Ngày soạn: 15/8/2022 Nhóm Toán 7 - Trường THCS Lý Tự Trọng BÀI 3: BIỂU ĐỒ HÌNH ĐOẠN THẲNG (Thời lượng: 3 tiết) I. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Đọc và mô tả thành thạo các dữ liệu ở dạng biểu đồ đoạn thẳng - Biểu diễn được dữ liệu tử bảng thống kê vào biểu đồ đoạn thẳng - Nhận ra được vấn đề hoặc quy luật đơn giản dựa trên phân tích các số liệu thu được ở dạng biểu đồ đoạn thẳng - Giải quyết được những vấn đề đơn giản liên quan đến các số liêu thu được ở dạng biểu đồ đoạn thẳng 2. Năng lực - Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá - Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng. - Biểu diển và đọc được số liệu trong biểu đồ đoạn thẳng 3. Phẩm chất - Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm. - Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV. - Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, thước kẻ HS : SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước, thước kẻ...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Tiết 1: 1. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) ( 5 phút ) a) Mục tiêu: - HS biết nhận xét về các số liệu có trong bảng dữ liệu b) Nội dung: HS thực hiện các yêu cầu dươi sự hướng dẫn của GV. c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV dẫn dắt, đặt vấn đề: Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi hoàn thành yêu cầu. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS Bài 3. Biểu đồ đoạn thẳng 2. HOẠT ĐỘNG 2. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI ( 38 phút ) Kiến thức 1: Giới thiệu biểu đồ đoạn thẳng (18 phút) a) Mục tiêu: Giúp HS làm quen và nhận biết về biểu đồ đoạn thẳng. HS biết khi nào dùng biểu đồ đoạn thẳng và biểu đồ đoạn thẳng gồm những gì. b) Nội dung:Hoạt động khám phá 1 c) Sản phẩm: HS tìm hiểu được thông tin về biểu đồ đoạn thẳng d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của Thầy và trò Sản phẩm dự kiến Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Ôn tập về biểu đồ hình quạt tròn - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm 4, thực hiện HĐKP1 viết các số vào vở. - HS trả lời, cả lớp nhận xét, GV đánh giá, dẫn dắt, chốt lại các ý kiến thảo luận trả lời Kiến thức: Để biểu diễn sự thay đổi số liệu của một đối -Yêu cầu học sinh đọc kiến thức tượng theo thời gian, người ta thường dung biểu đồ đoạn thẳng. Biểu đồ đoạn thẳng gồm: - Hai trục vuông góc: trục ngang biểu diễn các mốc thời gian, trục thẳng đứng biểu diễn độ lớn -Để đọc một biểu đồ hình quạt ta của dữ liệu. làm như thế nào? - Các đoạn thẳng nối nhau tạo thành một đường - GV yêu cầu đọc Ví dụ 1 gấp khúc cho thấy được sự thay đổi của dữ liệu theo các mốc thời gian. Kiến thức 2: Vẽ biểu đồ đoạn thẳng ( 20 phút ) a) Mục tiêu:Giúp học sinh biết vẽ biểu đồ đoạn thẳng b) Nội dung: HS nhìn vào các số liệu thống kê ở bảng dữ liệu rồi vẽ biểu đồ đoạn thẳng c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của Thầy và trò Sản phẩm dự kiến Bước 1: Chuyển giao nhiệm 2. Vẽ biểu đồ đoạn thẳng vụ: - GV yêu cầu HS quan sát các bước để vẽ biểu đồ đoạn thẳng biểu diễn số liệu thống kê ở VD1 Bước 1: Vẽ hai trục ngang và thẳng đứng vuông góc với nhau. - Trục ngang: ghi các mốc thời gian - Trục thẳng đứng: Chọn khoảng chia thích hợp với số liệu và ghi số ở các vạch chia. Bước 2 : - Tại mỗi mốc thời gian trên trục ngang, đánh dấu một điểm cách điểm mốc thời gian theo chiều thẳng đứng một khoảng bằng số liệu tại mốc thời gian đó, tương ứng với khoảng chia trên trục thẳng đứng. - Vẽ các đoạn thẳng nối từng cặp điểm tương ứng với cặp mốc thời gian liên tiếp, ta được một đường gấp khúc biểu diễn sự thay đổi của số liệu theo thời gian. Bước 3: Hoàn thiện biểu đồ. - Ghi tên các biểu đồ. - Ghi chú các giá trị số liệu tại các đầu đoạn thẳng. - Ghi đơn vị trên hai trục GV yêu cầu HS đọc Ví dụ 2 HS làm Thực hành 1 : HS vẽ biểu đồ đoạn thẳng biểu 10 diễn bảng dữ liệu 8 9 -Yêu cầu học sinh thực hiện Vận dụng 1 6 7 -HS nhìn vào biểu đồ đoạn thẳng ở VD 2 rồi đưa ra nhận xét 3 Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp nhận kiến thức, hoàn thành các yêu cầu, hoạt động cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án. - GV: quan sát và trợ giúp HS. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: a) Đoạn dốc lên từ thứ hai đến thứ tư và từ thứ sáu đến - HS giơ tay phát biểu, lên bảng chủ nhật trình bày Đoạn dốc xuống từ thứ tư đến thứ sáu - Một số HS khác nhận xét, bổ sung cho bạn. b) Ngày mà lớp 7A thu gom được trên 100 chau nhựa Bước 4: Kết luận, nhận là thứ bảy và chủ nhật định: GV tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở. Hướng dẫn tự học ở nhà (2 phút) - Xem lại các bài tập đã giải. - Tìm hiểu trước nội dung phần 3: Đọc và phân tích dữ liệu biểu đồ đoạn thẳng. Tiết 2: Kiến thức 3: Đọc và phân tích dữ liệu từ biểu đồ đoạn thẳng ( 43 phút ) a) Mục tiêu:HS đọc, phân tích được dữ liệu biểu diễn trên biểu đồ đoạn thẳng b) Nội dung: HS quan sát SGK và thực hành đọc, phân tích biểu đồ c) Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của thầy và trò Sản phẩm dự kiến Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 3. Phân tích dữ liệu trên biểu đồ hình quạt - GV yêu cầu học sinh đọc các đặc Ta chú ý các đặc điểm sau: điểm các bước đọc, phân tích biểu đồ và nghiên cứu ví dụ 3. - Biểu đồ biểu diễn các thông tin về vấn đề gì ? - Đơn vị thời gian là gì ? HS trả lời, GV chốt lại cách phân tích số liệu trên một biểu đồ. - Thời điểm nào số liệu cao nhất ? - Thời điểm nào số liệu thấp nhất? - Số liệu tăng trong những khoảng thời gian nào? - HS trao đổi nhóm hoàn - Số liệu giảm trong những khoảng thời gian thành Thực hành 3 và Vận dụng 2 nào? Ví dụ 3. SGK - HS phát biểu các ý kiến phân tích, Thực hành 3: các HS khác nghe, nhận xét; GV đánh giá mức độ hiểu bài của HS. Giải Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Phân tích biểu đồ trên ta nhận thấy: - HS theo dõi SGK, chú ý nghe, tiếp - Biểu đồ biểu diễn các thông tin về lượng nhận kiến thức, hoàn thành các yêu mưa trung bình các tháng năm 2019 tại cầu, hoạt động cặp đôi, kiểm tra Thành phố Hồ Chí Minh chéo đáp án. - Đơn vị thời gian là tháng, đơn vị số liệu là - GV: quan sát và trợ giúp HS. mm - Tháng 9 lượng mưa cao nhất ( 342 mm ) Bước 3: Báo cáo, thảo luận: - Tháng 2 lượng mưa thấp nhất ( 4 mm ) - HS giơ tay phát biểu, lên bảng - Lượng mưa giảm giữa các tháng 1-2 ; 6-8 ; 9 trình bày -12 - Một số HS khác nhận xét, bổ sung - Lượng mưa tăng giữa các tháng 2-6 ; 8 - 9 cho bạn. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV Vận dụng 2. tổng quát lưu ý lại kiến thức trọng tâm và yêu cầu HS ghi chép đầy đủ Giải vào vở. Mùa mưa tại Thành phố Hồ Chí Minh thường bắt đầu từ tháng 5 đến hết tháng 11 thì kết thúc. Hướng dẫn tự học ở nhà (2 phút) - Xem lại các bài tập đã giải. - Tìm hiểu trước nội dung các bài tập 1; 2;3 SGK trang 106. Tiết 3: 1. HOẠT ĐỘNG 1. LUYỆN TẬP ( 30 phút ) a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức thông qua một số bài tập. b) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng làm BT c) Sản phẩm: Kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của Thầy và trò Sản phẩm dự kiến Nhiệm vụ 1 : Hoàn thành BT1 Bài 1 : - GV tổ chức cho HS hoàn thành cá (số HS) nhân BT1 (SGK – tr106), sau đó trao 12 đổi, kiểm tra chéo đáp án. 12 11 - GV mời đại diện 2-3 HS trình bày 10 miệng. Các HS khác chú ý nhận xét về 9 9 8 các câu trả lời và hoàn thành vở. 8 - GV sửa bài, lưu ý HS những lỗi sai. 7 6 5 5 4 3 2 1 0 9 10 11 12 (tháng) Nhiệm vụ 2 : Hoàn thành BT2 Bài 2: - GV yêu cầu HS đọc đề và hoàn a) Biểu đồ biểu diễn doanh thu trong 12 tháng thành BT2 vào phiếu học tập, sau đó của cửa hàng A hoạt động cặp đôi kiểm tra chéo đáp b) Đơn vị thời gian là tháng án. c) Tháng 12 cửa hàng có doanh thu cao nhất - GV mời 2 HS trình bày kết quả biểu d) Tháng 5 của hàng có danh thu thấp nhất diễn của mình e) Doanh thu cửa hàng tăng trong khoảng - Các HS dưới lớp hoàn thành vở và tháng 1-4 ; 5-6 ; 7-8 ; 10-12 chú ý nhận xét bài các bạn trên bảng. f) Doanh thu cửa hàng giảm trong khoảng tháng 4-5 ; 6-7 ;8-10 - GV nhận xét và chốt lại. Nhiệm vụ 3 : Hoàn thành BT3 - GV yêu cầu HS đọc đề và hoàn thành BT3 . Bài 3 : Lời giải: - GV mời 2 HS trình bày cách phân - Biểu đồ biểu diễn thông tin nhiệt độ trung tích biểu đồ của mình. Các HS hoàn bình các tháng năm 2020 tại Thành phố Hồ thành vở và chú ý nhận xét bài các bạn Chí Minh trên bảng. - Đơn vị thời gian là tháng, đơn vị số liệu là 0 . C - Tháng 4 có nhiệt độ cao nhất CỦNG CỐ - DẶN DÒ - Tháng 12 có nhiệt độ thấp nhất - GV chú ý cho HS các lỗi khi biểu - Nhiệt độ tăng trong khoảng tháng 1-4 diễn, đọc và phân tích biểu đồ hình - Nhiệt dộ giảm trong khoảng tháng 4-7 ; 8-9 quạt tròn ; 10-12 2. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG ( 10 phút ) a) Mục tiêu: - Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức. - HS thấy sự gần gũi toán học trong cuộc sống. b) Nội dung: HS làm bài tập 3/113 SBT. c) Sản phẩm: Kết quả của HS. d) Tổ chức thực hiện: GV yêu cầu HS hoạt động nhóm hoàn thành bài tập 3/SBT Giải - Biểu đồ biểu diễn thông tin lượng mưa trung bình 12 tháng năm 2021 tại Hà Nội - Đơn vị thời gian là tháng - Tháng 8 lượng mưa cao nhất - Tháng 1 lượng mưa thấp nhất - Lượng mưa tang trong khoảng tháng 1-8 - Lượng mưa giảm trong khoảng tháng 8 - 12 * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 2 phút ) - Ghi nhớ kiến thức trong bài. - Hoàn thành các bài tập 1, 2 (SBT trang 113) - Chuẩn bị bài mới “ bài 4: Hoạt động thực hành và trải nghiệm”. RÚT KINH NGHIỆM ..................................
Tài liệu đính kèm: