Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 7 (Cánh diều) - Chương V: Một số yếu tố thống kê và xác suất - Bài 3: Biểu đồ đoạn thẳng

Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 7 (Cánh diều) - Chương V: Một số yếu tố thống kê và xác suất - Bài 3: Biểu đồ đoạn thẳng
docx 8 trang Người đăng Tự Long Ngày đăng 27/04/2025 Lượt xem 18Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 7 (Cánh diều) - Chương V: Một số yếu tố thống kê và xác suất - Bài 3: Biểu đồ đoạn thẳng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: Ngày dạy: Dạy lớp: 7A
 BÀI 3: BIỂU ĐỒ ĐOẠN THẲNG
 Thời gian thực hiện: 3 tiết
 I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức
 Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
 - Nhận biết được ý nghĩa và công dụng của biểu đồ đoạn thẳng.
 - Đọc và mô tả thành thao các dữ liệu ở dạng biểu đồ đoạn thẳng.
 - Lựa chọn và biểu diễn được dữ liệu vào biểu đồ đoạn thẳng. Biết phân tích 
và xử lý dữ liệu trên biểu đồ đoạn thẳng.
 2. Năng lực 
 - Góp phần tạo cơ hội để HS phát triển một số năng lực chung như: Năng lực 
mô hình hóa toán học, năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán 
học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác.
 - Góp phần phát triển một số NL toán học như: Năng lực tư duy và lập luận toán 
học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực mô hình hóa toán học: thực hiện 
được các thao tác tư duy so sánh, phân tích, tổng hợp, khái quát hóa.
 3. Phẩm chất
 - Nghiêm túc thực hiện các nhiệm vụ được giao đúng tiến độ quy định. Tích 
cực trong các hoạt động học tập cá nhân, tập thể.
 - Thành thật trong việc thu thập các tài liệu, viết báo cáo và các bài tập.
 - Nhận viết vẻ đẹp của toán học gắn liền với những vấn đề trong đời sống.
 II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
 1. Giáo viên
 Giáo án, SGK, SGV, thước thẳng có chia khoảng, bảng phụ ghi bài tập, tranh 
ảnh có liên quan, máy chiếu.
 2. Học sinh
 SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập, bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 TIẾT 1
 1. Hoạt động 1: Mở đầu (Khoảng 5p)
 a) Mục tiêu
 Tạo tình huống có vấn đề dẫn dắt vào bài mới. 
 b) Nội dung Tình huống vấn đề: Biểu đồ ở hình 11 biểu diễn thu nhập bình quân đầu 
người/năm của Việt Nam (tính theo đô la Mỹ) ở một số năm trong giai đoạn từ năm 
1986 đến năm 2020. Biểu đồ hình 11 là loại biểu đồ gì?
 c) Sản phẩm
 HS nêu được một số dự đoán giải quyết tình huống mở đầu.
 d) Tổ chức thực hiện
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
 * Chuyển giao nhiệm vụ
 GV treo/trình chiếu nội dung bài tập và 
 yêu cầu HS thực hiện.
 * Thực hiện nhiệm vụ
 HS đọc và thực hiện nhiệm vụ.
 * Báo cáo, thảo luận
 HS đứng tại chỗ trả lời.
 * Kết luận, nhận định
 GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới.
 2. Hoạt động 2: Tổ chức các hoạt động học tập
 Hoạt động 2.1: Biểu đồ đoạn thẳng (Khoảng 38p)
 a) Mục tiêu
 HS nhận biết biểu đồ đoạn thẳng và các thành phần trong biểu đồ đoạn thẳng.
 b) Nội dung
 Tìm hiểu về biểu đồ đoạn thẳng.
 c) Sản phẩm
 HS nhận biết và mô tả được biểu đồ đoạn thẳng, kể tên các thành phần trong 
biểu đồ đoạn thẳng.
 d) Tổ chức thực hiện HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
* Chuyển giao nhiệm vụ I. BIỂU ĐỒ ĐOẠN THẲNG
GV yêu cầu học sinh thực hiện các * Hoạt động 1
nhiệm vụ sau a) Đối đượng thống kê là thu nhập bình 
- NV 1: Quan sát biểu đồ hình 11 và trả quân đầu người theo từng năm là các 
lời bài tập bằng cách trả lời các câu hỏi năm: 1986, 1991, 2010, 2017, 2018, 
? Trục nằm ngang biểu diễn thông tin gì? 2019, 2020.
? Trục thẳng đứng biểu diễn thông tin gì? b) Tiêu chi thống kê là là thu nhập bình 
? Mỗi điểm đầu mút của các đoạn thẳng quân đầu người/năm của Việt Nam 
(chấm đỏ) được xác định như thế nào? (tính theo đô la Mỹ) trong những năm 
? Nêu một số đặc điểm về biểu đồ đoạn từ 1986 đến 2020
thẳng? c) Mỗi điểm đầu mút của các đoạn 
- NV 2: Dựa vào biểu đồ hình 12 và ví thẳng trong đường gấp khúc được xác 
dụ 1, trả lời các câu hỏi sau định bởi năm thống kê và thu nhập bình 
? Hãy nêu cách để đọc thông tin số học quân đầu người/năm của năm đó.
sinh đạt điểm giỏi trong lần kiểm tra thứ Biểu đồ thống kê ở Hình 11 gọi là biểu 
nhất. Tương tự với các dữ liệu còn lại? đồ đọan thẳng.
? Hãy so sánh các biểu đồ đoạn thẳng * Nhận xét: Biểu đồ đoạn thẳng có các 
với biểu đồ cột đã học ở lớp 6 có gì giống yếu tố sau:
và khác nhau? - Trục nằm ngang biểu diễn các đối 
? Hãy nêu tác dụng của biểu đồ đoạn tượng thống kê.
thẳng? - Trục thẳng đứng biểu diễn tiêu chí 
- NV 3: Thảo luận nhóm làm bài tập ví thống kê và trên trục đó đã xác định độ 
dụ 2 (Tổ chức cho HS trò chơi ghép số dài đơn vị thống kê.
liệu tương ứng vào số liệu còn thiếu). - Biểu đồ đoạn thẳng là đường gấp khúc 
- NV 4: Đứng tại chỗ trả lời câu hỏi và nối từng điểm liên tiếp bẳng các đoạn 
thảo luận nhóm hoàn thành bài tập ví dụ thẳng.
3 bằng bảng nhóm. - Mỗi điềm đầu mút của các đọan thẳng 
* Thực hiện nhiệm vụ trong đường gấp khúc được xác định 
HS đọc và lần lượt thực hiện các nhiệm bởi một đối tượng thống kê và số liệu 
vụ dược giao. thống kê theo tiêu chí của đối tượng đó.
* Báo cáo, thảo luận * Ví dụ 1
- HS đứng tại chỗ trả lời các câu hỏi gợi 
ý của GV về bài tập.
- HS đứng tại chỗ trả lời các câu hỏi gợi 
ý ví dụ 1.
- HS lên bảng làm ví dụ 2.
- HS đứng tại chỗ trả lời bài tập và báo cáo 
kết quả bài tập ví dụ 3 bằng bảng nhóm.
* Kết luận, nhận định
GV nhận xét, chốt lại kiến thức.
 Để biết số học sinh đạt điểm giỏi trong từng 
 lần kiểm tra môn Toán, ta làm như sau: - Từ điểm “Lần 1” trên trục nằm ngang, 
dóng theo chiều thẳng đứng tới đầu mút 
của đoạn thẳng thuộc đường gấp khúc;
- Đi tiếp theo chiều ngang về bên trái 
cho I
- Đọc chỉ số trên trục thẳng đứng.
Ta có: Số học sinh đạt điểm giỏi trong 
lần 1 là 7 (học sinh).
Tương tự như trên, số học sinh đạt điểm 
giỏi trong lần 2, lần 3, lần 4 lần lượt là: 
8; 12; 9 (học sinh)
* Chú ý
- Cũng như biểu đồ cột và biểu đồ cột 
kép, biểu đồ đoạn thẳng giúp chúng ta 
“trực quan hóa” một tập dữ liệu thống 
kê thông qua cách biểu diễn hình học 
tập dữ liệu đó.
- Người ta còn biểu diễn dữ liệu thống 
kê ở dạng biểu đồ tương tự biểu đồ cột, 
trong đó các cột được thay bằng các 
đoạn thẳng. Biểu đồ đó cũng gọi là biểu 
đồ đoạn thẳng, chẳng hạn xem ở biểu 
đồ Hình 13.
* Ví dụ 2: 
Sau khi hoàn thiện các số liệu trên vào 
Hình 14, ta nhận được biểu đồ đoạn 
thẳng ở Hình 15 biểu diễn số lượt khách 
đến cửa hàng đó vào những thời điểm 
đã nêu. * Hoạt động 2
 (HS có thể tự lấy ví dụ từ nguồn web 
 của cục thống kê VN)
 Như ta đã biết, dữ liệu thống kê có thể 
 biểu diễn ở những dạng khác nhau, 
 trong đó có biểu đồ đoạn thẳng. Sau 
 đây, ta sẽ làm quen với một ví dụ cụ thể.
 * Ví dụ 3
 Từ biểu đồ ở Hình 16, ta có bảng số liệu sau:
 * Hướng dẫn tự học ở nhà (Khoảng 2 phút)
 - Đọc lại và học thuộc toàn bộ nội dung bài đã học.
 - Đọc nội dung phần còn lại của bài, tiết sau học tiếp.
 TIẾT 2
 Hoạt động 2.2: Phân tích và xử lí dữ liệu biểu diễn bằng biểu đồ đoạn 
thẳng (Khoảng 42p)
 a) Mục tiêu
 HS bước đầu nhận biết cách đọc và phân tích các dữ liệu trên biểu đồ đoạn thẳng.
 b) Nội dung
 Tìm hiểu về cách đọc và phân tích dữ liệu của biểu đồ đoạn thẳng.
 c) Sản phẩm
 HS đọc được biểu đồ đoạn thẳng dựa trên những câu hỏi gợi ý của giáo viên.
 d) Tổ chức thực hiện
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
 * Chuyển giao nhiệm vụ II. PHÂN TÍCH VÀ XỬ LÍ DỮ LIỆU 
 GV yêu cầu HS hoàn thành các nhiệm BẰNG BIỂU ĐỒ ĐOẠN THẲNG
 vụ sau: * Hoạt động 3
 Để nêu nhận xét về sự thay đổi nhiệt độ 
 trong các khoảng thời gian đã cho, ta làm - NV 1: Quan sát biểu đồ đoạn thẳng trong như sau. Đo nhiệt độ lúc 7h, 10h, 13h, 
hình 17 và hoàn thành bài tập hoạt động 3 16h, 19h, 22h lần lượt là: 
bằng cách trả lời các hoạt động sau 26o C; 30o C; 32o C; 32o C; 28o C; 27o C 
? Đọc các nhiệt độ ứng với từng thời nên ta có các nhận xét sau:
điểm trong ngày? - Nhiệt độ tăng trong các khoảng thời 
? Nhận xét về sự thay đổi nhiệt độ gian 7h-10h và 10h-13h.
khoảng thời gian 7h – 10h? Chúng biểu - Nhiệt độ ổn định trong khoảng thời 
thị bằng đoạn thẳng như nào trên biểu gian 13h-16h.
đồ? - Nhiệt độ giảm trong câc khoảng thời 
? Tương tự, nhận xét về sự thay đổi gian 16h-19h và 19h-22h.
nhiệt độ trong các khoảng thời gian còn * Nhận xét: Dựa vào biểu đồ đoạn 
lại và so sánh sự tương ứng với đoạn thẳng, ta có thể xác định xu hướng tăng 
thẳng trên biểu đồ? hoặc giảm của tập số liệu trong một 
? Dựa vào biểu đồ, ta có thể xác định khoảng thời gian.
hoặc dự đoán được điều gì? * Ví dụ 4
- NV 2: Nhắc lại cách tính tỉ số phần 
trăm của hai số. Thảo luận làm bài tập 
ví dụ 4.
* Thực hiện nhiệm vụ
HS đọc và lần lượt thực hiện các nhiệm 
vụ được giao.
* Báo cáo, thảo luận
- HS đứng tại chỗ trả lời các câu hỏi gợi 
ý của GV về hoạt động 3. a) Từ biểu đồ đoạn thẳng Hình 18, ta có 
- HS đứng tại chỗ thực hiện bài tập ví bảng số liệu sau:
 Năm 2016 2017 2018 2019 2020
dụ 4. Số vụ 
 21589 20080 18736 17621 14510
* Kết luận, nhận định TNGT
GV nhận xét, chốt lại kiến thức. b) Trong giai đoạn trên, năm 2016 có số 
 vụ TNGT nhiều nhất với 21 589 vụ.
 c) Tỉ số phần trăm của số vụ TNGT của 
 năm 2019 và số vụ TNGT năm 2018 là:
 17621
 .100% 94%
 18736
 Vậy số vụ TNGT năm 2019 đã giảm 
 khoảng 100% - 94% = 6% so với năm 2018
 d) Tỉ số phần trăm của số vụ TNGT năm 
 2020 và số vụ TNGT năm 2019 là:
 14510
 .100% 82,3%
 17621
 Vậy số vụ TNGT năm 2020 đã giảm 
 khoảng 100% - 82,3% = 17,7% so với 
 năm 2019.
 e) Dựa vào biểu đồ đoạn thẳng Hình 18, 
 ta thấy số vụ TNGT ở nước ta liên tục giảm trong giai đoạn từ năm 2016 đến 
 năm 2020.
 * Hướng dẫn tự học ở nhà (3 phút)
 - Đọc lại toàn bộ nội dung bài đã học.
 - Học thuộc cách đọc và phân tích các dữ liệu trên biểu đồ đoạn thẳng cùng các 
chú ý, nhận xét.
 - Làm bài tập 1, 2 SGK trang 19.
 - Đọc nội dung phần còn lại của bài, tiết sau học tiếp.
 TIẾT 3
 3. Hoạt động luyện tập (khoảng 40 phút)
 a) Mục tiêu
 HS biết vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập cụ thể.
 b) Nội dung
 Làm bài tập 1, 2 SGK trang 19.
 c) Sản phẩm
 HS giải được các bài toán cơ bản trong SGK.
 d) Tổ chức thực hiện
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN
 * Chuyển giao nhiệm vụ * Bài 1 (SGK/19)
 GV giao nhiệm vụ cho HS/nhóm HS đọc a) Nhiệt độ lúc 2h, 6h, 10h, 14h, 18h, 
 và làm bài tập 1, 2 SGK trang 19. 22h lần lượt là: 
 * Thực hiện nhiệm vụ 8o C; 10o C; 5o C; 2o C; 0o C; 3o C
 - HS/nhóm HS đọc và làm các bài tập. b) Sự thay đổi nhiệt độ trong các 
 - GV theo dõi, hướng dẫn kịp thời. khoảng thời gian: 2h-6h; 6h-10h; 10h-
 * Báo cáo, thảo luận 14h; 14h-18h; 18h-22h; 22h-24h là:
 - HS/nhóm HS lên bảng trình bày kết quả - Nhiệt độ tăng trong khoảng thời gian 
 bài tập. 6h-10h; 10h-14h.
 - HS cả lớp theo dõi và nhận xét. - Nhiệt độ ổn định trong khoảng thời 
 * Kết luận, nhận định gian 22h-24h.
 GV nhận xét và lưu ý những sai sót (nếu - Nhiệt độ giảm trong khoảng thời gian 
 có) sau mỗi bài. 2h-6h; 14h-18h; 18h-22h.
 * Bài 2 (SGK/19)
 a) Bảng số liệu thống kê lượng mưa 
 trung bình tháng ở Cần Thơ:
 Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
 Lượng 
 mưa 6,1 1,9 13,3 36,5 167,7 222,6 239,2 231 252,1 275,3 150,1 39,7
 (mm)
 b) Tổng lượng mưa trung bình năm của 
 Cần Thơ là: 6,1 + 1,9 + 13,3 + 36,5 + 167,7 + 222,6 
 + 239,1 + 231 + 252,1 + 275,3 + 150,1 
 + 39,7 = 1635,5 (mm)
 c) Ba tháng có lượng mưa trung bình 
 tháng lớn nhất ở Cần Thơ là: tháng 10 
 (275,3 mm); tháng 9 (252,1 mm) và 
 tháng 7 (239,2).
 d) Ba tháng khô hạn nhất ở Cần Thơ là: 
 tháng 2 (1,9 mm); tháng 1 (6,1 mm) và 
 tháng 3 (13,3 mm).
 4. Hoạt động vận dụng (Khoảng 5p)
 a) Mục tiêu
 HS được làm quen với việc ứng dụng kiến thức để giải quyết một số vấn đề 
thực tiễn liên quan đến kiến thức vừa học. Qua đó hình thành năng lực tư duy, giải 
quyết vấn đề thực tiễn gắn liền với kiến thức vừa học.
 b) Nội dung
 HS thực hiện nhiệm vụ ở nhà.
 c) Sản phẩm
 HS vận dụng được các kiến thức đã học để giải quyết các vấn đề GV đặt ra.
 d) Tổ chức thực hiện
 - GV giao nhiệm vụ cho HS về nhà thực hiện nhiệm vụ sau:
 + NV 1: Thống kê kết quả học lực của HS khối 7 theo từng lớp của trường 
em. Vẽ biểu đồ đoạn thẳng và so sánh mức độ học tập của các lớp.
 + NV 2: Tìm hiểu cách vẽ biểu đồ đoạn thẳng trên Word và Excel.
 - Hướng dẫn, hỗ trợ: GV giải đáp thắc mắc của HS để hiểu rõ nhiệm vụ.
 - HS thực hiện nhiệm vụ tại nhà.
 - GV chọn một số HS nộp bài vào thời điểm thích hợp ở buổi sau, nhận xét, 
đánh giá quá trình
 - GV nhận xét, đánh giá chung bài của các HS nộp bài để các HS khác tự xem 
lại bài làm của mình.

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_toan_lop_7_canh_dieu_chuong_v_mot_so_yeu_to.docx