Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 7 (Cánh diều) - Chương I: Số hữu tỉ - Bài 5: Biều diễn thập phân của số hữu tỉ

Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 7 (Cánh diều) - Chương I: Số hữu tỉ - Bài 5: Biều diễn thập phân của số hữu tỉ
docx 11 trang Người đăng Tự Long Ngày đăng 27/04/2025 Lượt xem 13Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 7 (Cánh diều) - Chương I: Số hữu tỉ - Bài 5: Biều diễn thập phân của số hữu tỉ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: .../.../...
Ngày dạy: .../.../...
 BÀI 5: BIỀU DIỄN THẬP PHÂN CỦA SỐ HỮU TỈ (2 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
 - Nhận biết được số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn.
 a
 - Biểu diễn được một sổ hữu tỉ (a,b Z,b 0) dưới dạng số thập phân hữu hạn 
 b
 hoặc vô hạn tuân hoàn.
 2. Năng lực
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, sử dụng công 
cụ, phương tiện học toán.
- Biểu diển được một số hữu tỉ trên trục số.
- So sánh được hai số hữu tỉ.
- Viết được một số hữu tỉ bằng nhiều phân số bằng nhau.
3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức 
theo sự hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, Phiếu học tập cho HS.
2 - HS : SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng 
nhóm, bút viết bảng nhóm. Máy tính cầm tay.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
TIẾT 1
1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
 a) Mục tiêu:
 - HS ôn lại các tính chất của số hữu tỉ và cách viết một phân số.
 - Gợi tâm thế, tạo hứng thú học tập.
 b) Nội dung: HS thực hiện các yêu cầu dưới sự hướng dẫn của GV.
 c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
 d) Tổ chức thực hiện:
 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
 - GV dẫn dắt, đặt vấn đề:
 Phần mở đầu cho HS thấy được kết quả của việc viết một phân số dưới dạng 
 sổ thập phân. HS cũng đã biết viết một số thập phân (hữu hạn) về dạng phân 
 số.
 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận 
 nhóm đôi hoàn thành yêu cầu.
 Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Thông qua tình huống này, HS có thể hình 
 thành được câu hỏi: ‘Ta đã biết viết một số thập phân (hữu hạn) về dạng 
 phân số. Vậy một phân số bất ki có viết được dưới dạng số thập phân 
 không?” Qua đó, kích thích trí tò mò của HS, giúp HS có hứng thú với bài 
 học.
 Bước 4: Kết luận, nhận định: 
 GV đẫn dẳt HS: sồ 0,1 đã quen thuộc với chúng ta, còn số 0,111... có tên gọi 
 như thế nào? Bài học hôm nay sẽ giúp các em ừả lời được câu hỏi mà chúng ta quan tâm.
 BÀI 5: BIỀU DIỄN THẬP PHÂN CỦA SÓ HỮU TỈ
 2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
 Hoạt động 1: Số thập phân hữu hạn
 a) Mục tiêu:
 - Nhận biết được Số thập phân hữu hạn và lấy được ví dụ về số hữu tỉ
 - Giúp HS có cơ hội trải nghiệm, thảo luận về Số thập phân hữu hạn 
 b) Nội dung:
 HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
 c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
 d) Tổ chức thực hiện:
HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của I. Số thập phân hữu hạn
HS 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
 HĐ1:
- GV yêu cầu HS tự thực hiện HĐ1, sau đó thảo luận 
cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án.
- GV mời 1-2 HS trả lời, cả lớp nhận xét. GV chốt đáp 
án.
1-2 HS đọc phần kiến thức trọng tâm.
- GV yêu cầu đọc Ví dụ 1, thảo luận nhóm đôi và trả 
lời câu hỏi: Các số có là số thập phân hữu hạn ?
GV có thể cho HS luyện tập thêm sử dụng máy tinh Kết luận:
cằm tay để tính nhanh một số phép tính có kết quả là Các số thập phân chỉ gồm 
số thập phân hữu hạn, từ đó nhấn mạnh khái niệm số hữu hạn chữ số khác 0 sau 
 dấu “,” được gọi là số thập 
thập phân hữu hạn để HS ghi nhớ. phân hữu hạn HS nhận xét, GV đánh giá
 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
 - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, hiểu, thảo luận, trao 
 đổi và hoàn thành các yêu cầu.
 - GV: quan sát và trợ giúp HS. 
 Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
 - Hoạt động nhóm đôi: Hai bạn cùng bạn giơ tay phát 
 biểu, trình bày miệng. Các nhóm khác chú ý nghe, 
 nhận xét, bổ sung.
 - Cá nhân: giơ tay phát biểu trình bày bảng.
 Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng quát, nhận 
 xét quá trình hoạt động của các HS, cho HS nhắc lại 
 các khái niệm nhấn mạnh khái niệm số thập phân hữu 
 hạn để HS ghi nhớ và lưu ý.
 Hoạt động 2: Số thập phân vô hạn tuần hoàn
a) Mục tiêu:
 - Nhận biết được Số thập phân hữu hạn và lấy được ví dụ về số hữu tỉ
- Giúp HS có cơ hội trải nghiệm, thảo luận về Số thập phân hữu hạn 
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của 
GV.
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. Số thập phân vô hạn tuần 
 hoàn HS thực hiện phép chia đê viêt phân sô 1 HĐ2
 4
dưới dạng sô thập phân có sự hướng dẫn, 
giám sát của GV. GV có thể cho HS sử dụng 
máy tính cầm tay đễ kiểm tra kết quả của 
phép chia.
HS trả lời, GV chốt kiến thức:
-GV cho HS nhận xét thấy phép chia này 
không bao giờ chấm dứt. Nếu cứ tiếp tục 
chia thi trong thương, chữ số 3 sẽ được lặp đi 
lặp lại. Từ đó, đưa ra khái niệm số thập phân 
vô hạn tuần hoàn.
GV yêu cầu HS đọc, thảo luận, trao đổi hỏi 
đáp nhóm Ví dụ 2, để hiểu kiến thức.
-Ở VD2, HS sử dụng máy tính cầm tay để 
thực hiện nhanh việc tim thương của các phép 
chia 7 : 30 và 1 219 : 9 900, từ đó dựa vào 
khái niệm vừa học nhận xét kết quả là số thập 
phân vô hạn tuần hoàn
- HS trao đổi nhóm hoàn thành Luyện tập. Luyện tập.
- HS phát biểu, các HS khác nghe, nhận xét; 
GV đánh giá mức độ hiểu bài của HS.
- Sau khi củng cố khái niệm số thập phân vô 
hạn tuần hoàn, GV dẫn dắt HS đến nội đung 
nhận xét: hướng dẫn HS cách viết gọn của 
một số thập phân vô hạn tuần hoàn, nhận biết 
 - Nhận xét: chu ki của một số thập phân vô hạn tuần 
 hoàn.
 - Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
 - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận 
 kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, hoạt động 
 cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án.
 - GV: quan sát và trợ giúp HS
 - Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
 - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày
 - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho 
 bạn.
 - Bước 4: Kết luận, nhận định: GV tổng 
 quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu 
 HS ghi chép đầy đủ vào vở.
Hoạt động 3: Biếu diễn thập phân của số hữu ti
a) Mục tiêu:
- Giúp HS có cơ hội trải nghiệm Biếu diễn thập phân của số hữu ti
b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của 
GV.
c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: III. Biếu diễn thập phân của số 
 hữu ti
 GV dẫn dắt: Ta đã biết mỗi số hữu tỉ đều viết a
được dưới dạng phân số (a,b Z,b 0) Từ 
 b
kết quả của các hoạt động và ví dụ đã làm, 
GV hướng dẫn cho HS nhận xét: Nhận xét:
 a a
Từ số hữu tỉ (a,b Z,b 0) , ta có thể Từ số hữu tỉ (a,b Z,b 0)
 b b
lấy a chia cho b để viết số b đó về số thập ta có thể lấy a chia cho b để viết 
phản hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn. số b đó về số thập phản hữu hạn
GV cho học sinh đọc và thảo luận Ví dụ 3 hoặc vô hạn tuần hoàn.
 VD 3.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
 HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận
kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, hoạt
động cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án.
 GV: quan sát và trợ giúp HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
 HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày
Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn.
Bước 4: Kết luận, nhận định: 
GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm
và yêu cầu HS Ghi chép đầy đủ vào vở.
 - GV cần nhấn mạnh cho HS ghi nhớ: Mỗi 
số hữu tỉ được biểu diễn bởi một số thập phân 
hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn. Ngược lại, 
mỗi số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn biểu diễn một số hữu ti.
TIẾT 2
3. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập.
b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT
c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 LUYỆN TẬP 
 Nhiệm vụ 1 : Hoàn thành BT1 
 - GV tổ chức cho HS tự hoàn Bài 1 :
 thành BT1 (SGK – tr29) 13
 0,8125
 - GV mời đại diện 2-3 HS trình bày. 16
 Các HS khác chú ý nhận xét bài các bạn 
 18
 0,12
 trên bảng và hoàn thành vở. 150
 - GV chữa bài, lưu ý HS những lỗi sai.
 Nhiệm vụ 2 : Hoàn thành BT2
 Bài 2 :
 - GV yêu cầu HS đọc đề và hoàn 
 5
 thành BT2 vào vở, sau đó hoạt động 0, 45 
 11
 cặp đôi kiểm tra chéo đáp án.
 7
 - GV mời 2 HS phát biểu trình bày 0,3 8 
 18
 miệng.
 - Các HS dưới lớp hoàn thành vở và chú ý nhận xét bài các bạn trên bảng.
Nhiệm vụ 3 : Hoàn thành BT3 Bài 3 :
- GV yêu cầu HS đọc đề và hoàn 
 13
 a) 6,5 
thành BT3 bài cá nhân. 2
 32
- GV mời 2 HS trình bày bảng. Các HS b) 1,28 
 25
hoàn thành vở và chú ý nhận xét bài các 31
 c) 0,124 
bạn trên bảng. 250
- GV chữa bài, chốt lại đáp án, lưu ý HS 
các lỗi sai hay mắc. Bài 4:
Nhiệm vụ 4 : Hoàn thành BT4
 a) 1 : 99 0, 01 
- GV yêu cầu HS đọc đề và hoàn 
 b) 1 : 999 0, 001 
thành BT4 theo cá nhân, sau đó trao đổi c) 8,5 : 3 2,8 3 
cặp đôi kiểm tra chéo đáp án. d) 14,2 : 3,3 4, 30 
- GV mời 2 HS trình bày bảng. Các HS 
khác nhận xét, sửa chữa, bổ sung.
- GV chữa bài, chốt lại đáp án.
CỦNG CỐ - DẶN DÒ 
- GV chú ý cho HS các lỗi sai hay mắc 
phải khi thực hiện 
4 HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
a) Mục tiêu:
- Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức.
- HS thấy sự gần gũi toán học trong cuộc sống. HS biết thêm biểu diễn thập phân 
của số hữu tỉ b) Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập.
 c) Sản phẩm: Kết quả của HS.
 d) Tổ chức thực hiện:
 - GV chiếu Slide , tổ chức củng cố HS qua trò chơi trắc nghiệm.
 A BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
 Câu 1: Viết dưới dạng số thập phân 12
 99
 A. 0, 12 B. 0, 123 C. 0,0 12 D. 0,1 12 
 Câu 2: Có bao nhiêu phân số trong các phân số dưới đây viêt được dưới dạng số 
 3 4 1 3 5
 thập phân hữu hạn , , , ,
 25 9 20 24 33
A. 2 B. 4 C. 5 D. 3
Câu 3: Số thập phân 0,(14) được viết dưới dạng phân số tối giản thì tổng tử số và 
mẫu số của phân số đó là bao nhiêu?
A. 124 B. 113 C. 114 D. 135 
Câu 4: Viết phân số 1 dưới dạng số thập phân hữu hạn
 80
A. 0,125 B. 0,1025 C. 0,0125 D. 0,00125
Câu 5: Trong các phân số dưới đây, phân số nào viết được dưới dạng số thập phân 
vô hạn tuần hoàn 
 A. 2 B. 1 C. 23 D. 29
 11 4 50 125
Đáp án:
1. A 2. D 3. B 4. C 5.A
- GV nhận xét, đánh giá, chuẩn kiến thức.
* HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_toan_lop_7_canh_dieu_chuong_i_so_huu_ti_bai.docx