Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 7 (Cánh diều) - Chương VI: Biểu thức đại số - Bài 4: Phép nhân đa thức một biến

Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 7 (Cánh diều) - Chương VI: Biểu thức đại số - Bài 4: Phép nhân đa thức một biến
docx 9 trang Người đăng Tự Long Ngày đăng 27/04/2025 Lượt xem 9Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 7 (Cánh diều) - Chương VI: Biểu thức đại số - Bài 4: Phép nhân đa thức một biến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: Ngày dạy:
 Tiết theo KHDH:
 §4. PHÉP NHÂN ĐA THỨC MỘT BIẾN
 Thời gian thực hiện: 2 tiết
I. Mục tiêu: 
1. Kiến thức:Sau khi học xong bài HS đạt được các yêu cầu sau:
- Thực hiện được phép nhân đơn thức với đơn thức, nhân đơn thức với đa thức và nhân các đa 
thức một biến.
- Vận dụng được những tính chất của phép nhân trong tính toán. 
2. Năng lực: 
- Góp phần tạo cơ hội để HS phát triển một số năng lực chung như: NL tự học thông qua hoạt 
động cá nhân; NL hợp tác thông qua trao đổi với bạn bè và hoạt động nhóm.
- Góp phần tạo cơ hội để HS phát triển một số thành tố của năng lực toán học như: NL giao tiếp 
toán học; NL giải quyết vấn đề toán học; NL mô hình hóa toán học. 
3. Về phẩm chất: 
- Góp phần phát triển phẩm chất: Chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. 
II. Thiết bị dạy học và học liệu 
1. Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, bảng phụ (hoặc máy chiếu).
2. Học sinh: SGK, thước thẳng, bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. Tiến trình dạy học
Tiết 1
1. Hoạt động 1: Mở đầu (khoảng 5 phút)
a) Mục tiêu :
- Củng cố kiến thức cũ đồng thời giúp học sinh thấy HS được lí do cho việc xuất hiện kiến thức 
mới đó là nhân hai đa thức 1 biến do đó thu hút học sinh tìm hiểu kiến thức mới.
b) Nội dung:
- Các câu hỏi trong phần chuyển giao nhiệm vụ.
c) Sản phẩm: Câu trả lời đúng của học sinh.(sp dự kiến)
d) Tổ chức thực hiện:
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
 * GV giao nhiệm vụ học tập: 
 - Em hãy lấy ví dụ về hai đa thức có cùng một biến?
 - Làm thế nào để thực hiện phép nhân hai đa thức một x – 1 và x2 + x + 1
 biến mà các em vừa nêu trên? Câu thứ 2 không yêu cầu học sinh trả 
 * HS thực hiện nhiệm vụ: lời được chỉ để tạo chú ý cho hs
 Học sinh hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi.
 * Báo cáo, thảo luận: 
 - GV gọi 1 vài HS trả lời câu hỏi.
 - HS cả lớp quan sát, lắng nghe, nhận xét.
 * Kết luận, nhận định: 
 - GV nhận xét các câu trả lời của HS, chính xác hóa các 
 câu trả lời của HS. 
 - GV đặt vấn đề vào bài mới:Vây làm thế nào để thực 
 hiện phép nhân hai đa thức một biến bài học hôm nay 
 chúng ta sẽ tìm hiểu .
2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới 
Hoạt động 2.1: Nhân đơn thức với đơn thức. 2.1.1. Cách nhân 2 đơn thức cùng biến. (khoảng 10 phút)
a) Mục tiêu: 
-Thông qua hoạt động này học sinh hình thành được cách nhân hai đơn thức cùng biến.
b) Nội dung:
-Thực hiện hoạt động 1 trong phần I.
c) Sản phẩm:
 a) 2. 4 = 2+4 = 6
 b) 3 2. 3 = 3.1. 2. 3 = 3. 2+3 = 3 5
 c) . 푛 = . . . 푛 = . +푛 ( ≠ 0; ≠ 0; ,푛 ∈ ).
 Cách nhân hai đơn thức: SGK/60
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
 * GV giao nhiệm vụ học tập: I. Nhân đơn thức với đơn thức.
 Học sinh đọc yêu cầu: 1. Cách nhân hai đơn thức cùng biến: 
 Thực hiện phép tính + Ta có:
 a) 2. 4 a) 2. 4 = 2+4 = 6
 b) 3 2. 3 b) 3 2. 3 = 3.1. 2. 3 = 3. 2+3
 c) . 푛 ( ≠ 0; ≠ 0; ,푛 ∈ ). = 3 5
 * HS thực hiện nhiệm vụ: c) . 푛 = . . . 푛 = . +푛 (
 - HS hoạt động theo nhóm thực hiện các yêu cầu ≠ 0; ≠ 0; ,푛 ∈ ).
 trên (Mỗi nhóm 5 -6 em)
 - Giáo viên quan sát, theo dõi, gợi ý(nếu cần) các + Cách nhân hai đơn thức: (sgk /60) 
 nhóm thực hiện hoạt động trên.
 * Báo cáo, thảo luận: 
 - Đại diện nhóm treo kq của nhóm lên bảng.
 - GV cho các nhóm nhận xét chéo. 
 * Kết luận, nhận định: 
 - Giáo viên nhận xét và hỏi thêm:
 ? Em đã vận dụng kiến thức nào để làm ý a ( Nhân 
 hai lũy thừa cùng cơ số)
 ? Nêu các bước thực hiện ý b.
 Hướng tới câu trả lời:
 + Nhân các hệ số trong 2 đơn thức với nhau ( 3.1)
 + Nhân các lũy thừa cùng biến trong hai đơn thức 
 với nhau.( 2. 3)
 + Nhân các kết quả trên với nhau.
 ? Tương tự ý b ta có cách làm ý c như thế nào.
 - Từ kq của hoạt động GV yêu cầu học sinh nêu 
 cách nhân hai đơn thức A và B có cùng biến, yêu 
 cầu vài HS nhắc lại.
2.1.2. Ví dụ 1: (khoảng 5 phút)
a) Mục tiêu: 
- Hs biết được củng cố cách nhân hai đơn thức một biến. Commented [MTNC1]: bỏ
b) Nội dung:
- Học sinh được yêu cầu: Làm ví dụ 1 (SGK trang 60) 
c) Sản phẩm: kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở.
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến * GV giao nhiệm vụ học tập: 2. Ví dụ 1:
 - Hoạt động theo cặp làm ví dụ 1 (SGK a)2 3.5 4 = 2.5. 3. 4 = 10 3+4 = 10 7
 trang 60) b) ―4 .6 푛 = ( ―4).6. . 푛 = ―24 +푛
 * HS thực hiện nhiệm vụ:
 - HS lần lượt thực hiện các nhiệm vụ trên.
 * Báo cáo, thảo luận: 
 - Gọi 2 học sinh lên trình bày
 - HS cả lớp theo dõi, nhận xét lần lượt từng 
 câu.
 * Kết luận, nhận định: 
 - GV chính xác hóa các kết quả và nhận xét 
 mức độ hoàn thành của HS.
 - Có thể hỏi thêm:
 ? Cho biết phần hệ số, phần biến của hai đơn 
 thức trong các ý trên. (chú ý hệ số -4)
2.1.3. Luyện tập 1: (khoảng 5 phút)
a) Mục tiêu: 
- Hs biết được củng cố, luyên tập cách nhân hai đơn thức một biến. Commented [MTNC2]: Bỏ, thừa
b) Nội dung:
- Học sinh được yêu cầu: Làm viết 1(SGK trang 60) 
c) Sản phẩm: kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở.
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
 * GV giao nhiệm vụ học tập: 3. Luyện tập 1:
 - Hoạt động cá nhân làm phần viết 1 (SGK a)3 5.5 8 = 3.5. 5. 8 = 15 13
 trang 60) b) ―2 +2.4 푛―2 = ( ―2).4. +2+푛―2
 Tính: = ―8 +푛
 a) 3 5.5 8
 b) ―2 +2.4 푛―2
 * HS thực hiện nhiệm vụ:
 - HS lần lượt thực hiện các nhiệm vụ trên.
 * Báo cáo, thảo luận: 
 - Gọi 2 học sinh lên trình bày
 - HS cả lớp theo dõi, nhận xét lần lượt từng 
 câu.
 * Kết luận, nhận định: 
 - GV chính xác hóa các kết quả và nhận xét 
 mức độ hoàn thành của HS.
 - GV khi đã làm thành thạo các em có thể 
 bỏ bước trung gian đi.
Hoạt động 2.2: Nhân đơn thức với đa thức.
2.2.1. Cách nhân đơn thức với đa thức. (khoảng 10 phút)
a) Mục tiêu: 
-Thông qua hoạt động này học sinh hình thành được cách nhân đơn thức với đa thức.
b) Nội dung:
-Thực hiện hoạt động 2; 3 trong phần II. c) Sản phẩm:
+ Hoạt động 2
 a) SI = a.b; SII = . 
 b) SMNPQ = SI+SII= ab + ac hoặc SMNPQ = a(b + c)
 c) a(b + c) = ab + ac ( = SMNPQ)
+ Hoạt động 3
P(x).Q(x) = 2x.(3x2+4x+1) = 2x.3x2 + 2x.4x + 2x.1 = 6x3 + 8x2 + 2x
+ Cách nhân đơn thức với đa thức : SGK/61
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
 * GV giao nhiệm vụ học tập: II. Nhân đơn thức với đa thức.
 + HĐ 2: GV đưa hình 3 sgk/60 lên bảng 1. Cách nhân đơn thức với đa thức: (sgk /61)
 phụ hoặc máy chiếu. + Ta có :
 Học sinh đọc yêu cầu: P(x).Q(x) = 2x.(3x2+4x+1) 
 a) Tính diện tích mỗi hình chữ nhật (I); (II). = 2x.3x2 + 2x.4x + 2x.1 
 b) Tính diện tích của hình chữ nhật MNPQ. = 6x3 + 8x2 + 2x
 c) So sánh a(b+c) với ab + ac + Cách nhân đơn thức với đa thức: (sgk /61)
 + HĐ 3: Cho đơn thức P(x) = 2x 
 Và đa thức Q(x) = (3x2+4x+1)
 a) Hãy nhân đơn thức P(x) với từng đơn 
 thức của đa thức Q(x).
 b) Hãy cộng các tích vừa tìm được.
 * HS thực hiện nhiệm vụ:
 - HS hoạt động theo nhóm thực hiện lần 
 lượt các hoạt động 2;3 trên (Mỗi nhóm 5 -6 
 em)
 - Giáo viên quan sát, theo dõi, gợi ý(nếu 
 cần) các nhóm thực hiện hoạt động trên.
 * Báo cáo, thảo luận: 
 - Đại diện nhóm treo kq của nhóm lên bảng.
 - GV cho các nhóm nhận xét chéo. 
 * Kết luận, nhận định: 
 GV cho HS đưa kết quả của hoạt động 2 lên 
 trước nhận xét xong mới thực hiện hoạt 
 động 3 trong phần II.
 - Giáo viên nhận xét và hỏi thêm ( Nếu học 
 sinh chỉ nêu được 1 cách tính diện tích hình 
 chữ nhật MNPQ):
 ? Nêu công thức tính diện tích hình chữ 
 nhật
 ? Ngoài cách tính diện tích trên em còn 
 cách tính nào nữa.
 ? Tại sao a(b+c) = ab + ac.
 ? Kết quả trên cho ta giải thích một quy tắc 
 nào mà các em đã được học ( Nhân một số 
 với một tổng)
 GV nói lại quy tắc đó.
 ? Tiếp theo gv cho học sinh thực hiện hoạt động 3 trong phần II.
 GV có thể gợi ý.:
 ? Đa thức Q(x) gồm mấy đơn thức đó là 
 đơn thức nào.
 Việc thực hiện hoạt động 3 chính là ta đang 
 thực hiện phép nhân đơn thức P(x) với đa 
 thứca Q(x).
 - Từ kq của hoạt động 3 GV yêu cầu học 
 sinh nêu cách nhân đơn thức với đa thức 
 biến, yêu cầu vài HS nhắc lại.
2.2.2. Ví dụ 2: (khoảng 5 phút)
a) Mục tiêu: 
- Hs biết được củng cố cách nhân đơn thức với đa thức.
b) Nội dung:
- Học sinh được yêu cầu: Làm ví dụ 2 (SGK trang 61) 
c) Sản phẩm: kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở.
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
 * GV giao nhiệm vụ học tập: 2. Ví dụ 2:
 - Hoạt động theo cặp làm ví dụ 2 (SGK a) x(4x – 3) = x.4x + x.(-3) = 4x2 - 3x
 trang 60) b) -3x2(6x2 – 8x +7) 
 * HS thực hiện nhiệm vụ: = (-3x2).6x2 + (-3x2). (-8x) + (-3x2).7
 - HS lần lượt thực hiện các nhiệm vụ trên. = -18x4 + 24 x3 - 21x2
 * Báo cáo, thảo luận: 
 - Gọi 2 học sinh lên trình bày
 - HS cả lớp theo dõi, nhận xét lần lượt từng 
 câu.
 * Kết luận, nhận định: 
 - GV chính xác hóa các kết quả và nhận xét 
 mức độ hoàn thành của HS.
 - Có thể hỏi thêm:
 ? Các đa thức trong ngoặc gồm mấy đơn thức 
 đó là những đơn thức nào.
2.2.3. Luyện tập 2: (khoảng 5 phút)
a) Mục tiêu: 
- Hs biết được củng cố, luyên tập cách nhân đơn thức với đa thức. Commented [MTNC3]: Bỏ, thừa
b) Nội dung:
- Học sinh được yêu cầu: Làm viết 2 (SGK trang 61) 
c) Sản phẩm: kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở.
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
 * GV giao nhiệm vụ học tập: 3. Luyện tập 2:
 1 1 1
 - Hoạt động cá nhân làm phần viết 2 (SGK a) (6 ― 4) = .6 + . ( ―4)
 trang 61) 2 2 2
 = 3 2 ― 2 
 Tính: 1 1
 1 b) ― 2( 2 ― ―
 a) (6 ― 4) 3 4)
 2 1 1
 = 2 2 ( 2 2
 ( ― ).3 + ― ).( ― ) + ( ― ).( ― 4) 1 1 1 1
 b) 2 2 = ― 4 + 3 + 2
 ― (3 ― ― 4) 3 4
 * HS thực hiện nhiệm vụ:
 - HS lần lượt thực hiện các nhiệm vụ trên.
 * Báo cáo, thảo luận: 
 - Gọi 2 học sinh lên trình bày
 - HS cả lớp theo dõi, nhận xét lần lượt từng 
 câu.
 * Kết luận, nhận định: 
 - GV chính xác hóa các kết quả và nhận xét 
 mức độ hoàn thành của HS.
 - GV khi đã làm thành thạo các em có thể 
 bỏ bước trung gian đi.
 Hướng dẫn tự học ở nhà 
- Đọc lại toàn bộ nội dung bài đã học.
-Làm các bài 1a;1b; 3 sgk/63
Tiết 2
Hoạt động 2.3: Nhân đa thức với đa thức.
2.3.1. Cách nhân hai đa thức một biến (khoảng 15 phút)
a) Mục tiêu: 
-Thông qua hoạt động này học sinh thời hình thành được cách nhân hai đa thức một biến
b) Nội dung:
- HS được yêu cầu thực hiện hoạt động 4; 5 trong phần III, từ đó nêu được cách nhân 2 đa thức 
một biến.
c) Sản phẩm:
+ Hoạt động 4:
 a) SI = a.c; SII = a.d; SIII= b.c; SIV = b.d
 b) 푆 푃푄 = SI + SII + SIII + SVI = ac + ad + bc + bd
 Hoặc 푆 푃푄 = ( + ).( + )
 c) ( + ).( + ) = ac + ad + bc + bd ( = 푆 푃푄)
+ Hoạt động 5:
 (2x+3)(x+1) = 2x.x + 2x.1 + 3.x + 3.1 = 2x2 + 2x + 3x + 3 = 2x2 + 5x +3
+ Cách nhân hai đa thức một biến: SGK/ 62
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
 * GV giao nhiệm vụ học tập: III.Nhân đa thức với đa thức.
 + Hoạt động 4: GV đưa hình 4 SGK/61 để học 1.Cách nhân hai đa thức một biến.
 sinh quan sát và thực hiện yêu cầu sau: + Ta có: 
 a) Tính diện tích mỗi hình (I), (II), (III), (IV). (2x+3)(x+1) = 2x.x + 2x.1 + 3.x + 3.1 
 b) Tính diện tích của hình chữ nhật MNPQ. = 2x2 + 2x + 3x + 3 = 2x2 + 5x +3
 c) so sánh: + Cách nhân hai đa thức một biến: 
 (SGK/62) ( + ).( + ) 푣à ac + ad + bc + bd
 + Học sinh đọc yêu cầu hoạt động 5 trong phần 
 III:
 Cho đa thức P(x) = (2x+3) 
 và đa thức Q(x) = (x+1)
 a) Hãy nhân mỗi đơn thức của đa thức P(x) với 
 từng đơn thức của đa thức Q(x).
 b) Hãy cộng các tích vừa tìm được.
 * HS thực hiện nhiệm vụ:
 - HS hoạt động theo nhóm thực hiện lần lượt các 
 hoạt động 4; 5 trên (Mỗi nhóm 5 -6 em)
 - Giáo viên quan sát, theo dõi, gợi ý(nếu cần) các 
 nhóm thực hiện hoạt động trên.
 * Báo cáo, thảo luận: 
 - Đại diện nhóm treo kq của nhóm lên bảng.
 - GV cho các nhóm nhận xét chéo. 
 * Kết luận, nhận định: 
 GV cho HS đưa kết quả của hoạt động 4 lên trước 
 nhận xét xong mới thực hiện hoạt động 5 trong 
 phần III.
 - Giáo viên nhận xét và hỏi thêm ( Nếu học sinh 
 chỉ nêu được 1 cách tính diện tích hình chữ nhật 
 MNPQ):
 ? Nêu các kích thước của các hình chữ nhật (I), 
 (II), (III), (IV), MNPQ.
 ? Ngoài cách tính diện tích đã nêu em còn cách 
 tính nào nữa.( Nếu HS chỉ nêu được 1 cách)
 ? Tại sao ( + ).( + ) = 
 ac + ad + bc + bd .
 ? Kết quả trên cho ta giải thích một quy tắc nào 
 mà các em đã được học ( Nhân một tổng với một 
 tổng)
 GV nói lại quy tắc này.
 ? Tiếp theo gv cho học sinh thực hiện hoạt động 5 
 trong phần III.
 GV có thể gợi ý.:
 ? Đa thức P(x) và Q(x) gồm mấy đơn thức đó là 
 đơn thức nào.
 Việc thực hiện hoạt động 5 chính là ta đang thực 
 hiện phép nhân đa thức P(x) và Q(x)
 - Từ kq của hoạt động 5 GV yêu cầu học sinh nêu 
 cách nhân đa thức với đa thức biến, yêu cầu vài 
 HS nhắc lại.
 - GV cho học sinh nhận xét tích của hai đa thức là 
 một đa thức. 
2.3.2. Ví dụ 3: (khoảng 8 phút)
a) Mục tiêu: - Hs biết được củng cố cách nhân hai đa thức một biến.
b) Nội dung:
- Học sinh được yêu cầu: Làm ví dụ 3 (SGK trang 62 ) 
c) Sản phẩm: kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở.
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
 * GV giao nhiệm vụ học tập: 2. Ví dụ 2:
 - Hoạt động theo cặp làm ví dụ 3 (SGK trang 62) + Ta có:
 * HS thực hiện nhiệm vụ: P(x).Q(x) = (x2 +x + 1)(x2 – x + 1)
 - HS lần lượt thực hiện các nhiệm vụ trên. = x2 .x2 + x2.(-x) + x2.1 + x.x2 + x.(-x) + 
 * Báo cáo, thảo luận: x.1 + 1.x2 + 1.(-x) + 1.1
 - Gọi 2 học sinh lên trình bày = x4 + (-x3) + x2 + x3 + (-x2) + x + x2 + (-
 - HS cả lớp theo dõi, nhận xét lần lượt từng câu. x) + 1
 * Kết luận, nhận định: = x4 + x2 + 1
 - GV chính xác hóa các kết quả và nhận xét mức 
 độ hoàn thành của HS. + Chú ý : (SGK/62)
 GV yêu cầu học sinh đọc chú ý SGK/62 
 GV hướng dẫn học sinh thực hiện phép nhân hai 
 đa thức trong ví dụ 2 bằng cột dọc.
 GV nhấn mạnh lại chú ý:
 + Đa thức tích được viết dưới dạng rút gọn và sắp 
 xếp các đơn thức theo lũy thừa tăng dần hoặc giảm 
 dần.
 + Khi thực hiện phép nhân hai đa thức theo cột 
 dọc, các đơn thức có cùng số mũ( của biến) được 
 xếp vào cùng một cột.
2.3.3. Hoạt động luyện tập 2: (khoảng 7 phút)
a) Mục tiêu: 
- Hs biết được củng cố, luyện tập nhân hai đa thức một biến
b) Nội dung:
- Học sinh được yêu cầu:
+ Làm viết 3 (SGK trang 62) 
c) Sản phẩm: kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở.
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
 * GV giao nhiệm vụ học tập: 3. Luyện tập 3:
 - Hoạt động cá nhân làm phần luyện tập 3 (SGK a) (x2 - 6)(x2 +6) 
 trang 62) = x2.x2 + x2 .6 +(-6).x2 + (-6).6
 Tính: = x4 + 6x2 + (-6x2) + (-36)
 a) (x2 + 6)(x2 +6) = x4 - 36
 b) (x – 1)(x2 + x + 1) b) (x – 1)(x2 + x + 1)
 * HS thực hiện nhiệm vụ: = x.x2+ x.x + x.1 + (-1).x2 + (-1).x + (-1).1
 - HS lần lượt thực hiện các nhiệm vụ trên. = x3 + x2 + x + (-x2) + (-x) + (-1)
 3 
 * Báo cáo, thảo luận: = x - 1
 - Gọi 2 học sinh lên trình bày
 - HS cả lớp theo dõi, nhận xét lần lượt từng câu.
 * Kết luận, nhận định: - GV chính xác hóa các kết quả và nhận xét mức 
 độ hoàn thành của HS.
3. Hoạt động 3: Vận dụng (khoảng 14 phút) 
a) Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức đã học để viết đa thức biểu diễn thể tích của hình hộp chữ 
nhật.
Bài tập 4 (SGK/63)
c) Sản phẩm: kết quả thực hiện của học sinh được ghi vào vở
d) Tổ chức thực hiện: 
 Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến
 * GV giao nhiệm vụ học tập: IV. Vận dụng:
 - Hoạt động theo cặp đôi làm bài 4 (SGK trang 33) Bài 1 ( Bài 4 sgk/63)
 * HS thực hiện nhiệm vụ: Gọi cạnh của hình vuông bị cắt đi là x 
 - HS lần lượt thực hiện các nhiệm vụ trên. (cm) (0<x<20)
 * Báo cáo, thảo luận: Đa thức biểu diễn thể tích của hình hộp 
 - Gọi 1 học sinh đại diện cho nhóm lên trình bày chữ nhật được tạo thành theo độ dài cạnh 
 - HS cả lớp theo dõi, nhận xét. hình vuông bị cắt đi là:
 * Kết luận, nhận định: x.(30 – 2x) (20 – 2x)
 - GV chính xác hóa các kết quả và nhận xét mức = 4x3 - 100x2 + 600x
 độ hoàn thành của HS.
 GV có thể hỏi thêm các câu hỏi gợi ý:
 ? Gọi cạnh hình vuông bị cắt đi là x thì hình hộp 
 chữ nhật có các kích thước như thế nào.
 ? Nêu công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật.
 Hướng dẫn tự học ở nhà (khoảng 1 phút)
- Đọc lại toàn bộ nội dung bài đã học.
-Làm các bài 1c; 1d; 2; 5 sgk/63

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_toan_lop_7_canh_dieu_chuong_vi_bieu_thuc_da.docx