Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 7 (Cánh diều) - Chương IV: Góc. Đường thẳng song song - Bài 1: Góc ở vị trí đặc biệt

Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 7 (Cánh diều) - Chương IV: Góc. Đường thẳng song song - Bài 1: Góc ở vị trí đặc biệt
docx 8 trang Người đăng Tự Long Ngày đăng 27/04/2025 Lượt xem 18Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 7 (Cánh diều) - Chương IV: Góc. Đường thẳng song song - Bài 1: Góc ở vị trí đặc biệt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: Ngày dạy:
 Tiết theo KHDH: 48-49
 § 1: GÓC Ở VỊ TRÍ ĐẶC BIỆT
 Thời gian thực hiện: 2 tiết
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: HS được học các kiến thức về:
- Nhận biết được các góc ở vị trí đặc biệt (hai góc kề nhau, hai góc bù nhau, hai góc kề bù, hai góc 
đối đỉnh).
- Bước đầu nhận biết được một số hình vẽ có dạng: Hai góc kề nhau, hai góc bù nhau, hai góc kề 
bù, hai góc đối đỉnh
- Biết cách tính số đo góc tạo bởi hai góc kề nhau.
- Biết cách tính số đo góc kề, góc kề bù nếu biết một trong hai góc.
- Xác định được hai góc kề bù qua đó tìm được số đo một trong hai góc nếu biết một trong hai góc.
- Vận dụng được các kiến thức đã học về góc ở vị trí đặc biệt vào giải bài tập và một số tình huống 
thực tiễn (như hiểu được số liệu về diện tích, dân số, so sánh giá tiền, )
2. Năng lực: 
- Góp phần tạo cơ hội để HS phát triển một số năng lực chung như: NL tự học thông qua hoạt động 
cá nhân; NL hợp tác thông qua trao đổi với bạn bè và hoạt động nhóm.
- Góp phần tạo cơ hội để HS phát triển một số thành tố của năng lực toán học như: NL giao tiếp 
toán học thông qua hoạt động nhóm và trả lời, nhận xét các hoạt động; NL tư duy và lập luận toán 
học thông việc thực hiện thực hành luyện tập. NL giải quyết vấn đề thông qua việc giải quyết các 
tình huống trong bài.
3. Về phẩm chất: 
- Góp phần phát triển phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. 
II. Thiết bị dạy học và học liệu 
1. Giáo viên: Một số mô hình về hai góc kề nhau, hai góc bù nhau, hai góc kề bù, hai góc đối đỉnh, 
một số hình ảnh, clip về hai góc kề nhau, hai góc bù nhau, hai góc kề bù, hai góc đối đỉnh SGK, kế 
hoạch bài dạy, thước thẳng, bảng phụ hoặc máy chiếu.
2. Học sinh: SGK, thước thẳng, bảng nhóm.
III. Tiến trình dạy học
Tiết 1
 1. Hoạt động 1: Mở đầu (khoảng 5 phút)
a) Mục tiêu: 
- HS bước đầu nhận biết được hai góc ở vị trí kề nhau.
b) Sản phẩm: Kết quả của HS được viết vào vở (ví dụ về vị trí hai góc kề nhau)
c) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của giáo viên và học sinh Sản phẩm dự kiến
 * GV giao nhiệm vụ học tập: GV yêu cầu HS 
 hoạt động nhóm (lớp chia thành 2 nhóm: Nhóm 
 “Đỉnh” và nhóm “Cạnh”):
 GV: Hai góc ở vị trí như thế nào là hai góc ở vị 
 trí đặc biệt? HS: Suy nghĩ trả lời câu hỏi
 GV: Trên mặt đồng hồ ở Hình 1, quan sát hai 
 góc; góc tạo bởi kim giờ và kim phút; góc tạo 
 bởi kim phút và kim giây. Hai góc đó có liên 
 hệ gì đặc biệt?
 HS: Trong Hình 1, góc tạo bởi kim giờ và kim 
 phút; góc tạo bởi kim phút và kim giây là hai 
 góc có điểm gốc chung và có một cạnh chung 
 là kim phút.
 Đỉnh Cạnh
 Có một điểm gốc Có một cạnh 
 chung chung là kim phút
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới 
Hoạt động 2.1: Hai góc kề nhau (khoảng 15 phút)
a) Mục tiêu: 
- Hs biết được hai góc phải có điều kiện gì để là hai góc kề nhau qua đó áp dụng được hệ thức tính 
góc tổng của hai góc kề rồi tính góc chưa biết.
b) Nội dung:
- Học sinh được yêu cầu đọc SGK phần 1 – SGK trang 90, nêu được các góc ở vị trí như thế nào là 
kề nhau.
- Làm các bài tập: Ví dụ 1, Luyện tập 1 (SGK trang 9).
c) Sản phẩm: kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở.
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
 * GV giao nhiệm vụ học tập: I. Hai góc kề nhau
 - GV Hoạt động 1 : Cho đường thẳng xy. Từ một 
 điểm O trên đường thẳng xy ta vẽ hai tia Oz, Ot 
 như Hình 2.
 a) Lấy điểm A bất kì trên tia Oz (A khác O), 
 lấy điểm B bất kì trên tia Ot (B khác O), vẽ 
 đoạn thẳng AB.
 b) Đoạn thẳng AB có cắt đường thẳng xy hay 
 không?
 - HS:Thực hiện ví dụ 1 và luyện tập 1
 * HS thực hiện nhiệm vụ: Nhận xét : Hai tia Oz, Ot ở H2 có tính chất 
 - HS lắng nghe GV hướng dẫn sau : Đoạn thẳng AB cắt đường thẳng xy.
 - HS làm hoạt động 1 ra vở Hai tia Oz và Ot như vậy gọi là nằm về hai 
 * Báo cáo, thảo luận: phía của đườn thẳng xy
 - Với mỗi câu hỏi, GV yêu cầu vài HS nêu dự đoán 
 (viết trên bảng).
 - HS cả lớp quan sát, nhận xét.
 * Kết luận, nhận định: 
 - GV giới thiệu lưu ý, yêu cầu vài HS đọc lại.
 Hoạt động 2: 
 * GV giao nhiệm vụ học tập: Quan sát hai góc 
 xOy và zOy ở Hình 3. * HS thực hiện nhiệm vụ:
 - HS lắng nghe GV hướng dẫn
 - HS làm hoạt động 1 ra vở
 * Báo cáo, thảo luận: 
 - Với mỗi câu hỏi, GV yêu cầu vài HS nêu dự đoán 
 (viết trên bảng).
 - HS cả lớp quan sát, nhận xét.
 * Kết luận, nhận định: Nhận xét: Hai góc xOy và zOy có tính 
 - GV giới thiệu nhận xét, yêu cầu vài HS đọc lại. chất sau:Hai góc có đỉnh chung, có một 
 cạnh chung và hai cạnh còn lại nằm về hai 
 GV nêu Ví dụ 1 và ví dụ 2 minh họa phía của đường thẳng chứa cạnh chung. 
 Nêu chú ý
 Hai góc xOy và zOy như vậy gọi là hai 
 góc kề nhau.
 Chú ý : Khi hai góc xOy và yOz kề nhau 
 thì ta có : = + 
3. Hoạt động 3: Luyện tập 
a) Mục tiêu: 
- Hs tìm được hai góc kề nhau qua đó áp dụng được hệ thức tính góc tổng của hai góc kề rồi tính 
góc chưa biết.
b) Nội dung:
- Học sinh được yêu cầu đọc BT 1a, 2a, 3a SGK trang 94, 95 nêu được các góc ở vị trí như thế nào 
là kề nhau, tính số đo góc.
- Làm các bài tập: Luyện tập 1a, 2a, 3a (SGK trang 94, 95).
c) Sản phẩm: kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở.
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
 Hoạt động 1:
 * GV giao nhiệm vụ học tập: 
 Hãy quan sát hình 18, 19 tìm các góc kề nhau
 Chia lớp làm ba nhóm theo 3 hình
 - HS:Thực hiện ví dụ 1 và luyện tập 1
 * HS thực hiện nhiệm vụ: H18a: Hai góc kề nhau là kAj và jAi 
 - HS lắng nghe GV hướng dẫn H18b: Hai góc kề nhau là hBg và gBe, hBg 
 - HS làm hoạt động 3 ra vở và gBf, eBf và fBg, eBf và Bh.
 * Báo cáo, thảo luận: H19: Hai góc kề nhau là xOy và yOz, xOy 
 - Với mỗi câu hỏi, GV yêu cầu nhóm lên trình bày và yOu, yOz và zOt, yOz và zOu, zOt và 
 cho kết quả. tOu, tOu và tOx.
 - HS cả lớp quan sát, nhận xét. 
 * Kết luận, nhận định: 
 - GV giới thiệu lưu ý, yêu cầu vài HS đọc lại.
 Hoạt động 2: 
 * GV giao nhiệm vụ học tập: Quan sát Hình 21 
 chỉ ra hai góc kề nhau.
 * HS thực hiện nhiệm vụ:
 - HS lắng nghe GV hướng dẫn - HS làm hoạt động 1 ra vở Các góc kề nhau ở hình 21 là :
 * Báo cáo, thảo luận: AEB và BED, AFC và CFE, ABE và EBD, 
 - Với mỗi câu hỏi, GV yêu cầu vài HS nêu dự đoán CBF và FCD, CGB và CGE, CGB và BGF, 
 (viết trên bảng). EGF và EGC,EGF và FGB 
 - HS cả lớp quan sát, nhận xét.
 * Kết luận, nhận định: 
 - GV giới thiệu nhận xét, yêu cầu vài HS đọc lại.
 Hoạt động 3: 
 * GV giao nhiệm vụ học tập: Quan sát Hình 22a 
 tìm số đo góc mOp.
 * HS thực hiện nhiệm vụ:
 - HS lắng nghe GV hướng dẫn
 - HS làm hoạt động 1 ra vở
 * Báo cáo, thảo luận: 
 Vì hai góc nOm và nOp là hai góc kề nhau 
 - Với mỗi câu hỏi, GV yêu cầu vài HS nêu dự đoán 
 (viết trên bảng). nên
 - HS cả lớp quan sát, nhận xét.
 = 푛 + 푛 = 300 + 450 = 750
 * Kết luận, nhận định: 
 - GV giới thiệu nhận xét, yêu cầu vài HS đọc lại.
4. Hoạt động 4: Củng cố mở rộng 4 phút
a) Mục tiêu: 
- Hs nắm được hai góc kề nhau qua đó áp dụng được hệ thức tính góc tổng của hai góc kề rồi tính 
góc chưa biết.
b) Nội dung:
- Học sinh được yêu cầu đọc phần II, III SGK trang 92, 93 .
- Làm các bài tập: Luyện tập .
c) Sản phẩm: kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở.
Tiết 2
2.2. Hai góc bù nhau. Hai góc kề bù
a) Mục tiêu: 
- Hs biết được hai góc bù nhau có tổng bao nhiêu độ và hai góc kề bù thì như thế nào 
b) Nội dung:
- Học sinh được yêu cầu:
+ Làm Hoạt động 4 (SGK trang 92) và ví dụ 3 (SGK trang 92).
c) Sản phẩm: kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở.
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
 1. Hoạt động 1: Khởi động 
 * GV giao nhiệm vụ học tập: 1100 + 700 = 1800
 Yêu cầu HS làm Hoạt động 3 (SGK trang 92) sau Hai góc có tổng số đo như vậy gọi là hai 
 đó nêu định nghĩa hai góc bù nhau . góc bù nhau.
 * HS thực hiện nhiệm vụ: ĐN Hai góc bù nhau là hai góc có tổng 
 - HS thực hiện các nhiệm vụ trên. bằng 1800
 * Kết luận, nhận định: - GV chính xác hóa các kết quả và nhận xét mức 
 độ hoàn thành của HS.
 - Nêu lại định nghĩa khắc sâu
 * GV giao nhiệm vụ học tập: 
 Yêu cầu HS làm Hoạt động 4 (SGK trang 92) sau 
 đó nêu định nghĩa hai góc kề bù .
 * HS thực hiện nhiệm vụ:
 - HS thực hiện các nhiệm vụ trên.
 * Kết luận, nhận định: 
 - GV chính xác hóa các kết quả và nhận xét mức 
 độ hoàn thành của HS.
 - Nêu lại định nghĩa khắc sâu a) Hai góc xOt và tOy có chung gốc O, 
 cạnh Ot và hai tia Ox, Oy nằm về hai phía 
 của cạnh Ot nên là hai góc kề nhau.
 b) = 푡 + 푡 = 1800 (vì Ox và 
 Oy là hai tia đối nhau)
 Hai góc vừa kề nhau, vừa bù nhau gọi là 
 hai góc kề bù
 GV nêu ví dụ 3
 * GV giao nhiệm vụ học tập: 
 Yêu cầu HS làm luyện tập 3 (SGK trang 93)
 * HS thực hiện nhiệm vụ:
 - HS thực hiện các nhiệm vụ trên theo nhóm cặp đôi 
 rồi xung phong trả lời.
 * Kết luận, nhận định: 
 Vì hai góc xOt và tOy là hai góc kề bù nên
 - GV chính xác hóa các kết quả và nhận xét mức 
 độ hoàn thành của HS. = 푡 + 푡 
 →1800 = 푡 + 1200
 푡 = 600
2.3. Hai góc đối đỉnh
a) Mục tiêu: 
- Hs biết được định nghĩa hai góc đối đỉnh
- Qua đó tính được số đo của góc nếu biết số đo góc đối đỉnh với nó
- Hình dung các hình ảnh thực tế về hai góc đối đỉnh 
b) Nội dung:
- Học sinh được yêu cầu:
+ Làm Hoạt động 5, 6 (SGK trang 93, 94) và luyện tập vận dụng 4 (SGK trang 94).
c) Sản phẩm: kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở.
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
 1. Hoạt động 2: Hai góc đối đỉnh 
 * GV giao nhiệm vụ học tập: 
 Yêu cầu HS làm Hoạt động 5 (SGK trang 93) sau 
 đó nêu định nghĩa hai góc đối đỉnh.
 * HS thực hiện nhiệm vụ: - HS thực hiện các nhiệm vụ trên theo nhóm tổ rồi a) Cạnh Ox của góc xOz là tia đối của cạnh 
 trình bày. Oy của góc yOt
 * Kết luận, nhận định: b) Cạnh Oz của góc xOz là tia đối của cạnh 
 - GV chính xác hóa các kết quả và nhận xét mức Ot của góc yOt
 độ hoàn thành của HS. Ta nói hai góc xOz và yOt là hai góc đối 
 - Nêu lại định nghĩa khắc sâu đỉnh 
 ĐN Hai góc đối đỉnh là hai góc mà mỗi 
 cạnh của góc này là tia đối của một cạnh 
 của góc kia
 Trong H13 là hình ảnh của hai đường thẳng 
 -GV Hình 13 còn hai góc đối đỉnh nào nữa không? cắt nhau có hai cặp góc đối đỉnh
 HS suy nghĩ trả lời
 GV nêu ví dụ 4
 * GV giao nhiệm vụ học tập: 
 Yêu cầu HS làm hoạt động 6 (SGK trang 94)
 * HS thực hiện nhiệm vụ:
 - HS thực hiện các nhiệm vụ trên theo nhóm cặp đôi a) Vì có Oy là cạnh chung và hai tia Ox, Oz 
 rồi xung phong trả lời. đối nhau nằm về hai phía của cạnh Oy nên 
 * Kết luận, nhận định: hai góc xOy và yOz là hai góc kề bù.
 - GV chính xác hóa các kết quả và nhận xét mức b) Vì có Oz là cạnh chung và hai tia Oy, Ot 
 độ hoàn thành của HS. đối nhau nằm về hai phía của cạnh Oz nên 
 hai góc yOz và zOt là hai góc kề bù.
 c) + = 1800
 và + 푡 = 1800
 nên + = + 푡
 suy ra = 푡
 TC Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
 GV nêu Ví dụ 5
 * GV giao nhiệm vụ học tập: 
 Yêu cầu HS làm luyện tập 4 (SGK trang 94)
 * HS thực hiện nhiệm vụ:
 = 900 ― 300 = 600
 - HS thực hiện các nhiệm vụ trên theo nhóm sau đó 
 trình bày kết quả.
 * Kết luận, nhận định: 
 - GV chính xác hóa các kết quả và nhận xét mức 
 độ hoàn thành của HS.
2.4. Luyện tập
a) Mục tiêu: 
- HS tính được số đo của góc nếu biết số đo góc kề bù, đối đỉnh với nó
- Hình dung các hình ảnh thực tế về hai góc đối đỉnh, kề bù 
b) Nội dung:
- Học sinh được yêu cầu:
+ Làm bài tập 1b, 2b,c, 3b,c, 4 (SGK trang 94, 95).
c) Sản phẩm: kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở.
d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
1. Hoạt động 1: Luyện tập hai góc kề bù, đối đỉnh 
* GV giao nhiệm vụ học tập: 
Yêu cầu HS làm bài tập 1b, c (SGK trang 94) 
* HS thực hiện nhiệm vụ:
- HS thực hiện các nhiệm vụ trên theo nhóm tổ rồi 
trình bày.
* Kết luận, nhận định: b) Hai góc kề bù trong hình vẽ là: xOy và 
- GV chính xác hóa các kết quả và nhận xét mức yOu, xOz và zOu, xOt và tOu 
độ hoàn thành của HS.
 c) Hình a, b, d không có hai góc đối đỉnh. 
 Hình c hai góc đối đỉnh là xOy và x’Oy’, 
 xOy’ và yOx’
* GV giao nhiệm vụ học tập: 
Yêu cầu HS làm bài tập 2b,c (SGK trang 95)
* HS thực hiện nhiệm vụ:
- HS thực hiện các nhiệm vụ trên theo nhóm cặp đôi 
rồi xung phong trả lời.
* Kết luận, nhận định: 
- GV chính xác hóa các kết quả và nhận xét mức b) Hai góc kề bù là AFC và CFE, BCF và 
độ hoàn thành của HS. FCD, FGB và CGE, CGE và EGF, EGF 
 và FGB, FGB và BGC. 
 c) Hai góc đối đỉnh là FGB và EGC, BGC 
 và EGF
* GV giao nhiệm vụ học tập: 
Yêu cầu HS làm bài tập 3b,c (SGK trang 95)
* HS thực hiện nhiệm vụ:
- HS thực hiện các nhiệm vụ trên theo nhóm sau đó 
trình bày kết quả.
* Kết luận, nhận định: b) Vì hai góc qPr và rPs là kề bù nên
- GV chính xác hóa các kết quả và nhận xét mức 0
độ hoàn thành của HS. 푞푃 + 푃푠 = 180
 Suy ra 푞푃 = 1800 ― 550 = 1250
 c) Vì hai góc tQz’ và z’Qt’ là kề bù nên
 푡푄 ′ + ′푄푡′ = 1800
 Suy ra 푡푄 ′ = 1800 ― 410 = 1390
 Vì hai góc tQz và z’Qt’ là đối đỉnh nên 푡푄 = ′푄푡′ = 410
 Hướng dẫn tự học ở nhà (khoảng 3 phút)
- Đọc lại toàn bộ nội dung bài đã học.
- Học thuộc: các phần kiến thức trọng tâm (khung xanh) và các chú ý đã học.
 Bài 4 trang 95 Toán lớp 7 Tập 1: Hình 23 là một mẫu cửa có vòm của một ngôi nhà. Nếu 
 coi mỗi thanh chắn vòm cửa đó như một cạnh của góc thì các thanh chắn đó tạo ra các góc 
 kề nhau. Theo em, mỗi góc tạo bởi hai thanh chắn vòm cửa đó khoảng bao nhiêu độ?
 Lời giải:
 Trong Hình 23, coi mỗi thanh chắn vòm cửa đó như một cạnh của góc thì các thanh chắn đó 
 tạo ra các góc kề nhau.
 Các góc tạo bởi các thanh chắn cửa kề nhau tạo thành một góc bẹt và các góc có số đo gần 
 bằng nhau.
 Do đó, số đo mỗi góc bằng khoảng: 180o : 4 = 45o.
 Vậy mỗi góc tạo bởi hai thanh chắn vòm cửa đó khoảng 45 độ. 

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_toan_lop_7_canh_dieu_chuong_iv_goc_duong_th.docx