Với hai số hữu tỉ a, b công thức biểu diễn tính chất kết hợp của phép cộng là: A. (a b) c a (b c) B. (a b) c a (b c) C. (a b) c a (b c) D. (a b) c a (b c) Câu 3: Em hãy chỉ ra công thức đúng trong các công thức sau đây A. a 0 a B. a 0 a C. a 0 a D. a 0 0 Câu 4: Em hãy chỉ ra công thức sai trong các công thức sau A. a ( a) 0 B. a a 0 C. ( a) ( a) 0 D. ( a) ( a) 0 Câu 5: Em hãy chỉ ra công thức sai trong các công thức sau A. x y z y z x B. x y z y x z; C. x y z x z y; D. x y z x z y; c) Sản phẩm: Đáp án: 1 – B; 2 – B; 3 – C; 4 – C; 5 – D d) Tổ chức thực hiện: - GV cho HS chơi trò chơi như ở phần Nội dung - GV nhận xét đánh giá chung ý thức tham gia các hoạt động của HS. 4. Hoạt động vận dụng (3 phút) a) Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học về số hữu tỉ, vẽ sơ đồ tư duy kiến thức trọng tâm của bài học b) Nội dung: HS thảo luận cặp đôi, hoàn thành yêu cầu của GV c) Sản phẩm: Sơ đồ tư duy thể hiện kiến thức trọng tâm của bài học d) Tổ chức thực hiện: - GV giao nhiệm vụ như mục Nội dung - Hướng dẫn, hỗ trợ: GV giải đáp thắc mắc của HS để hiểu rõ nhiệm vụ. - HS tiếp tục thực hiện nhiệm vụ tại nhà (nếu chưa hoàn thành) 9 - GV chọn một số HS nộp bài vào thời điểm thích hợp ở buổi sau, nhận xét, đánh giá quá trình - GV nhận xét, đánh giá chung bài của các HS nộp bài để các HS khác tự xem lại bài làm của mình. Hướng dẫn tự học ở nhà ( 1 phút) - GV nhắc nhở HS về xem lại bài. - Ghi nhớ các quy tắc cộng trừ số hữu tỉ, tính chất của phép cộng số hữu tỉ. - Xem lại các dạng bài tập đã làm, áp dụng hoàn thành bài tập 1(SGK/T16); 3(a- SGK/T16); 4(a,b- SGK/T16) - Xem lại quy tắc nhân chia trong tập hợp số nguyên đã học ở lớp 6 để chuẩn bị cho tiết học sau. TIẾT 2 A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU (7 phút) a) Mục tiêu: HS được củng cố kiến thức ở tiết học trước, có hứng thú tìm hiểu kiến thức bài học để giải quyết bài toán thực tế ở phần khởi động của tiết trước (tính chiều dài đèo Hải Vân). b) Nội dung: HS suy nghĩ cá nhân kết hợp thảo luận cặp đôi hoàn thành phiếu học tập 2 c) Sản phẩm: HS nhắc lại được quy tắc cộng, trừ hai số hữu tỉ, quy tắc chuyển vế đổi dấu. d) Tổ chức thực hiện: * GV giao nhiệm vụ học tập: GV tổ chức trò chơi “Vòng quay may mắn” (máy chiếu) Luật chơi: HS giơ tay tham gia trò chơi, kim chỉ vòng quay chỉ vào tên thì HS đứng tại chỗ trả lời câu hỏi ấy tương ứng, GV có thể cho điểm động viên khuyến kích học sinh trả lời đúng. a b Câu 1: Cho x, y Q, y 0, với x ; y a,b,m ¢ ,m 0 thì x y ? m m a b a b (x y ) m m m a b Câu 2: Cho x, y Q, y 0, với x ; y a,b,m ¢ ,m 0 thì x y ? m m a b a b (x y ) m m m Câu 3: Với x, y, z Q theo quy tắc chuyển vế x y z muốn tìm x ta làm thế nào? ( x z y ) Câu 4:Với x, y, z Q theo quy tắc chuyển vế x y z muốn tìm x ta làm thế nào? ( x z y) Câu 5: Áp dụng quy tắc dấu ngoặc, thực hiện tính và chỉ ra kết quả của phép tính sau? 10 5 3 5 5 5 3 5 5 5 3 5 5 9 8 9 8 9 8 9 8 9 8 9 8 5 5 3 5 2 1 = 0 9 9 8 8 8 4 5 Câu 6: Tìm x biết 2,3 x ( x 2,8 10 * HS thực hiện nhiệm vụ: HS chủ động tham gia trò chơi phần khởi động, chú ý lắng nghe, suy nghĩ dựa vào kiến thức đã được đưa ra được đáp án đúng * Báo cáo, thảo luận: HS có thể thảo luận cặp đôi để đưa ra đáp án đúng, được thay thế người chơi nếu HS trả lời sai, hoặc nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. * Kết luận, nhận định: GV đánh giá cho điểm HS, đặt vấn đề vào bài mới “Để tìm chiều dài của đèo Hải Vân em làm thế nào, ta cùng tìm câu trả lời trong bài học hôm nay?” B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI: II. NHÂN CHIA HAI SỐ HỮU TỈ (25 phút) Hoạt động 1: Quy tắc nhân, chia hai số hữu tỉ. (13 phút) a) Mục tiêu: HS hiểu và biết áp dụng quy tắc nhân, chia số hữu tỉ. b) Nội dung: HS hoạt động cá nhân kết hợp hoạt động nhóm (thảo luận cặp đôi hoặc thảo luận nhóm 4 đến 6 HS) đọc nội dung SGK, thực hành yêu cầu của SGK, của GV để tìm hiểu nội dung kiến thức mới. c) Sản phẩm: HS tìm được đáp số đúng của các phép tính nhân,chia số hữu tỉ. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến * GV giao nhiệm vụ học tập 1: 1. Quy tắc nhân, chia hai số hữu tỉ. HS nhắc lại quy tắc nhân, chia phân số HĐ4(SGK-T14): 1 3 1.3 3 đã học ở lớp 6: a) a c a.c 8 5 8.5 40 b d b.d 6 5 6 3 6 . 3 18 : a c a d a.d b) : 7 3 7 5 7.5 35 b d b c b.c c) 0,6. 0,15 0,6.0,15 0,09 GV: Tương tự như phép nhân và chia NX (SGK-T14). phân số đã học ở lớp 6, muốn thực hiện VD4(SGK-T14). phép nhân và chia hai số hữu tỉ ta làm LT4(SGK-T14). thế nào? Hầm Hải Vân có chiều dài 6,28km và HS thực hiện HĐ4(SGK-T14), 3 HS lên 157 bảng. bằng chiều dài độ dài của đèo Hải 500 HS khác quan sát, nhận xét, bổ sung Vân nếu cần. 628 157 Ta có 6,28 nên * HS thực hiện nhiệm vụ 1: 100 25 HS hoạt động độc lập nghiên cứu SGK, 157 157 157 157 500 500 6,28: : 20 kết hợp thảo luận cặp đôi, để hoàn 500 25 500 25 157 25 thành các yêu cầu của SGK, yêu cầu Vậy chiều dài đèo Hải Vân là 20km. của GV. LT5(SGK-T14).
Tài liệu đính kèm: