Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 7 (Cánh diều) - Chương II: Số thực - Bài 2: Tập hợp các số thực

Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 7 (Cánh diều) - Chương II: Số thực - Bài 2: Tập hợp các số thực
docx 17 trang Người đăng Tự Long Ngày đăng 27/04/2025 Lượt xem 10Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 7 (Cánh diều) - Chương II: Số thực - Bài 2: Tập hợp các số thực", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn 
Ngày dạy: ..
Tiết số: .
 BÀI 2: TẬP HỢP CÁC SỐ THỰC ( 3 TIẾT)
I.MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Biết được số thực là tên gọi chung của số hữu tỉ và số vô tỉ và ký hiệu tập hợp 
các số thực là ℝ. 
- Biết biểu diễn số thực dưới dạng số thập phân hữu hạn, vô hạn hoặc vô hạn 
tuần hoàn. 
- Biết biểu diễn một số thực trên trục số. Nhận biết sự tương ứng 1 – 1 giữa tập 
hợp R các số thực và tập hợp các điểm trên trục số, thứ tự của các số thực trên 
trục số. biết cách so sánh được hai số thực bằng các cách khác nhau, biết số đối 
của một số thực.
2. Năng lực 
Năng lực riêng:
-Đọc và viết được số thực trong các ví dụ 
- Mô tả được tập hợp số thực và biết cách biểu diễn số thực không quá lớn trên 
trục số.
- Tìm số đối của một số thực
- So sánh được hai số thực cho trước
Năng lực chung: Năng lực mô hình hóa toán học, năng lực tư duy và lập luận 
toán học; năng lực tính toán, tự học, năng lực giao tiếp toán học; năng lực giải 
quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác. 
3. Phẩm chất - Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá 
và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng 
dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy 
nghĩ.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1 - GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, Thước.
2 - HS : SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập, bảng nhóm, bút viết 
bảng nhóm, thước, Máy tính bỏ túi
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU(7 phút)
a) Mục tiêu: Giúp HS ôn tập về số hữu tỉ và số vô tỉ qua bài tập mở đầu, hướng 
dẫn học sinh tư duy đến một loại số mới, số đó gọi là số thực.
b) Nội dung: HS thực hiện các yêu cầu dưới sự hướng dẫn của GV.
c) Sản phẩm: HS trả lời được bài tập mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện: 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
 Bài tập mở đầu
Cho các số sau: Số nào là số hữu tỉ, số nào là số vô tỉ? Vì sao?
1,35; 17,36666 .; 21,053784356234542276 .; 2,03(5); 2; 2,25
Hai loại số này gọi chung là số gì?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong 7 phút. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi đại diện một số HS trình bày câu trả lời, 
HS khác nhận xét, bổ sung.
Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá kết quả của HS, trên cơ 
sở đó dẫn dắt vào bài học mới: Ở các bài học trước, chúng ta đã biết các số thập 
phân vô hạn tuần hoàn và số thập phân hữu hạn là số hữu tỉ, số thập phân vô hạn 
không tuần hoàn là số vô tỉ? Vậy 2 loại số này gọi chung là số gì? => Bài mới.
B.HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1: I. TẬP HỢP SỐ THỰC 
1.Tập hợp số thực (38 phút)
a) Mục tiêu:
- Biết được tập hợp số thực gồm các số hữu tỉ và số vô tỉ. Ký hiệu tập hợp số 
thực là R
b) Nội dung: 
- GV cho HS lấy ví dụ ở phần mở đầu, trả lời câu hỏi ở mục I.1, đưa ra kiến thức 
số thực, ký hiệu tập hợp số thực.
- HS chú ý theo dõi SGK, lắng nghe và hoàn thành yêu cầu.
c) Sản phẩm: 
HS nắm được kiến thức và hoàn thành phần 1. Số thực (15 phút)
d) Tổ chức thực hiện: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: I. TẬP HỢP SỐ THỰC
- GV hướng dẫn và yêu cầu HS thực 1. Số thực
hiện làm câu hỏi hoạt động 1 dựa Ví dụ
vào kết quả ở phần mở đầu,
 1,35; 2,25 = 0,5 17,36666 .; - GV Cho HS giải thích lại vì sao 2,03(5); là những số hữu tỉ
 GV Cho biết các số đó đều là 21,053784356234542276 .; 2
những số thực =1,73 ..là những số vô tỉ
Vậy thế nào là số thực? Tập hợp số 
 Tất cả những số đó đều là số thực
thực ký hiệu như thế nào?
 Nhận xét: Số hữu tỉ và số vô tỉ gọi chung 
-GV cho HS làm bài tập 1 SGK theo 
 là số thực.
nhóm cặp đôi
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Tập hợp các số thực ký hiệu là ℝ
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp Bài tập 1. SGK
nhận kiến thức, tiếp nhận nhiệm vụ, Trong các phát biểu sau, phát biểu nào 
 đúng, phát biểu nào sai?
hoạt động cặp đôi và hoàn thành 
các yêu cầu. a) Nếu a ∈ ℤ thì a ∈ ℝ
 b) Nếu a ∈ ℚ thì a ∈ ℝ
GV dẫn dắt, hướng dẫn HS tìm hiểu c) Nếu a ∈ ℝ thì a ∈ ℤ
 d) Nếu a ∈ ℝ thì a ∉ ℚ
và biết khái niệm số thực và giới Giải
thiệu ký hiệu R. a) Đúng vì 1 số nguyên cũng là số thực
- GV: quan sát và trợ giúp HS. b) Đúng vì 1 số hữu tỉ cũng là số thực
 c) Sai vì 1 số thực có thể không là số 
HS biết được Tập N, I, Q, Z là tập nguyên
con của R
 d) Sai vì 1 số thực có thể là số hữu tỉ hoặc 
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
 không là số hữu tỉ
- HS giơ tay phát biểu, trình bày tại 
chỗ.
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung 
cho bạn. 
Bước 4: Kết luận, nhận định: 
- GV chốt lại đáp án và tổng quát lại 
tập hợp R.
Hoạt động 2: Biểu diễn thập phân của số thực (9 phút) a) Mục tiêu:
- - Biết biểu diễn thập phân của một số thực dưới dạng số thập phân hữu hạn, số 
thập phân vô hạn tuần hoàn và sô thập phân vô hạn khồng tuần hoàn.
b) Nội dung: 
GV cho HS trả lời câu hỏi ở mục I.2 sau khi làm một bài tập đơn giản dùng máy 
tính bỏ túi, tìm hiểu sơ đồ biểu diễn thập phân của số thực.
- HS chú ý theo dõi SGK, lắng nghe và hoàn thành yêu cầu.
c) Sản phẩm: 
HS nắm được kiến thức và hoàn thành phần 2. Biểu diễn thập phân của số 
thực
d) Tổ chức thực hiện: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV hướng dẫn và yêu cầu HS 2. Biểu diễn thập phân của số thực
thực hiện làm câu hỏi hoạt động 2 Mối số thực đều biểu diễn được dưới dạng 
dựa vào kết quả giải bài toán: số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn 
 1 1
Dùng máy tính để viết về 
 3; 2 ; 2
dạng số thập phân và cho biết đó là 
số thập phân gì?
- GV cho HS làm bài tập cá nhân
- GV cho HS trả lời câu 2 dựa vào 
bài tập vừa làm, từ đó nêu được 
nhận xét về biểu diễn số thực về 
dạng số hữu tỉ, số vô tỉ, 3 loại số 
thập phân; biết lập được sơ đồ như SGK
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, 
tiếp nhận kiến thức, tiếp nhận 
nhiệm vụ, hoạt động cá nhân và 
hoàn thành các yêu cầu.
- GV: quan sát và trợ giúp HS. 
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
GV gợi ý để HS nắm được: Mối số 
thực đều biểu diễn được dưới dạng 
số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn 
(Vô hạn tuần hoàn và vô hạn không 
tuần hoàn)
Số vô tỉ gồm số thập phân vô hạn 
không tuần hoàn và số hữu tỉ gồm 
số thập phân hữu hạn và số thập 
phân vô hạn tuần hoàn
HS phát biểu hình thành sơ đồ như 
SGK
- HS giơ tay phát biểu, trình bày tại 
chỗ.
- Một số HS khác nhận xét, bổ sung 
cho bạn. 
Bước 4: Kết luận, nhận định: 
- GV chốt lại đáp án và tổng quát 
lại biểu diễn thập phân của số thực
Hoạt động 3: Biểu diễn số thực trên trục số(13 phút)
a) Mục tiêu: -- Biết biểu diễn số thực a trên trục số bằng cách chia đoạn đơn vị cũ thành đoạn 
đơn vị mới rồi xác định duy nhất 1 điểm a tương ứng.
b) Nội dung: 
 GV cho HS trả lời câu hỏi hoạt động 3 ở mục II sau khi làm 
- HS chú ý theo dõi SGK, lắng nghe và hoàn thành yêu cầu.
c) Sản phẩm: 
HS nắm được kiến thức và hoàn thành phần II. Biểu diễn số thực trên trục số 
d) Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: II. BIỂU DIỄN SỐ THỰC TRÊN TRỤC 
-GV cho HS làm câu hỏi 3 và trả SỐ
lời các câu hỏi, xét ví dụ 1 SGK
Hãy biểu diến các số hữu tỉ 1; 
 7 1
1,25; 7 trên trục số, trình 
 4 ; ― 2 
bày cách biểu diễn.
 Với số vô tỉ thì có cách biểu 
diễn trên trục số như thế nào ?
 7
Tìm hiểu SGK tìm cách biểu diễn Hãy biểu diến các số hữu tỉ 1; 1,25; 7 ; ―
số vô tỉ 2 trên cùng trục số trên 4
 1
như thế nào? ; 2 trên trục số 
Mỗi số hữu tỉ, mỗi số vô tỉ được 2
biểu diễn bởi mấy điểm trên trục Ví dụ 1. SGK
số? Ngược lại mỗi điểm trên trục 
số biểu diễn mấy số hữu tỉ hoặc 
mấy số vô tỉ?
Phát biểu nhận xét về biểu diễn số 
thực trên trục số Nhận xét: Mối số thực đều được biểu diễn 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
 bởi một điểm trên trục số. Ngược lại mỗi 
- HS chú ý nghe, tiếp nhận nhiệm điểm trên trục số đều biểu diễn một số thực 
vụ, hoạt động nhóm đôi và hoàn 
thành các yêu cầu. - GV: Quan sát và trợ giúp HS. 
Giới thiệu lại ví dụ 1 về cách biểu 
diễn điểm 2 là một điểm biểu 
diễn số vô tỉ 2 trên trục số 
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
- Đại diện nhóm HS giơ tay phát 
biểu, trình bày tại chỗ.
- Một số HS khác nhận xét, bổ 
sung cho bạn. 
Bước 4: Kết luận, nhận định: 
- GV chốt lại đáp án và tổng quát 
lại Nhận xét về biểu diễn số thực 
trên trục số. Trục số đó được lấp 
đầy bởi các điểm là số thực. Trục 
số đó còn gọi là trục số thực
Hoạt động 4: SỐ ĐỐI CỦA MỘT SỐ THỰC(20phút) (Tiết 2)
a) Mục tiêu:
-- Qua cách xác định 2 điểm cách đều điểm O trên trục số gọi là hai số đối nhau, 
tương tự với số hữu tỉ học sinh biết được mỗi số thực a có một số đối kí hiệu là –
a, trường hợp đặc biệt số đối của 0 là chính nó
b) Nội dung: 
 GV cho HS xem nội dung hoạt động 4 và trả lời câu hỏi cho mục III 
- HS chú ý theo dõi SGK, lắng nghe và hoàn thành yêu cầu.
c) Sản phẩm: 
HS nắm được kiến thức và hoàn thành phần III. Số đối của một số thực
d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: III. SỐ ĐỐI CỦA MỘT SỐ THỰC
-GV cho HS làm câu hỏi 4 và trả 
lời các câu hỏi: 
Hai điểm 2 và ― 2 nằm ở vị 
trí nào đối với điểm 0 trên trục 
số thực?
 Điểm 2 và ― 2 nằm về hai phía và cách 
Tìm hiểu SGK xem cách biểu 
 đều điểm 0 trên trục số, ta gọi hai số 2 và 
diễn điểm 2 và ― 2 nằm về 
hai phía và cách đều điểm 0 trên ― 2 là hai số đối nhau
trục số, Phát biểu nhận xét về hai 
số đối nhau
Hai số 2 và ― 2 là hai số đối 
nhau
Ký hiệu hai số đối nhau Tổng quát: SGK
Khi nào hai số thực là hai số đối Số đối của số thực a ký hiệu là – a
nhau? Số đối của 0 là 0
Xét ví dụ 2 GV cho thêm một số 
số khác, HS làm câu hỏi áp dụng
GV lưu ý về số thực là phân số 
âm, số đối của 0.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS chú ý nghe, tiếp nhận nhiệm 
vụ, hoạt động nhóm đôi tìm hiểu Nhận xét: SGK
hai số đối nhau, hoạt động cá Số đối của – a là a tức là – ( - a) = a
nhân xét ví dụ bài làm bài tập áp 1
 Ví dụ 2: Tìm số đối của ; 1,8; 
 4 2 
dụng và hoàn thành các yêu cầu.
 2
 ; - 0,5; 3 
- GV: quan sát và trợ giúp HS. 9 ―
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Phần lý thuyết, đại diện nhóm 
HS giơ tay phát biểu, trình bày tại 
chỗ.
GV cho HS nêu tổng quát và 
nhận xét ở SGK Áp dụng: 
 2 2
Phần ví dụ và áp dụng, HS làm cá Số đối của ; -0,5; - lần lượt là của ; 
 9 3 9
nhân vào vở, 2 HS trình bày trên 
 0,5; 3
bảng.
- Một số HS khác nhận xét, bổ 
sung cho bạn. 
GV chú ý nếu số đối của một số 
thực là phân số âm thì dấu âm ở 
 2
vị trí nào cũng được. Ví dụ: 
 9
 2 2
 = 9 = ― 9
Bước 4: Kết luận, nhận định: 
- GV nhận xét, đánh giá chung, 
chốt lại kiến thức.
Hoạt động 5: SO SÁNH CÁC SỐ THỰC(25 phút)
a) Mục tiêu:
-- HS biết cách so sánh hai số thực giống như so sánh hai số hữu tỉ. Nếu so sánh 
hai số thực viết ở dạng số thập phân thì so sánh như quy tắc ở Tiểu học, hoặc so 
sánh hai số thực dương có sử dụng tính chất khai căn bậc hai.
b) Nội dung: 
 GV cho HS xem mục III, 1; 2, nội dung hoạt động 5 và trả lời câu hỏi 
- HS chú ý theo dõi SGK, lắng nghe và hoàn thành yêu cầu.
c) Sản phẩm: 

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_toan_lop_7_canh_dieu_chuong_ii_so_thuc_bai.docx