Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 7 (Chân trời sáng tạo) - Chương 2: Số thực - Bài 1: Số vô tỉ. Căn bậc hai số học

Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 7 (Chân trời sáng tạo) - Chương 2: Số thực - Bài 1: Số vô tỉ. Căn bậc hai số học
docx 16 trang Người đăng Tự Long Ngày đăng 27/04/2025 Lượt xem 8Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 7 (Chân trời sáng tạo) - Chương 2: Số thực - Bài 1: Số vô tỉ. Căn bậc hai số học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần:
Ngày soạn. / / 
Ngày dạy. ./ ./ 
 CHƯƠNG 2. SỐ THỰC
 BÀI 1: SỐ VÔ TỈ. CĂN BẬC HAI SỐ HỌC (3 tiết)
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức. Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Nhận biết được số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn tuần hoàn.
- Nhận biết được số vô tỉ.
- Nhận biết được khái niệm căn bậc hai số học của một số không âm.
- Tính được giá trị (đúng hoặc gần đúng) căn bậc hai số học của một số nguyên 
dương bằng máy tính cầm tay.
- Thông qua các hoạt động thực tiễn, HS thấy được ý nghĩa của căn bậc hai.
2. Năng lực 
Năng lực chung.
- Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
- Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng.
Năng lực riêng. tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giao tiếp toán 
học
3. Phẩm chất
- Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm. - Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức 
theo sự hướng dẫn của GV.
- Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ; 
biết tích hợp toán học và cuộc sống.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1 – GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, phần mềm giả lập máy tính 
Casio fx 5170 VN Plus; 
2 – HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), MTCT và tìm 
hiểu cách sử dụng MTCT; bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) (5p)
a) Mục tiêu: 
- HS có cơ hội trải nghiệm, thảo luận để khám phá ra số vô tỉ.
- Tạo hứng thú, mong muốn khám phá bài học mới.
b) Nội dung: HS thực hiện giải bài tập khởi động của GV và thảo luận trả lời câu 
hỏi theo ý kiến cá nhân.
c) Sản phẩm: HS giải được bài toán khởi động và trả lời câu hỏi mở đầu theo suy 
nghĩ cá nhân.
d) Tổ chức thực hiện: 
Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ. 
- GV đặt vấn đề qua bài toán mở đầu, yêu cầu HS giải BT sau. 
 1 4 5
BT. Tìm x, biết 2. = .
 2 5 4 - Sau khi giải xong, GV đặt câu hỏi dẫn dắt đặt câu hỏi “ Có số hữu tỉ nào mà bình 
phương của nó bằng 2 hay không?”
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ: GV nêu câu hỏi, HS trả lời; lớp nhận xét.
Bước 3. Báo cáo, thảo luận: 
- HS lên bảng trình bày bài tập.
- GV gọi một vài HS phát biểu ý kiến.
Bước 4. Kết luận, nhận định. GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đó dẫn dắt 
HS vào bài học mới. “Để biết câu trả lời của chúng ta đúng hay sai chúng ta sẽ tìm 
hiểu bài hôm nay.”.
⇒Bài 1: Số vô tỉ. Căn bậc hai số học
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
Hoạt động 1. Biểu diễn thập phân của số hữu tỉ (20p)
a) Mục tiêu. 
- HS có cơ hội trải nghiệm, thảo luận về số thập phân hữu hạn và vô hạn tuần hoàn.
b) Nội dung.
 HS tìm hiểu nội dung kiến thức về số thập phân hữu hạn và vô hạn tuần hoàn và 
hoàn thành theo các yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm. HS giải được Thực hành 1; Vận dụng 1 và các bài tập liên quan
d) Tổ chức thực hiện.
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM 
 Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ. 1. Biểu diễn thập phân 
 của số hữu tỉ - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, bốn nhóm trao đổi HĐKP1.
và thực hiện HĐKP1 vào vở cá nhân. 
 a)3:2=1,5 ; 
- GV dẫn dắt, gợi ý sau đó mời một vài HS trả lời 
miệng và trình bày bảng. 317:25 = 1,45 
- GV dẫn dắt, đặt câu hỏi và rút ra nhận xét trong SGK. 5:3 = 1,(6) ; 1:7= 0,(1)
Với một số tỉ số , ta có hai trường hợp sau. 3
 b) = 3:2 = 1,5 ; 
 2
TH1. Nếu bằng một phân số thập phân thì kết quả 
 317
 = 317:25 = 1,45 ; 
 25
của phép chia là số thập phân bằng với phân số thập 
 5
phân đó. = 5 :3 = 1,(6) ; 
 3
 3 15 317 145
VD. = = 1,5; = = 1,45 1
 2 10 25 10 = 1:7= 0,(1)
 7
Các số 1,5 và 1,45 được gọi là số thập phân hữu hạn.
 Kết luận.
 ⇒
TH2. Nếu không bằng bất cứ phân số thập phân nào 
thì kết quả của phép chia không bao giờ dừng và có 
chữ số hoặc cụm chữ số sau dấu phẩy lặp đi lặp lại.
 5
VD: ;
 6 = 0,5333.. = 0,5(3)
 431
 = 2,61414.. = 2,6(14)
 165 Mỗi số hữu tỉ được biểu 
Các số 0,5(3); 2,6(14) được gọi là số thập phân vô hạn diễn bởi một số thập phân 
tuần hoàn và chữ số hay cụm chữ số lặp đi lặp lại như hữu hạn hoặc vô hạn tuần 
(3); (14) được gọi là chu kì. hoàn.
- GV phân tích và mời 2 HS đọc lại nhận xét. - GV chú ý cách đọc số thập phân vô hạn tuần hoàn 
cho HS và cho VD, yêu cầu HS đọc. 
0,5(3) đọc là 0,5 chu kì 3; số 2,6(12) đọc là 2,6 chu 
kì 12.
- GV cho HS đọc khung kiến thức trọng tâm.
Mỗi số hữu tỉ được biểu diễn bởi một số thập phân 
hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn. 
- GV yêu cầu đọc Ví dụ 1, phân tích, hướng dẫn HS 
hiểu và HS tự trình bày vào vở.
- HS hoàn thành bài cá nhân Thực hành 1 chuyển đổi Thực hành 1. 
số hữu tỉ sang số thập phân sau đó thảo luận cặp đôi 14 45
 = = 0,45
kiểm tra chéo đáp án. 25 10
 217 165
 HS nhận xét, GV đánh giá, lưu ý HS lỗi sai = = 16,5
→ 2 10
- HS tự hoàn thành Vận dụng 1 vào vở. 10
 = 1,(1)
 7
→GV mời 1 -2 HS trình bày miệng. 
 Vận dụng 1.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ. 
 5
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, hiểu, hoàn thành bài Ta có = 0,5(3)
 6
tập vào vở theo yêu cầu.
 Vì 0,534 > 0,5(3)
- HĐ cặp đôi. HS trao đổi, kiểm tra chéo đáp án và sửa 
 5
sai cho nhau. 0,534 > 
 ⇒ 6
- GV. quan sát và trợ giúp HS. 
Bước 3. Báo cáo, thảo luận. - HS trả lời trình bày miệng/ trình bày bảng, cả lớp 
 nhận xét, GV đánh giá.
 Bước 4. Kết luận, nhận định. GV tổng quát, nhận 
 xét quá trình hoạt động của các HS, cho HS nhắc lại 
 các dạng biểu diễn thập phân của số hữu tỉ.
Hoạt động 2. Số vô tỉ (20p) 
a) Mục tiêu. 
- Giúp HS làm quen với số vô tỉ qua thực tế nhận biết căn bậc hai của 2.
b) Nội dung. HS thực hiện các yêu cầu của GV để tìm hiểu và tiếp nhận kiến thức 
về số vô tỉ.
c) Sản phẩm. HS nắm vững và áp dụng linh hoạt các tính chất của số vô tỉ để hoàn 
thành một số bài tập
d) Tổ chức thực hiện. 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM 
 Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ. 2. Số vô tỉ
 - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm thảo luận HĐKP2.
 hoàn thành HĐKP2 vào bảng nhóm. • Vì các tam giác AMB, ABN, 
 AND, DNC, CNB có diện tích 
 →Đại diện các nhóm trình bày, lớp nhận xét, 
 bằng nhau 
 GV đánh giá. - GV phân tích bài toán trên, cho HS hiểu và ⇒ Từ hình vẽ, ta thấy. Diện tích 
giải đáp được bài toán được đặt ra ở phần mở hình vuông ABCD gấp 2 lần diện 
đầu. tích hình vuông AMBN.
- GV đặt câu hỏi dẫn dắt, sau đó chốt kiến • Diện tích hình vuông ABCD 
thức. là SABCD=2 SAMBN = 2.14=2 
 2
Mỗi số thập phân vô hạn không tuần hoàn (dm )
 2
biểu diễn thập phân của một số, số đó gọi là • Biểu diễn: SABCD = AB
số vô tỉ.
Tập hợp các số vô tỉ được kí hiệu là 핀. ⇒Kết luận
- GV cho 1-2 HS đọc, phát biểu khung kiến Mỗi số thập phân vô hạn không 
thức trọng tâm. tuần hoàn biểu diễn thập phân của 
 một số, số đó gọi là số vô tỉ.
- GV cho HS đọc hiểu Ví dụ 2.
 Thực hành 2.
- HS vận dụng kiến tự hoàn thành Thực 
hành 2. a) Số a=5,143 là một số thập 
 phân hữu hạn nên a là số hữu tỉ.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ. 
 b) Số b = 6,15555... = 6,1(5) là 
- HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận 
 một số thập phân vô hạn tuần 
kiến thức, thực hiện lần lượt các yêu cầu, 
 hoàn nên b là số hữu tỉ.
hoạt động cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án.
 c) Người ta chứng minh được π = 
- GV dẫn dắt, gợi ý và giúp đỡ HS.
 3,14157265... là một số thập phân 
Bước 3. Báo cáo, thảo luận. 
 vô hạn không tuần hoàn. 
- Đại diện HS trình bày phần trả lời. Các Vậy π là số vô tỉ.
nhóm khác chú ý theo dõi, bổ sung. Bước 4. Kết luận, nhận định. GV đánh giá d) Cho biết số c=2,23606... là 
 quá trình hoạt động của các nhóm HS. GV một số thập phân vô hạn không 
 tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu tuần hoàn. Vậy c là số vô tỉ.
 cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở.
Hoạt động 3. Căn bậc hai số học (30p)
a) Mục tiêu: 
- HS nhận biết căn bậc hai số học và giải quyết các bài tập liên quan
b) Nội dung: HS quan sát SGK và thực hiện các yêu cầu của GV để tìm hiểu kiến 
thức về căn bậc hai số học.
c) Sản phẩm: HS ghi nhớ khái niệm căn bậc hai số học và giải được các bài tập liên 
quan. 
d) Tổ chức thực hiện: 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM 
 Bước 1. Chuyển giao nhiệm vụ. 3. Căn bậc hai số học
 - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm tính toán kết quả HĐKP3.
 HĐKP3. a) Các giá trị của x2 theo 
 thứ tự lần lượt là 4; 7; 
 →HS trả lời, lớp nhận xét, GV đánh giá. GV dẫn dắt, 
 16; 25; 10.
 chốt kiến thức.
 - Căn bậc hai số học của số a không âm là số x không 
 âm sao cho x2 = a. Ta dùng kí hiệu để chỉ căn bậc hai số học của a. b) Các số thực không 
- GV nhấn mạnh cho HS. âm x theo thứ tự lần lượt 
 là 2; 3; 4; 5; 10.
Một số không âm a có đúng một căn bậc hai số học.
- GV lưu ý cho HS Chú ý SGK. ⇒Kết luận.
* Chú ý. - Căn bậc hai số học của 
 số a không âm là số x 
- Số âm không có căn bậc hai số học.
 không âm sao cho x2 = a.
- Ta có ≥ 0với mọi số a không âm.
 Ta dùng kí hiệu để 
- Với mọi số không âm a, ta luôn có ( )2 = .
 chỉ căn bậc hai số học 
 2
 VD ( 2) = 2. của a.
- Từ HĐKP2, ta có 2 là độ dài đường chéo của một - Một số không âm a có 
hình vuông có cạnh bằng 1. đúng một căn bậc hai số 
 học.
 * Chú ý.
 - Số âm không có căn bậc 
 hai số học.
 - Ta có ≥ 0với mọi số 
- GV đặt câu hỏi thêm. Nếu hình vuông có cạnh bằng 
 a không âm.
x thì diện tích hình vuông bằng bao nhiêu?
 - Với mọi số không âm a, 
→ HS thảo luận, suy nghĩ trả lời câu hỏi, lớp nhận xét. 
 ta luôn có ( )2 = . 
GV giảng, chốt đáp án. 
 2
 VD. ( 2) = 2
- GV yêu cầu HS tự thực hiện Thực hành 3 vào vở để 
rèn luyện kĩ năng theo yêu cầu. - Từ HĐKP2, ta có 2 là 
 độ dài đường chéo của - GV cho HS áp dụng kiến thức hoàn thành Vận dụng một hình vuông có cạnh 
 2 vào vở. bằng 1.
 Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ. Thực hành 3.
 - HS thực hiện hoàn thành các yêu cầu dưới sự dẫn dắt Căn bậc hai số học của. 
 của GV. 16; 17; 10; 36 lần lượt 
 HS hoạt động cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án. là. 4; 17 ; 10 ; 6.
 - GV quan sát và hỗ trợ HS. 
 Bước 3. Báo cáo, thảo luận. Vận dụng 2.
 - HS giơ tay phát biểu, lên bảng trình bày Độ dài cạnh của một 
 - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. mảnh đất hình vuông có 
 diện tích 167 cm2 là. 
 Bước 4. Kết luận, nhận định. GV tổng quát lại kiến 
 thức, đánh giá quá trình tiếp thu bài học của lớp và 167= 16 (m)
 chốt lại kiến thức trọng tâm.
Hoạt động 4: Tính căn bậc hai số học bằng máy tính cầm tay (15p)
a) Mục tiêu: 
- Giúp HS nhận biết cách dùng máy tính cầm tay để tìm căn bậc hai của một số 
không âm.
- HS có cơ hội vận dụng kiến thức vừa học vào thực tế, áp dụng kiến thức liên môn, 
vận dụng tổng hợp các kĩ năng thông qua việc dùng máy tính cầm tay để tính toán 
trong thực tế đo lường hình học.

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_toan_lop_7_chan_troi_sang_tao_chuong_ii_so.docx