Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 7 (Chân trời sáng tạo) - Chương 1: Số hữu tỉ - Bài 5: Hoạt động thực hành và trải nghiệm: Thực hành tính tiền điện

Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 7 (Chân trời sáng tạo) - Chương 1: Số hữu tỉ - Bài 5: Hoạt động thực hành và trải nghiệm: Thực hành tính tiền điện
docx 9 trang Người đăng Tự Long Ngày đăng 27/04/2025 Lượt xem 18Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 7 (Chân trời sáng tạo) - Chương 1: Số hữu tỉ - Bài 5: Hoạt động thực hành và trải nghiệm: Thực hành tính tiền điện", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: / ./ 
Ngày dạy: / / 
 BÀI 5: HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM: THỰC HÀNH 
 TÍNH TIỀN ĐIỆN ( 1 TIẾT)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Vận dụng kiến thức về số hữu tỉ vào việc tính tiền điện và thuế giá trị gia tăng 
(GTGT) với các trường hợp đơn giản.
2. Năng lực 
Năng lực chung:
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, sử dụng 
công cụ, phương tiện học toán, giải quyết vấn đề.
3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc 
nhóm.
- Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến 
thức theo sự hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy 
nghĩ; biết tích hợp toán học và cuộc sống.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT,.. 2 - HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng 
nhóm, bút viết bảng nhóm, một số hóa đơn thanh toán tiền điện.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Ổn định lớp (1p)
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) (10p)
a) Mục tiêu: Ôn tập lại một số kiến thức cũ liên quan.
b) Nội dung: HS thực hiện trả lời các câu hỏi trắc nghiệm ôn lại bài cũ.
c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
d) Tổ chức thực hiện: 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
- GV tổ chức cho HS tham gia trò chơi trắc nghiệm ôn lại kiến thức liên quan 
đến tính giá trị phân số của một số, tỉ số phần trăm của hai số.
- GV chiếu Slide , tổ chức củng cố HS qua trò chơi trắc nghiệm.
Câu 1. 80% của 100 là
A. 20 B. 80 C. 8 D. Đáp án khác
Câu 2. Để tìm 25% của 50 ta làm như sau:
A. Nhân 50 với 25
B. Chia 50 cho 25
C. Nhân 50 với 100 rồi lấy tích chia cho 25
D. Nhân 50 với 25 rồi lấy tích chia cho 100
Câu 3. Tìm tỉ số phần trăm của 5 và 20
A. 30% B. 20% C. 25% D. 40% 2
Câu 4. Khánh có 45 cái kẹo. Khánh cho Linh số kẹo đó. Hỏi Khánh cho Linh 
 3
bao nhiêu cái kẹo?
A. 30 cái kẹo B. 36 cái kẹo C. 40 cái kẹo D. 18 cái kẹo
Câu 5. Lớp 6A có 45 học sinh, trong đó 2/3 số học sinh thích đá bóng, 60% 
thích đá cầu, 2/9 thích chơi bóng bàn và 4/15 số học sinh thích chơi bóng 
chuyền. Tính số học sinh lớp 6A thích chơi đá bóng.
A. 30 B. 27 C. 10 D. 12
Câu 6. 2/5 của số a là 480. Vậy 12,5% của số a là?
A. 50 B.100 C.150 D.200
- Gv yêu cầu HS nhắc lại công thức tìm giá trị phân số của một số ; công thức 
tính giá trị phần trăm của một số cho trước và công thức tính tỉ số phần trăm 
của hai số;.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS nhớ lại kiến thức về tỉ số và tỉ số phần trăm 
của hai số; bài toán tìm giá trị phân số của một số và tham gia trò chơi trắc 
nghiệm trong 4 phút.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
- HS giơ tay, trả lời các câu hỏi trong trò chơi trắc nghiệm. 
- GV mời một vài HS nhắc lại công thức:
+ Muốn tìm 푛 của một số b cho trước, ta tính b. 푛 ( ,푛 ∈ ,푛 ≠ 0)
+ Muốn tìm x% của a, ta tính . % = .100
+ Muốn tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b ta nhân a với 100 rồi chia cho b 
 .100
và viết kí hiệu % vào kết quả: .
 % Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá kết quả của HS, trên cơ 
sở đó dẫn dắt, kết nối HS vào bài thực hành: “Sau bài học hôm nay chúng ta sẽ 
biết cách vận dụng các công thức trên để tự tính tiền điện cho gia đình mình”
⇒ Bài 5: Hoạt động thực hành và trải nghiệm: Thực hành tính tiền điện
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI (10p)
Hoạt động: Nội dung chính của chủ đề
a) Mục tiêu: 
- HS biết công thức tính tiền điện.
- Giúp HS toán học hóa công thức và nhận ra được mối quan hệ giữa các đại 
lượng.
b) Nội dung: 
- GV giảng, trình bày, dẫn dắt.
- HS chú ý theo dõi SGK, lắng nghe và hoàn thành lần lượt các yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: 
HS ghi nhớ được các công thức tính tiền điện.
d) Tổ chức thực hiện: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ 
 KIẾN
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - Thuế GTGT (thuế 
- HS đọc nội dung SGK. VAT): thuế được 
 tính cộng vào giá 
- GV đặt câu hỏi: “Em hiểu thế nào là thuế GTGT?” 
 bán của các loại 
HS thảo luận cặp đôi và đại diện 2- 3HS nêu hiểu biết hàng hóa, dịch vụ 
của mình. trong đơn hàng và - GV chiếu Slide, giới thiệu bảng bậc số điện và giá của do người tiêu đùng 
các bậc số điện đó và phân tích cho HS hiểu. (SGK- thanh toán, chi trả 
tr26). khi sử dụng hàng 
+ Mỗi một bậc số điện có một đơn giá khác nhau. hóa, dịch vụ đó.
+ Theo QĐ648/QĐ-BCT của EVN, đối với số điện bậc Công thức tính 
1: Từ 0 – 50kWh có đơn giá 1678 đồng. tiền điện
+ Đối với các số điện bậc 2: Từ 51 - 100kWh sẽ có đơn 
 Tiền điện = Số kWh 
giá 1734 đồng. 
 tiêu thụ × giá 
Tương tự đối với các số điện bậc 3, bậc 4 các bậc số 
 tiền/kWh (theo bậc).
điện khác nhau sẽ có đơn giá khác nhau. 
 Thuế GTGT (10%) 
- GV dẫn dắt, đặt câu hỏi, HS nêu được công thức tính 
 = Tiền điện × 10%.
tiền điện:
 Tổng cộng tiền 
Tiền điện = Số kWh tiêu thụ × giá tiền/kWh (theo bậc).
 thanh toán = tiền 
Thuế GTGT (10%) = Tiền điện × 10%.
 điện + thuế GTGT.
Tổng cộng tiền thanh toán = tiền điện + thuế GTGT.
 *Lưu ý: 
- GV lưu ý cho HS 1kWh = 1 số điện.
 1kWh điện = 1 số 
- GV đưa ra Ví dụ và yêu cầu HS thảo luận theo nhóm 
 điện.
áp dụng công thức và thực hiện giải Ví dụ.
Ví dụ: 
 Ví dụ: 
Gia đình nhà bác A tháng này sử dụng hết 98 số điện. 
 98 = 50 + 48
Em hãy tính tiền điện nhà bác A sử dụng trong tháng 
 Số tiền điện của 
này.
 nhà bác A trong 
￿ Đại diện HS các nhóm trình bày kết quả của nhóm tháng này (chưa 
mình. tính thuế GTGT) là:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 50. 1678 + 48.1734 
 = 167 132 (đồng)
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, 
 Thuế GTGT nhà 
tiếp nhận nhiệm vụ hoạt động cặp đôi và hoàn thành 
 bác A phải đóng là: các yêu cầu. 167 132. 10% = 16 
- GV: quan sát và trợ giúp HS. 713,2 (đồng)
 Tổng cộng tiền bác 
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
 A phải thanh toán 
- Cá nhân: HS giơ tay phát biểu trong tháng này là:
- HĐ nhóm: đại diện HS các nhóm trình bày kết quả 167 132 + 16 713,2 
của nhóm mình . = 183 845,2 (đồng).
Bước 4: Kết luận, nhận định: 
- GV chốt lại đáp án, lưu ý lại lỗi sai dễ mắc phải và 
cho một vài HS nhắc lại công thức tính tiền điện. 
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP (10p)
a) Mục tiêu: Học sinh vận dụng tính toán được công thức tính tiền điện và kiến 
thức về số hữu tỉ giải quyết được các bài toán tính tiền điện và thuế GTGT.
b) Nội dung: HS thực hiện yêu cầu của GV, thảo luận nhóm giải quyết bài toán 
tính tiền điện
c) Sản phẩm học tập: HS giải quyết được các bài toán tính tiền điện.
d) Tổ chức thực hiện: 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
- GV tổ chức hoạt động nhóm: thảo luận cách tính tiền điện nhà bạn Dung phải 
trả và trình bày bài giải vào PBT nhóm.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
HS thực hiện hoạt động theo yêu cầu và chỉ dẫn của GV.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
- Hoạt động nhóm: Các thành viên tham gia thảo luận và hoàn thành vào phiếu 
bài tập nhóm, GV mời đại diện các nhóm trình bày.
Kết quả: 154 = 50 + 50 + 54
 Số tiền điện của nhà bạn Dung trong tháng này (chưa tính thuế GTGT) là:
50. 1678 + 50.1734 + 54. 2014 = 279 356 (đồng)
Thuế GTGT nhà bạn Dung phải đóng là: 
279 356. 10% = 27 935,6 (đồng)
Tổng cộng tiền bạn Dung phải thanh toán trong tháng này là:
279 356 + 27 935,6 = 307 291,6 (đồng).
Bước 4: Kết luận, nhận định: 
- HS nhận xét, bổ sung ; GV đánh giá kết quả thực hiện.
- GV nhận xét, đánh giá chung quá trình thực hiện, kết quả thu được của từng 
nhóm.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG (10p)
a) Mục tiêu: 
- HS thấy sự gần gũi toán học trong cuộc sống, vận dụng kiến thức vào thực tế, 
rèn luyện tư duy toán học qua việc giải quyết vấn đề toán học.
b) Nội dung: HS vận dụng công thức tự thực hiện tính toán hóa đơn thanh toán 
tiền điện mà các nhóm đã chuẩn bị.
c) Sản phẩm: HS thực hiện hoàn thành tính đúng các hóa đơn tiền điện.
d) Tổ chức thực hiện: 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
- GV hướng dẫn , trợ giúp HS hoàn thành tính hóa đơn tiền điện của nhóm 
mình.
- GV giao thêm bài tập vận dụng để HS rèn luyện kĩ năng tính toán: BT: Gia đình nhà bạn Hoa tháng 10/2021 hết 145 kWh điện. Nhưng tháng 11 
do tình trạng Covid, bạn Hoa phải học online ở nhà, nên số điện tiêu thụ nhiều 
hơn 20% so với tháng 10. Tính tiền điện nhà bạn Hoa phải trả trong tháng 11, 
biết thuế giá trị gia tăng là 10%
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: 
- HS thảo luận cặp đôi thực hiện hoàn thành bài tập được giao.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
- HS giơ tay trình bày kết quả thảo luận .
- Các HS khác chú ý nghe, nhận xét, bổ sung
Kết quả:
 Số điện tiêu thụ nhà bạn Hoa tiêu thụ trong tháng 11 là:
 145. (100% + 20%) = 174 (kWh)
 174 = 50 + 50 + 74
 Số tiền điện nhà bạn Hoa phải trả trong tháng 11 (chưa tính thuế GTGT) là:
 50 . 1678 + 50 .1734 + 74 . 2014 = 319 636 (đồng)
 Thuế GTGT nhà bạn Hoa phải đóng là:
 319 636 . 10% = 31 963,6 (đồng)
 Tổng cộng tiền nhà bạn Hoa phải thanh toán trong tháng 11 là:
 319 636 + 31 963,6 = 351 599,6 ≈ 351 600 (đồng)
Bước 4: Kết luận, nhận định: 
GV tổng kết, nhận xét quá trình hoạt động và tiếp thu bài của HS ; đánh giá 
chung quá trình thực hiện, kết quả thu được của từng nhóm. GV lưu ý HS lỗi sai 
mắc phải khi tính tiền điện (lưu ý về các bậc số điện, thuế GTGT..).
 * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (4p)
- Ôn và ghi nhớ lại các kiến thức đã học trong chương.
- Xem trước các bài tập trong bài “Bài tập cuối chương 1”, làm trước các bài 
tập 1, 3, 5, 6, 8, 10 (SGK –tr27,28) và chuẩn bị sản phẩm sơ đồ tư duy tổng kết 
nội dung chương I ra giấy A1 theo tổ. (GV hướng dẫn cụ thể) KẾ HOẠCH ĐÁNH GIÁ
 Phương pháp Công cụ đánh Ghi 
 Hình thức đánh giá
 đánh giá giá Chú
- Đánh giá thường xuyên: - Phương pháp quan - Báo cáo thực 
+ Sự tích cực chủ động của sát: hiện công việc.
HS trong quá trình tham + GV quan sát qua quá - Hệ thống câu 
gia các hoạt động học tập. trình học tập: chuẩn bị hỏi và bài tập
+ Sự hứng thú, tự tin, trách bài, tham gia vào bài - Trao đổi, thảo 
nhiệm của HS khi tham gia học (ghi chép, phát luận.
các hoạt động học tập cá biểu ý kiến, thuyết 
nhân. trình, tương tác với 
+ Thực hiện các nhiệm vụ GV, với các bạn,..
hợp tác nhóm ( rèn luyện + GV quan sát hành 
theo nhóm, hoạt động tập động cũng như thái độ, 
thể) cảm xúc của HS.

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_toan_lop_7_chan_troi_sang_tao_chuong_i_so_h.docx