NGÀY SOẠN: TUẦN TIẾT: CHƯƠNG 8: TAM GIÁC BÀI 4: ĐƯỜNG VUÔNG GÓC VÀ ĐƯỜNG XIÊN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kỹ năng: - Nhận biết được khái niệm đường vuông góc và đường xiên. - Nhận biết được khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng. - Giải thích được quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên dựa trên mối quan hệ giữa cạnh và góc đối diện trong tam giác (đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn và ngược lại) - Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với đường vuông góc và đường xiên. 2. Năng lực: * Năng lực chung: - Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp. - Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ. * Năng lực đặc thù: - Năng lực giao tiếp toán học: Nhận biết được khái niệm đường vuông góc và đường xiên. Nhận biết được khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng. Giải thích được quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên dựa trên mối quan hệ giữa cạnh và góc đối diện trong tam giác (đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn và ngược lại) - Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực mô hình hóa toán học để nhận biết so sánh các cạnh của tam giác khi biết số đo góc của tam giác đó và ngược lại, nhận biết đường xiên và đường vuông góc, so sánh được giữa đường xiên và đường vuông góc. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực. - Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhóm, trong đánh giá và tự đánh giá. - Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 1. Chuẩn bị của giáo viên SGK, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, bảng phụ hoặc máy chiếu. 2. Chuẩn bị của học sinh SGK, thước thẳng, bảng nhóm. Tiết 1 2 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp: (2’) - Kiểm tra sĩ số học sinh. - Học sinh hát tập thể. 2. Nội dung: 2.1. Kiểm tra bài cũ: Không thực hiện 2.2. Các hoạt động dạy học: A. Khởi động (6 phút) Nội dung Sản phẩm Mục tiêu: Gợi động cơ vào bài mới. Phương pháp: - Vấn đáp, cá nhân HS trình bày. * GV giao nhiệm vụ học tập 1 - Ví dụ: Cho ABC như hình vẽ. Tìm số đo của góc ACˆB * HS thực hiện nhiệm vụ 1 - HS đọc và thực hiện nhiệm vụ. * Báo cáo, thảo luận 1 1HS lên bảng trình bày. + Xét ABC ta có: CAˆB ABˆC ACˆB 180o (theo định lý tổng ba góc của một tam giác) 100o 49o ACˆB 180o ACˆB 180o 100o 49o ACˆB 31o * Kết luận, nhận định 1 Trong một tam giác biết số đo các góc của tam giác ta có thể so sánh được các cạnh của tam giác đó, để hiểu rõ vấn đề này hôm nay chúng ta học bài 4: Đường vuông góc và đường xiên. B. Hình thành kiến thức (12 phút) 3 Nội dung Sản phẩm Hoạt động 1: Quan hệ giữa cạnh và góc trong một tam giác (12 phút) Mục tiêu: - Học sinh phát biểu được quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác và biết sắp xếp thứ tự từ nhỏ đến lớn độ dài ba cạnh của tam giác khi biết độ dài của tam giác đó. - Học sinh biết sắp xếp thứ tự từ nhỏ đến lớn độ lớn của ba góc A, B, C là các góc đối diện với ba cạnh a, b, c. - Học sinh biết so sánh các góc của tam giác khi biết độ dài ba cạnh của tam giác và ngược lại. Phương pháp: - GV dùng phương pháp trực quan: đưa hình vẽ HS quan sát, thảo luận nhóm, giải quyết vấn và rút ra định nghĩa * GV giao nhiệm vụ học tập 2 1. Quan hệ giữa cạnh và góc trong một tam giác. - GV yêu cầu học sinh làm trang 64 sgk theo nhóm. + Độ dài của ba cạnh a, b, c được sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn là: c b a (vì 4,19 6,83 7,54) + Độ lớn của ba góc A, B, C là các góc đối diện với ba cạnh a, b, c theo thứ tự từ nhỏ đến lớn là: Cˆ Bˆ Aˆ (vì 33,42 63,93 82,65 ) + Nhận xét: Trong một tam giác, đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn và Hình 1 ngược lại, đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn. - Hãy sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn độ dài của ba cạnh a, b, c. Tính chất về mối quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác: - Hãy sắp xếp thứ tự từ nhỏ đến lớn độ lớn của ba góc A, B, C là các góc đối diện với ba cạnh a, b, c. Trong một tam giác, đối diện với GV cho học sinh làm theo nhóm. góc lớn hơn là cạnh lớn hơn và ngược lại, * HS thực hiện nhiệm vụ 2 đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn. - Học sinh thực hiện theo nhóm. * Báo cáo, thảo luận 2 - Nhóm 1: Báo cáo + Độ dài của ba cạnh a, b, c được sắp xếp theo thứ tự từ nhỏ đến lớn là: c b a (vì 4,19 6,83 7,54) - Nhóm 2: Báo cáo + Độ lớn của ba góc A, B, C là các góc đối diện với ba cạnh a, b, c theo thứ tự từ nhỏ 4 Nội dung Sản phẩm đến lớn là: Cˆ Bˆ Aˆ (vì 33,42 63,93 82,65 ) - Nhóm 3: Báo cáo + Nhận xét: Trong một tam giác, đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn và ngược lại, đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn. * Kết luận, nhận định 2 - GV nhận xét đánh giá hoạt động các nhóm. GV giao nhiệm vụ học tập 3 Ví dụ 1: - GV yêu cầu học sinh quan sát ví dụ 1 (sgk trang 64 ) * HS thực hiện nhiệm vụ 3 - Học sinh quan sát ví dụ 1 trong sách giáo khoa (cá nhân) * Báo cáo, thảo luận 3 - Mỗi học sinh báo cáo ví dụ 1 - Học sinh cả lớp lắng nghe * Kết luận, nhận định 3 - GV nhận xét kết quả các học sinh báo cáo. Hình 2 a) Trong tam giác ABC ta có Aˆ Bˆ suy ra BC AC b) Trong tam giác ABC ta có PR PQ suy ra Qˆ Rˆ 5 Nội dung Sản phẩm * GV giao nhiệm vụ học tập 4 Thực hành 1: - GV yêu cầu học sinh làm thực hành 1 trong sgk trang 64 theo nhóm. * HS thực hiện nhiệm vụ 4 - Học sinh thực hiện theo nhóm * Báo cáo, thảo luận 4 - Nhóm 1: Báo cáo a) Trong tam giác QPR ta có ˆ ˆ ˆ PQ RQ PR suy ra R P Q (theo tính chất về mối quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác) - Nhóm 2: Báo cáo b) Trong tam giác ABC ta có Aˆ Cˆ Bˆ suy ra a c b (theo tính chất về mối quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác) * Kết luận, nhận định 4 - GV nhận xét kết quả báo cáo các nhóm đúng. Hình 3 a) Trong tam giác QPR ta có ˆ ˆ ˆ PQ RQ PR suy ra R P Q (theo tính chất về mối quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác) b) Trong tam giác ABC ta có Aˆ Cˆ Bˆ suy ra a c b (theo tính chất về mối quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác). o * GV giao nhiệm vụ học tập 5 a) Trong tam giác DEF có Fˆ 90 là - GV cho học sinh làm vận dụng 1 góc lớn nhất nên cạnh DE là cạnh có độ * HS thực hiện nhiệm vụ 5 dài lớn nhất (theo tính chất về mối quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác) - Học sinh thực hiện theo nhóm ˆ o * Báo cáo, thảo luận 5 b) Trong tam giác ABC có A 90 là góc lớn nhất nên cạnh BC là cạnh có độ - Nhóm 1: Báo cáo dài lớn nhất (theo tính chất về mối quan o a) Trong tam giác DEF có Fˆ 90 là góc hệ giữa cạnh và góc trong tam giác) lớn nhất nên cạnh DE là cạnh có độ dài lớn nhất (theo tính chất về mối quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác) - Nhóm 2: Báo cáo o b) Trong tam giác ABC có Aˆ 90 là góc lớn nhất nên cạnh BC là cạnh có độ dài lớn 6 Nội dung Sản phẩm nhất (theo tính chất về mối quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác) * Kết luận, nhận định 5 - GV nhận xét kết quả báo cáo nhóm 1 và nhóm 2 đúng. C. Luyện tập (18 phút) Nội dung Sản phẩm Mục tiêu: - Học sinh vận dụng tính chất mối quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác giải toán. Phương pháp: - HS hoạt động nhóm đôi. Bài 1: Trang 66 sgk. Bài 1: Trang 66 sgk. * GV giao nhiệm vụ học tập 6 a) So sánh các góc của tam giác ABC có - GV cho học sinh làm bài 1 trang 66 sgk theo AB 4cm, BC 7cm, AC 6cm nhóm. b) So sánh các cạnh của tam giác ABC * HS thực hiện nhiệm vụ 6 có Aˆ 50o , Cˆ 50o - Hoạt động theo nhóm đôi. Bài làm * Báo cáo, thảo luận 6 a) Trong tam giác ABC ta có: - HS Tổ 1: Báo cáo. BC AC AB (vì 7cm 6cm 4cm) a) Trong tam giác ABC ta có: suy ra Aˆ Bˆ Cˆ (theo tính chất về mối BC AC AB (vì7cm 6cm 4cm) suy quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác) ra Aˆ Bˆ Cˆ (theo tính chất về mối quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác) - HS tổ 2: Báo cáo. b) Trong tam giác ABC ta có: ˆ ˆ ˆ ˆ A C 50 b) Trong tam giác ABC ta có: A C 50 Xét ABC ta có: Xét ABC ta có: ACˆB CAˆB ABˆC 180o (theo định lý ACˆB CAˆB ABˆC 180o (theo định lý tổng tổng ba góc của một tam giác) ba góc của một tam giác) 50o 50o ABˆC 180o 50o 50o ABˆC 180o ABˆC 180o 50o 50o ABˆC 180o 50o 50o ABˆC 80o ABˆC 80o Nên Bˆ Aˆ , Bˆ Cˆ , Aˆ Cˆ 50o suy ra Nên Bˆ Aˆ , Bˆ Cˆ , Aˆ Cˆ 50o suy ra BC BA; AC BC; AC AB (theo BC BA; AC BC; AC AB (theo tính tính chất về mối quan hệ giữa cạnh và góc chất về mối quan hệ giữa cạnh và góc trong trong tam giác) tam giác) * Kết luận, nhận định 6 - GV nhận xét kết quả báo cáo nhóm 1 và nhóm 2 đúng. Bài 2: Trang 66 sgk. Bài 2: Trang 66 sgk. * GV giao nhiệm vụ học tập 7 Cho tam giác ABC có 7 Nội dung Sản phẩm - GV cho học sinh làm bài 2 trang 66 sgk theo Aˆ 100o , Bˆ 40o nhóm. a) Tìm cạnh lớn nhất của tam giác ABC * HS thực hiện nhiệm vụ 7 b) Tam giác ABC là tam giác gì? Vì sao? - Hoạt động theo nhóm đôi Bài làm * Báo cáo, thảo luận 7 a) Xét ABC ta có: - HS tổ 3: Báo cáo. CAˆB ABˆC ACˆB 180o (theo định lý tổng ba góc của một tam giác) a) Xét ABC ta có: o o ˆ o CAˆB ABˆC ACˆB 180o (theo định lý tổng ba 100 40 ACB 180 góc của một tam giác) ACˆB 180o 100o 40o 100o 40o ACˆB 180o ACˆB 40o ˆ o o o ˆ ˆ ˆ ˆ ˆ ˆ o ACB 180 100 40 Nên A B , A C , B C 40 suy ra ACˆB 40o AC AB; BC AC; BC AB (theo Nên Aˆ Bˆ , Aˆ Cˆ , Bˆ Cˆ 40o suy ra tính chất về mối quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác) AC AB; BC AC; BC AB (theo tính Vậy cạnh BC là cạnh lớn nhất. chất về mối quan hệ giữa cạnh và góc trong b) Vậy ABC vừa là tam giác cân tại A tam giác) và là tam giác tù vì có Aˆ 100o , Vậy cạnh BC là cạnh lớn nhất. Bˆ Cˆ 40o - HS tổ 4: Báo cáo. b) Vậy ABC vừa là tam giác cân tại A và là tam giác tù vì có Aˆ 100o , Bˆ Cˆ 40o * Kết luận, nhận định 7 GV nhận xét kết quả báo cáo nhóm 1 và nhóm 2. D. Vận dụng (5 phút) Nội dung Sản phẩm Mục tiêu: - Học sinh vận dụng tính chất mối quan hệ giữa cạnh và góc trong tam giác vào toán thực tiễn. Phương pháp: - Giáo viên sử dụng phương pháp vấn đáp để hướng dẫn HS chứng minh, HS hoạt động nhóm để trình bày bài giải. * GV giao nhiệm vụ học tập 8 Bài 1: Trường học và nhà của hai bạn - GV cho học sinh làm bài 1 Bình, và Cúc lần lượt ở 3 vị trí A, B, C. * HS thực hiện nhiệm vụ 8 Biết rằng 3 vị trí A, B, C luôn tạo thành o o - Học sinh vận dụng tính chất mối quan hệ một tam giác ABC có Bˆ 60 ,Cˆ 40 . giữa cạnh và góc trong tam giác làm bài 1 Hãy so sánh khoảng cách từ nhà bạn Bình đến trường với khoảng cách từ nhà bạn Cúc đến trường? Nhà bạn nào đến trường ngắn hơn? 8 Nội dung Sản phẩm * Báo cáo, thảo luận 8 - Nhóm 1: Báo cáo: + Trong tam giác ABC biết Bˆ Cˆ Vì Bˆ 60o , Cˆ 40o suy ra AC AB (theo tính chất về mối quan hệ giữa cạnh và góc Bài làm trong tam giác) Trong tam giác ABC biết Bˆ Cˆ vì Vậy khoảng cách từ nhà bạn Bình đến trường 60 40suy ra AC AB (theo tính ngắn hơn khoảng cách từ nhà bạn Cúc đến chất về mối quan hệ giữa cạnh và góc trường. trong tam giác) * Kết luận, nhận định 8 Vậy khoảng cách từ nhà bạn Bình đến GV nhận xét các em làm bài và sửa bài sai trường ngắn hơn khoảng cách từ nhà bạn của học sinh, đánh giá mức độ làm bài của Cúc đến trường. học sinh. E. Hướng dẫn tự học: (2 phút) Hoạt động của GV và HS Nội dung Mục tiêu: - Học sinh biết cách làm những bài tập khó. Phương pháp: - Hướng dẫn, gợi ý học sinh các bài tập. - Xem lại các bài từ vuông góc và đường xiên. - Bài về nhà bài 3 trang 66 sgk - Đọc trước phần 2. Đường vuông góc và đường xiên. Phần 3. Mối quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên trang 65 sgk. IV. RÚT KINH NGHIỆM Tiết 2 V. Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp: (1’) - Kiểm tra sĩ số học sinh. 9 - Học sinh hát tập thể. 2. Nội dung: 2.1. Kiểm tra bài cũ: (2 phút) GV đặt câu hỏi: nhắc lại tính chất về mối quan hệ giữa cạnh góc trong tam giác. HS trả lời: Trong một tam giác, đối diện với góc lớn hơn là cạnh lớn hơn và ngược lại, đối diện với cạnh lớn hơn là góc lớn hơn. HS nhận xét câu trả lời, GV đánh giá. 2.2. Các hoạt động dạy học: A. Khởi động (5 phút) Nội dung Sản phẩm Mục tiêu: HS phát hiện được đường vuông góc và đường xiên trong thực tế kiến trúc tạo nên vẻ đẹp hoàn hảo cũng như tạo nên một kì quan có một không hai trên thế giới. Phương pháp: - GV dùng phương pháp trực quan: đưa hình vẽ thực tiễn HS quan sát, vấn đáp Đề bài: Tháp được xây dựng vào ngày 9 tháng 8 năm 1173 bởi thiết kế của hai nhà kiến trúc sư Mugahe và Borna Nasi người Australia dưới sự điều khiển của Bonanno Pisano. Ban đầu khi mới xây dựng tháp vẫn có dáng thẳng đứng. Tuy nhiên khi xây dựng hoàn thành đến tầng thứ 3, các nhà xây dựng mới phát hiện ra móng tháp không được đào sâu, tầng móng dưới đất nông (bởi toàn bộ thành Pisa được xây dựng trên nền một con sông đã được san lấp đầy đất), nên thân tháp dần dần bắt đầu nghiêng. Kiến trúc sư phụ trách xây dựng đành tháp hạ lệnh nâng phần lún của tháp để giữ tháp được cân bằng. Kết quả là tháp lại càng lún sâu hơn cuối cùng đành phải cho dừng thi công. 10 Nội dung Sản phẩm Cho đến gần 1 thế kỷ sau, kiến trúc sư Giovanni di Simone mới đảm nhiệm thi công tiếp công trình này. Trải qua gần 200 năm xây dựng, mãi đến năm 1350 tháp mới được hoàn thiện Năm 1987,Tháp nghiêng Pisa được phong tặng là 1 di sản thế giới của quần thể Campo dei Miracoli cùng với thánh đường, nhà thờ và nghĩa trang bên cạnh. – Tình huống mở đầu: Dây dọi OH hay trục của tháp nghiêng OA vuông góc với đường thẳng d (biểu diễn mặt đất? * GV giao nhiệm vụ học tập 1 - GV giao nhiệm vụ cho HS đọc và thực hiện nội dung phần mở đầu. * HS thực hiện nhiệm vụ 1 - HS đọc và thực hiện nhiệm vụ. * Báo cáo, thảo luận 1 - HS trình bày câu trả lời. - HS cả lớp lắng nghe, nhận xét. * Kết luận, nhận định 1 GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới. B. Hình thành kiến thức (25 phút) Nội dung Sản phẩm Hoạt động 1: Đường vuông góc và đường xiên (10 phút) Mục tiêu: - Học sinh nhận biết được đường vuông góc và đường xiên Phương pháp: - GV dùng phương pháp trực quan: đưa hình vẽ HS quan sát và rút ra định nghĩa * GV giao nhiệm vụ học tập 2 2) Đường vuông góc và đường xiên. - GV yêu cầu học sinh làm trang 65 sgk theo nhóm. Đoạn thẳng MH vuông góc với đường thẳng d Hình 4 Trong hình xe cần cẩu ở hình 4, ta có đoạn thẳng MA biểu diễn trục cần cẩu, đoạn thẳng MH biểu diễn sợi cáp kéo dài (từ đỉnh tay cẩu đến mặt đất) đường thẳng d biểu diễn
Tài liệu đính kèm: