Trường: THCS Gị Vấp Mơn học: Hình học - lớp: 7 Tuần: .Tiết (PPCT): BÀI 8 : TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG CAO CỦA TAM GIÁC I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nhận biết được khái niệm đường cao của tam giác . - Nhận biết được sự đồng quy của ba đường cao trong tam giác . 2. Năng lực - Năng lực chung: NL tư duy, NL tính tốn, NL giao tiếp , NL , NL hợp tác. - Năng lực chuyên biệt: NL mơ hình hĩa tốn học và NL suy luận . 3. Phẩm chất - Phẩm chất: Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: Thước thẳng, compa, bảng phụ, phấn màu 2 - HS: Thực hiện hướng dẫn tiết trước. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: giúp học sinh cĩ cơ hội thảo luận , tìm hiểu ý nghĩa bài học . b) Nội dung: Hs dựa vào thảo luận và trải nghiệm đo đạc, quan sát trả lời câu hỏi. c) Sản phẩm: Từ bài tốn HS vận dụng kiến thức để trả lời câu hỏi GV đưa ra. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1 : Cho HS tìm hiểu Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện nhiệm vụ trong thời gian 2 phút. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở đĩ dẫn dắt HS vào bài học mới. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Đường cao của tam giác a) Mục tiêu: HS biết khái niệm đường cao của tam giác và mỗi tam giác cĩ ba đường cao. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiểu kiến thức d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 1. Đường cao của tam giác HĐKP 1 : Vẽ tam giác ABC trên giấy , sau đĩ dùng êke vẽ đoạn thẳng vuơng gĩc từ đỉng B đến cạnh đối diện AC của tam giác . - HS vẽ đoạn vuơng gĩc từ đỉnh đến cạnh đối diện và giới thiệu đĩ là đường cao. • Đoạn thẳng BD gọi là đường - Mỗi tam giác cĩ mấy đương cao ? cao của tam giác * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Chú ý : Mỗi tam giác cĩ 3 đường cao HS: vẽ hình vào vở và nghe GV trình bày. HS: một tam giác cĩ ba đường cao. HS: Lên bảng vẽ hình. Thực hành 1 : Vẽ ba đường cao AH , BK , CE Vận dụng 1 : - Vẽ đường cao xuất phát từ đỉng B của tam giác vuơng ABC -Vẽ đường cao xuất phát từ đỉng F của tam giác tù DEF - HS hồn thành Vận dụng 1. - HS viết và trình bày kết quả vào vở theo yêu cầu. * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: + Một HS lên bảng chữa, các học sinh khác làm vào vở * Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức. Hoạt động 2: Tính chất ba đường cao của tam giác a) Mục tiêu: HS biết khái niệm đường cao của tam giác và mỗi tam giác cĩ ba đường cao. b) Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS hồn thành tìm hiểu kiến thức d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động của GV và HS Sản phẩm dự kiến * Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Tính chất ba đường cao của HĐKP 2 : tam giác: 2 : Vẽ tam giác rồi dùng êke vẽ ba đường cao của HĐKP 2 : tam giác ấy (H.3) . Em hãy quan sát và cho biết các đường cao vừa vẽ cĩ cùng đi qua một điểm hay khơng ? . GV: Yêu cầu HS thực hiện ?2 GV cho HS nêu nhận xét * Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Định lí : (sgk/tr78) GV: Gọi 3 HS lên bảng vẽ hình. *Ba đường cao của tam giác cùng đi qua một điểm. GV cho HS nêu nhận xét GV: giới thiệu định lí về tính chất ba đường cao. A E Ví dụ 2 : F - GV yêu cầu đọc Ví dụ 2, thảo luận nhĩm đơi và trả lời H câu hỏi:ba đường cao AD, BE, CF của tam giác ntn ? B D C - GV cho HS quan sát và nêu nhận xét Chú ý : (sgk) Thực hành 2 : Cho tam giác LMN cĩ hai đường cao LP và MQ cắt nhau tại S ( Hình 6 ) . Chứng minh rằng NS vuơng gĩc với ML . - Yêu cầu HS thảo luận nhĩm và rút ra nhận xét - trả lời ? A - GV nhận xét và đưa ra kết luận ? E Vận dụng 2 : F H - Yêu cầu HS thảo luận nhĩm và rút ra nhận xét - trả lời ? B D C - GV nhận xét và đưa ra kết luận ? - HS hồn thành Vận dụng 2. a) HBC cĩ: AB HC; AC - HS viết và trình bày kết quả vào vở theo yêu cầu. HB, nên AB, AC là hai đường cao * Bước 3: Báo cáo, thảo luận: của HBC. + Một HS lên bảng chữa, các học sinh khác làm vào vở Vậy A là trực tâm của HBC. * Bước 4: Kết luận, nhận định: GV nhận xét, đánh giá về thái b) Tương tự trực tâm của HAB độ, quá trình làm việc, kết quả hoạt động và chốt kiến thức. là C. Trực tâm của HAC là B. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: HS hiểu và vận dụng lý thuyết giải các bài tập. b) Nội dung: - Nêu tính chất ba đường cao của một tam giác? - Nêu tính chất tính chất về đường cao của một tam giác cân. + Chuyển giao: GV Yêu cầu HS làm Bài tập 1 /tr78 Sgk. Trả lời : HBN cĩ BM và NA là hai đường cao cắt nhau tại C , suy ra C là trực tâm của HBN . Suy ra : CH vuơng gĩc với NB D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục đích : Học sinh được củng cố lại kiến thức thơng qua bài tập ứng dụng. b) Nội dung : HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để trả lời câu hỏi. Câu 3: Bài tập 3/78 sgk (HS thực hiện theo nhĩm ) c) Sản phẩm: HS làm các bài tập d) Tổ chức thực hiện: a) Ta cĩ : ABC vuơng cân tại A (gt) vì : AD = AE (gt) Â = 900 ( vì ABC vuơng cân tại A) Suy ra : ADC vuơng cân tại A C· EF E· CF 450 EFC vuông cân tại F Vậy : DE vuơng gĩc với BC tại F b) Vì : CA , DF là hai đường cao , nên E là trực tâm của tam giác DBC Suy ra : BE vuơng gĩc với DC * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học thuộc các định lí, tính chất, nhận xét trong bài - Ơn lại định nghĩa, tính chất các đường đồng quy trong tam giác, phân biệt bốn loại đường. - Làm bài : 2,4 Sgk/78 ............................................................................................................................................................. ....................
Tài liệu đính kèm: