Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../... BÀI TẬP CUỐI CHƯƠNG 8 ( 1 tiết ) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học xong bài này, HS củng cố, rèn luyện kĩ năng: - Hệ thống lại các kiến thức trong chương 8: hai tam giác bằng nhau, các trường hợp bằng nhau của tam giác, tam giác vuông; tam giác cân; đường vuông góc và đường xiên; đường trung trực của đoạn thẳng, tính chất ba đường trung trực, 3 đường cao, ba đường trung tuyến của tam giác. - Tổng hợp, kết nối các kiến thức của nhiều bài học nhằm giúp HS ôn tập toàn bộ kiến thức của chương. - Giúp HS củng cố, khắc sâu những kiến thức đã học. 2. Năng lực Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá - Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng. Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, sử dụng công cụ, phương tiện học toán; giải quyết vấn đề toán học. 3. Phẩm chất - Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm. - Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV. - Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ; biết tích hợp toán học và cuộc sống. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, PBT,.. 2 - HS : SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1/Ổn định lớp (1p) - Kiểm tra sỉ số hs 2/Nôi dung 2.1 Kiểm tra bài cũ : kết hợp với ôn tập 2.2 Các hoạt động dạy và học: A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG: a) Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại kiến thức của chương 8. b) Nội dung: HS chú ý lắng nghe và trả lời c) Sản phẩm: Nội dung kiến thức từ Bài 1 → Bài 8 d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 9p Chia thành nhiều nhóm với các nhiệm vụ khác nhau. Nhóm 1: Tam giác bằng nhau, các trường hợp bằng nhau của tam giác, tam giác vuông: Định nghĩa hai tam giác bằng nhau Các trường hợp bằng nhau của tam giác. Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông Nhóm 2: Tam giác cân; đường vuông góc và đường xiên: Thế nào là tam giác cân, tính chất của tam giác cân Thế nào là đường vuông góc và đường xiên và mối quan hệ giữa chúng. Nhóm 3: Đường trung trực của đoạn thẳng, tính chất 3 đường trung trực của tam giác. Thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng; tính chất của đường trung trực. Tính chất 3 đường trung trực của tam giác Nhóm 4: Tính chất 3 đường cao, 3 đường trung tuyến, 3 đường phân giác của tam giác. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: GV cho HS chuẩn bị trước ở nhà, vào lớp thì báo cáo sản phẩm đã chuẩn bị. Bước 3: Kết luận, nhận định: Trên cơ sở các câu trả lời của HS, GV hệ thống lại các kiến thức đã học trong chương 8 và chuyển tiếp vào phần luyện tập. B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP : 30p a) Mục tiêu: HS củng cố kiến thức chương 8 và rèn luyện các kĩ năng thông qua một số bài tập b) Nội dung: HS thực hiện trao đổi và giải lần lượt các bài tập GV giao. c) Sản phẩm học tập: Giải đủ và đúng các bài tập được giao. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV yêu cầu HS chữa bài tập 1, 2, 3, 6, 10 (đã giao về nhà từ buổi trước) - HS tiếp nhận nhiệm vụ, hoàn thành các yêu cầu. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện theo yêu cầu của GV tự hoàn thành các bài tập vào vở. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Mỗi BT GV mời đại diện 1-2 HS trình bày bảng. Các HS khác chú ý hoàn thành bài, theo dõi nhận xét bài các bạn trên bảng. Kết quả : A Bài 1: a) Chứng minh: BEC = CFB: F E Ta có ABC cân tại A H ABC = ACB (tính chất) B C Xét BEC và CFB có, I M BEC = CFB = 900 BC là cạnh chung ABC = ACB (cmt) BEC = CFB (g.c.g) b) Chứng minh: AHE = AHF: Ta có BEC = CFB BF = CE ( 2 cạnh tương ứng ) Mà AB = AC ( ABC cân tại A) AB – BF = AC – CE AF = AE Xét AEH và AFH có, AEH = AFH = 900 AH là cạnh chung AE = AF(cmt) AEH = AFH (cạnh huyền – cạnh góc vuông) c) Chứng minh A, H, I thẳng hàng. Kẻ AH cắt BC tại M. Mà H là trực tâm của ABC (H là giao điểm của hai đường cao BE và CF) AM cũng là đường cao của ABC AM BC tại I. Xét AMB và AMC có AMB = AMC = 900 (do AM là đường cao) AB = AC ( ABC cân tại A) AM là cạnh chung AMB = AMC (cạnh huyền – cạnh góc vuông) MB = MC (cạnh tương ứng) Mà M nằm giữa B và C M là trung điểm của BC Mà I cũng là trung điểm của BC I và M trùng nhau hay là I, H, A thẳng hàng. Bài 2: a) Chứng minh ABM cân Xét ABH và MBH có AHB = MHB = 900 (gt) HA = HB (gt) BH là cạnh chung ABH = MBH (c.g.c) BA = BH (cạnh tương ứng) BAM cân tại B. b) Chứng minh ABC = MBC Xét ABC và MBC có ABH = MBH (vì ABH = MBH) AB = MB ( ABH = MBH) BC là cạnh chung ABC = MBC (c.g.c) Bài 3: a) Chứng minh AC = AD. Xét AHC và AHD có AHC = AHD = 900 (gt) HC = HC (gt) AH là cạnh chung AHC = AHD (c.g.c) AC = AD (cạnh tương ứng) b) Chứng minh ADB = BAH Ta có AHC = AHD (cmt) ADH = ACH (góc tương ứng) Ta có: HAC + HCA = 900 ( AHC vuông tại H) Và HAC + HAB = BAC = 900 BAH = ACH Mà ADB = BAH BAH = ADH Bài 4 SGK/84 a) Xét ∆ABE và ∆NBE có: AEB = NEB = 90o AB = BN BE là cạnh chung ∆ABE và ∆NBE(cạnh huyền ― cạnh góc vuông) ABE = NBE (2 góc tương ứng) Mà tia BE nằm giữa 2 tia BA và BN BE là tia phân giác của góc ABN b) Xét ∆ABN có AH là đường cao của ∆ABN BE là đường cao của ∆ABN AH giao với BE tại K K là trực tâm của ∆ABN NK là đường cao thứ ba của ∆ABN NK ⊥ AB Mà CA ⊥ AB (∆ABC vuông tại A) NK //AC( định lí) c) Xét ∆ABF và ∆NBF có: AB = BN(gt) ABF = NBF(cmt) BF là cạnh chung ∆ABF và ∆NBF(cgc) BAF = BNF (2 góc tương ứng) Mà BAF = 90o BNF = 90o FNC = 90o Xét ∆AGF và ∆NCF có: GAF = CNF = 90o AF = NF(∆ABF và ∆NBF) AFG = NFC(2 góc đối đỉnh) ∆AGF và ∆NCF(gcg) AG = CN (2 cạnh tương ứng) Có AG + AB = GB CN + NB = CB Mà AG = CN(cmt) AB =NB(gt) GB =CB ∆GBC cân tại B Bài 6: a) Chứng minh rằng MFN = PFD Xét MFN và PFD có MFN = PFD (đđ) FM = FP (gt) FN = FD (gt) MFN = PFD (c.g.c) b) Chứng minh rằng M, H, K thẳng hàng. Ta có K là trung điểm của PD MK là đường trung tuyến của MDP Xét PMN có : ME và NF là các trung tuyến cắt nhau tại G (E và F là trung điểm của PN và PM) G là trọng tâm của PMN Mà NF là trung tuyến của PMN 1 (tính chất trọng tâm) FG = 3FN Mà FH = FG (gt) và FN = FD (do MFN = PFD) 1 FH = 3FD Mà DF là trung tuyến của MDP (F là trung điểm của MP) H là trọng tâm của MDP Mà MK là trung tuyến của MDP M, H, K thẳng hàng. Bài 10: MIK có : MJ và IN là đường cao và chúng cắt nhau tại N N là trực tâm của MIK KN là đường cao thứ 3 của MIK KN MI D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG a) Mục tiêu: - Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để khắc sâu kiến thức chương 8. - Vận dụng kiến thức vào thực tế, rèn luyện tư duy toán học qua việc giải quyết vấn đề toán học. b) Nội dung: HS thực hiện giải lần lượt các bài tập 5, 7, 8, 9 được giao vào vở cá nhân. c) Sản phẩm: HS biết cách vận dụng các kiến thức trong chương 8 một cách linh hoạt để giải quyết các bài tập tổng hợp. d) Tổ chức thực hiện: GV cho HS làm bài vào tập, HS lên bảng sửa bài, HS khác nhận xét, GVchốt lại bài. Kết quả bài tập: Bài 5: a) Chứng minh rằng BMN = HAC . Ta có MN là trung trực của BC MB = MC (tính chất trung trực) MBC cân tại M MBN = MCN (Tính chất) Mà BMN + MBN = 900 (do BMN vuông tại N) và HAC + MCN = 900 (do AHC vuông tại H) BMN = HAC b) Chứng minh rằng I là trung điểm của AK. Ta có AH BC và MN BC AH // MN (từ vuông góc đến song song) BMN = AKM (so le trong) Mà BMN = HAC (cmt) AKM = HAC AMK cân tại M MA = MK Xét MIA và MIK có MIA = MIK = 900 (gt) MA = MK (cmt) MI là cạnh chung AHC = AHD (cạnh huyền – cạnh góc vuông) IA = IK mà I nằm giữa A và k I là trung điểm của AK. Bài 7: a) Chứng minh DE = DB : Xét ADB và ADE có DAB = DAE (gt) AB = AE (gt) AD là cạnh chung ADB = ADE (c.g.c) DB = DE (cạnh tương ứng) b) Chứng minh DKC cân và B là trung điểm của AK. Ta có ADB = ADE (cmt) ABD = AED (góc tương ứng) Mà ABD + KBD = 1800 và AED + CED = 1800 KBD = CED Xét KDB và CDE có BDK = EDC (đđ) AB = AE (gt) KBD = CED (cmt) KDB = CDE (g.c.g) DK = DC (cạnh tương ứng) DKC cân tại D Ta có KDB = CDE (cmt) KB = EC (cạnh tương ứng) Mà EC = EA = EB (gt) AB = BK Mà B nằm giữa A và K B là trung điểm của AK c) Chứng minh AH KC. Ta có BK = AB = AE = EC Mà AK = AB + BK và AC = AE + EC AK = AC A thuộc đường trung trực của CK Ta có DK = DC ( DKC cân tại D) D thuộc đường trung trực của AK Mà A thuộc đường trung trực của CK AD là đường trung trực của KC Mà AD cắt KC tại H AH KC Bài 8: -hướng dẫn chuẩn bị slide Chứng minh AH là trung trực của BC. Xét ABC có ABC = ACB (gt) ABC cân tại A AB = AC (tính chất) A thuộc đường trung trực của BC. Xét ABF và ACE có BAC là góc chung AB = AC (gt) AE = AF (gt) ADB = ADE (c.g.c) ABF = ACE (Góc tương ứng) Mà ABC = ACB ABC ― ABF = ACB ― ACE FBC = ECB HBC cân tại H HB = HC H thuộc đường trung trực của BC Mà A thuộc đường trung trực của BC AH là đường trung trực của BC Bài 9: -hướng dẫn chuẩn bị slide a) Chứng minh rằng MBE cân. Ta có H là trung điểm của ME BH ME tại H BH là trung trực của ME BE = BM (tính chất cách đều) b) Chứng minh rằng EBH = ACM Xét EBM có EB = BM (cmt) EBM cân tại B BEH = BMH (tính chất) Mà AMC = BMH (đối đỉnh) AMC = BEH Mà BEH + EBH = 900 (do BHE vuông tại H) và AMC + ACM = 900 (do AMC vuông tại A) EBH = ACM c) Chứng minh rằng EB BC. Ta có EBH = ACM (cmt) và BCM = ACM (CM là phân giác của BCM) EBH = BCM Mà BCM + CBH = 900 (do BHC vuông tại H) EBH + CBH = 900 EBC = 900 EB BC * HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ : 5p - Ghi nhớ kiến thức đã học trong chương. - Hoàn thành các bài tập trong SBT.
Tài liệu đính kèm: