Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 7 (Chân trời sáng tạo) - Chương 8: Hình học phẳng tam giác - Bài 6: Tính chất ba đường trung trực của tam giác

Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 7 (Chân trời sáng tạo) - Chương 8: Hình học phẳng tam giác - Bài 6: Tính chất ba đường trung trực của tam giác
docx 7 trang Người đăng Tự Long Ngày đăng 28/04/2025 Lượt xem 14Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 7 (Chân trời sáng tạo) - Chương 8: Hình học phẳng tam giác - Bài 6: Tính chất ba đường trung trực của tam giác", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 NGÀY SOẠN: 01/08/2022
TUẦN: 
TIẾT: 
 BÀI 6: TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TRỰC CỦA TAM GIÁC
 Thời lượng: 2 tiết
 I. MỤC TIÊU
 1. Kiến thức, kỹ năng:
- Nhận biết được các đường trung trực trong tam giác
- Nhận biết được sự đồng quy của ba đường trung trực của tam giác
- Biết cách vẽ ba đường trung trực của tam giác
- Biết một số ứng dụng thực tiễn của ba đường trung trực của tam giác
 2. Năng lực:
- Năng lực tư duy và lập luận toán học, năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện toán học, năng lực mô hình hoá toán học, năng lực giao 
tiếp toán học
 3. Phẩm chất: 
- Rèn luyện tính cẩn thận, chăm chỉ, trung thực và trách nhiệm
 II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU: 
 1. Chuẩn bị của giáo viên
- SGK, phiếu học tập cho HS, máy chiếu, bảng phụ
 2. Chuẩn bị của học sinh
- SGK, dụng cụ học tập: bút, thước, êke, compa
 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 1. Ổn định lớp: (2 phút)
 - Kiểm tra sĩ số học sinh
 - Học sinh hát tập thể
 2. Nội dung:
 2.1. Kiểm tra bài cũ: (6 phút)
- HS nhắc lại khái niệm đường trung trực của một đoạn thẳng đã học?
- Nêu tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng?
 2.2. Các hoạt động dạy học: 
 A. Khởi động (5 phút)
 Nội dung Sản phẩm
 Mục tiêu:
 - Dự đoán của bản thân về điểm cách đều ba đỉnh trên tấm bìa hình tam giác?
 Phương pháp:
 - GV dùng phương pháp trực quan: đưa hình vẽ HS quan sát và nêu dự đoán của bản thân 2
 Nội dung Sản phẩm
- GV trình chiếu hình ảnh và đặt ra câu hỏi: 
 Điểm nào sẽ cách đều ba đỉnh của một 
 tam giác?
- HS quan sát hình ảnh và đưa ra dự đoán 
 riêng của bản thân. Các HS khác nhận xét 
 câu trả lời của bạn
- GV đặt vấn đề vào bài mới
 B. Hình thành kiến thức (30 phút)
 Nội dung Sản phẩm
Hoạt động 1: Đường trung trực của tam giác
Mục tiêu:
- Học sinh nắm được khái niệm và cách vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng. Từ đó 
thực hiện vẽ đường trung trực của ba đoạn thẳng là ba cạnh của một tam giác
Phương pháp:
- GV dùng phương pháp vấn đáp, thực hành: GV nêu câu hỏi, HS trả lời, lớp nhận xét, 
GV đánh giá. HS thực hành vẽ vào vở
 - GV yêu cầu HS thực hiện hoạt động 
 trong SGK theo cá nhân
 - HS thực hiện nhiệm vụ. Một HS lên bảng 
 thực hiện, lớp nhận xét
 - GV chốt vấn đề: xy là đường trung trực ứng 
 với cạnh BC của tam giác ABC
 - GV: Vậy mỗi tam giác có mấy đường trung 
 trực?
 - HS trả lời, HS khác nhận xét, GV đánh giá
 - GV cho HS thực hiện làm Thực hành 1 và - Trong một tam giác, đường trung 
 Vận dụng 1 trong SGK vào vở trực của mỗi cạnh gọi là đường trung trực 
 - Hai HS lên bảng thực hiện vẽ, lớp nhận xét, của tam giác đó.
 GV đánh giá kết quả - Mỗi tam giác có ba đường trung trực. 3
 Nội dung Sản phẩm
Hoạt động 2: Tính chất ba đường trung trực của tam giác
Mục tiêu:
- Học sinh nhận biết được sự đồng quy của ba đường trung trực của tam giác
Phương pháp:
- GV dùng phương pháp quan sát, vấn đáp, thực hành: GV nêu câu hỏi, HS trả lời, lớp 
nhận xét, GV đánh giá. HS thực hành vẽ vào vở
 - GV yêu cầu HS thực hiện hoạt động 
 trong SGK theo nhóm đôi
 - HS thực hiện nhiệm vụ. Một nhóm đưa ra 
 câu trả lời, các nhóm khác nhận xét
 - GV chốt vấn đề: OA=OB=OC và đường 
 trung trực ứng với cạnh BC cũng đi qua 
 điểm O
 - GV cho HS rút ra định lí từ hoạt động
 - HS trả lời, GV đánh giá
 - GV cho HS tự đọc phần chứng minh trong 
 SGK - Ba đường trung trực của một tam 
 - GV cho HS thực hiện làm Thực hành 2 và giác cùng đi qua một điểm. Điểm này 
 Vận dụng 2 trong SGK vào vở cách đều ba đỉnh của tam giác đó.
 - HS thực hiện vẽ Thực hành 2 và làm Vận 
 dụng 2 vào vở, GV mời một số HS đọc kết 
 quả của mình, lớp nhận xét, GV đánh giá, 
 chốt vấn đề
 Vì O là giao điểm của ba đường trung trực 
 của tam giác ABC nên O nằm trên đường 
 trung trực của AB và AC, từ đó ta có 
 OA=OB và OA=OC. Vậy đường tròn tâm 
 O bán kính OA sẽ đi qua hai điểm B và C. 4
 Nội dung Sản phẩm
 Ta có ba điểm dân cư A, B, C tạo thành 
 tam giác ABC nên vị trí điểm M để xây 
 trường học cách đều ba điểm dân cư sẽ là 
 giao điểm của hai đường trung trực của 
 hai đoạn AB và AC.
 C. Luyện tập (15 phút)
 Nội dung Sản phẩm
Mục tiêu:
- Học sinh áp dụng được các kiến thức về đường trung trực và tính chất để giải quyết các 
bài tập cơ bản, nhận biết và thực hành vẽ đường trung trực của tam giác
Phương pháp:
- Giáo viên sử dụng phương pháp vấn đáp để hướng dẫn HS
 - GV cho HS thực hiện làm BT1-SGK/72 và Bài tập 1-SGK/72:
 BT1-SBT/57. Chọn hai HS có kết quả 
 nhanh và chính xác nhất cho điểm
 - HS thực hiện nhiệm vụ vào vở, GV theo dõi 
 và hướng dẫn
 - HS lên bảng trình bày kết quả của mình, các 
 bạn khác nhận xét, bổ sung
 - GV đánh giá kết quả của HS, chốt vấn đề 
 và cho điểm
 a) Điểm O là giao điểm của hai 
 đường trung trực của hai cạnh trong tam 
 giác
 b) Nhận xét:
 Với tam giác nhọn: điểm O nằm trong tam 
 giác
 Với tam giác tù: điểm O nằm ngoài tam 
 giác
 Với tam giác vuông: điểm O là trung điểm 
 của cạnh huyền
 Bài tập 1-SBT/57: 5
 Nội dung Sản phẩm
 Điểm O không phải là giao điểm của ba 
 đường trung trực của tam giác ABC vì 
 OM và OP không vuông góc với hai cạnh 
 AB và AC
 D. Vận dụng (25 phút)
 Nội dung Sản phẩm
Mục tiêu:
- Học sinh áp dụng được các kiến thức về đường trung trực và tính chất để giải quyết các 
bài tập chứng minh, tính toán cơ bản
Phương pháp:
- Giáo viên sử dụng phương pháp vấn đáp để hướng dẫn HS chứng minh
 -GV cho HS thực hiện làm BT2-SGK/72 và Bài tập 2-SGK/72:
 BT2,3-SBT/57,58 theo nhóm
* Nhóm 1, 2: BT2-SGK/72
* Nhóm 3, 4: BT2-SBT/57
* Nhóm 5, 6: BT3-SBT/58
 - HS thảo luận nhóm thực hiện nhiệm vụ, 
 GV theo dõi và hướng dẫn HS hoàn thành 
 nhiệm vụ của mình
 - HS đại diện mỗi nhóm lên bảng trình bày Ta có: OA=OB; MA=MB
 kết quả của nhóm mình, các nhóm khác  MO là đường trung trực của đoạn thẳng 
 nhận xét, bổ sung AB
 - GV đánh giá kết quả của HS, chốt vấn đề  MO vuông góc với AB
 Lại có: OB=OC; NB=NC
  NO là đường trung trực của đoạn thẳng 
 BC
  NO vuông góc với BC
 Tương tự: OA=OC; PA=PC
  PO là đường trung trực của đoạn thẳng 
 AC
  PO vuông góc với AC
 Bài tập 2-SBT/57: 6
 Nội dung Sản phẩm
 Ta có: AB=AC (tam giác ABC đều)
 MA=MC (gt)
  MA là đường trung trực của đoạn thẳng 
 BC
 Chứng minh tương tự ta cũng có: NB là 
 đường trung trực của đoạn thẳng AC và 
 PC là đường trung trực của đoạn thẳng AB
 Từ đó ta có G là giao điểm của ba đường 
 trung trực của tam giác ABC nên 
 GA=GB=GC.
 Bài tập 3-SBT/58:
 Ta có: MA=MB nên tam giác MAB cân tại 
 M => = = 
 Lại có: NA=NC nên tam giác NAC cân tại 
 N => = = 
 Ta có: = ― + 
 = 1200 ― + = 1200 ― 600 = 600
 E. Hướng dẫn tự học: (7 phút)
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
Mục tiêu:
- Học sinh áp dụng được các kiến thức về đường trung trực và tính chất để giải quyết các 
bài tập chứng minh, vận dụng vào thực tế
Phương pháp:
- Hướng dẫn, gợi ý học sinh làm các bài tập
 - Đọc lại lí thuyết và ghi nhớ nội dung Hướng dẫn BT3-SGK/72:
 bài học Lấy 3 điểm A, B, C trên cung tròn còn lại 
 - Xem lại các vận dụng và bài tập đã của đĩa và thực hiện vẽ 3 đường trung trực 
 thực hiện của tam giác ABC
 - Làm các bài tập: BT3-SGK/72, BT4,5- Hướng dẫn BT4-SBT/58:
 SBT/58 7
 Hoạt động của GV và HS Nội dung
 - Chuẩn bị nội dung bài mới cho tiết học Vận dụng các tính chất về đường trung 
 sau trực, tam giác bằng nhau, tam giác cân để 
 giải quyết bài toán
 Hướng dẫn BT5-SBT/58:
 Vận dụng các tính chất về đường trung 
 trực, tam giác cân để thực hiện
 IV. RÚT KINH NGHIỆM
 .... .......

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_toan_lop_7_chan_troi_sang_tao_chuong_8_hinh.docx