Tuần Ngày soạn:
Tiết Ngày dạy :
ÔN TẬP CHƯƠNG 9
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Hệ thống cho HS các kiến thức cơ bản của biến cố, xác suất của biến cố.
- Xác định được biến cố ngẫu nhiên, chắc chắn, không thể.
- So sánh được xác suất của các biến cố trong 1 số trường hợp đơn giản.
- Tính được xác suất của các biến cố ngẫu nhiên trong 1 số bài tập đơn giản
2. Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học,
giao tiếp toán học, sử dụng công cụ, phương tiện học toán.
3. Thái độ: Học sinh yêu thích môn học.
4. Kiến thức trọng tâm: Củng cố kiến thức chương 9. Vận dụng kiến thức giải toán
vào cuộc sống.
5. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Tự học và tính toán, sử dụng các công thức trong tính toán, tự sáng tạo,
giải quyết các bài toán thực tế, tư duy logic.
- Năng lực chuyên biệt: năng lực giao tiếp, tính toán, giải quyết các bài toán tư duy
logic
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Bảng phụ , thước kẻ, máy tính bỏ túi.
2. Học sinh: Ôn lại kiến thức đã học, máy tính bỏ túi.
3. Bảng mô tả mức độ nhận thức:
Nội dung Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận
MĐ 1 MĐ 2 MĐ 3 dụng
cao
MĐ 4
Ôn tập Nhận biết về biến So sánh được xác Tính được xác suất
chương 9 cố ngẫu nhiên, suất của các biến của các biến cố ngẫu
chắc chắn, không cố trong 1 số nhiên trong 1 số bài
thể trường hợp đơn tập đơn giản
giản
III. PHƯƠNG PHÁP: Đặt và giải quyết vấn đề; Thuyết trình đàm thoại.
IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY.
A.KHỞI ĐỘNG: 7’
Kiểm tra bài cũ:
(1)Mục tiêu : Kiểm tra việc nắm bắt kiến thức cũ của học sinh.
(2)Phương pháp/kĩ thuật dạy học : phương pháp đặt và giải quyết vấn đề /kĩ
thuật đặt câu hỏi, kĩ thuật động não.
(3)Hình thức tổ chức hoạt động: hoạt động cả lớp
(4)Phương tiện dạy học: câu hỏi lý thuyết.
(5) Sản phẩm: Câu trả lời
Câu hỏi: Cho biết thế nào là biến cố ngẫu nhiên, chắc chắn, không thể?
Trả lời:
- Biến cố chắc chắn là biến cố luôn xảy ra.
- Biến cố không thể là biến cố không bao giờ xảy ra.
Trang 1 - Biến cố ngẫu nhiên là biến cố không thể biết trước nó có thể xảy ra hay không
Câu hỏi: : Trên giá sách có 1 quyển truyện tranh, 1 quyển sách giáo khoa. Bạn An
chỉ được chọn 1 quyển để đọc. Hãy cho ví dụ về biến cố ngẫu nhiên, biến cố không
thể.
Giới thiệu bài mới : Các em đã học xong chương 9, chúng ta cùng nhau ôn tập lại
các kiến thức của chương này cho thật tốt nhé!
B. ÔN TẬP: (35’)
(1) Mục tiêu:
- Hệ thống cho HS các kiến thức trong chương đã học
- Xác định các biến cố ngẫu nhiên, chắc chắn, không thể trong bài toán thực tế.
- So sánh được xác suất của các biến cố trong 1 số trường hợp đơn giản.
- Tính được xác suất của các biến cố ngẫu nhiên trong 1 số bài tập đơn giản
(2) Nội dung: HS dựa vào kiến thức đã học vận dụng vào bài tập trong sách giáo
khoa, sách bài tập
(3) Sản phẩm: kết quả bài tập của HS.
(4) Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS Sản phẩm
Hoạt động 1: Xác định các Bài 1(SGK-tr96)
biến cố ngẫu nhiên, chắc Biến cố A là biến cố ngẫu
chắn, không thể trong bài toán nhiên.
thực tế. Biến cố B là biến cố chắc
Bước 1: Chuyển giao nhiệm Bước 2: Thực hiện nhiệm chắn
vụ: vụ: Biến cố C là biến cố không
-Gv tổ chức cho HS hoàn thành HS hoàn thành cá nhân bài thể
cá nhân bài 1(SGK-tr96), sau 1(SGK-tr96), sau đó trao đổi,
đó kiểm tra trao đổi. kiểm tra chéo đáp án.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
GV mời đại diện 2-3 HS trình HS trình bày miệng giải
bày miệng. Các HS khác chú ý thích từng trường hợp:
nhận xét bài các bạn trên bảng - Biến cố A có thể xảy ra
và hoàn thành vở. hoặc không xảy ra vì bạn An
có thể chọn được 1 quyển
Bước 4: Kết luận, nhận định: truyện tranh và 1 quyển sách
- GV sửa bài, lưu ý HS những giáo khoa
lỗi sai. - Biến cố B là biến cố chắc
chắn vì chỉ có 1 quyển sách
giáo khoa, nên chắc chắn bạn
phải chọn được ít nhất là 1
quyển truyện tranh.
-Biến cố C là biến cố không
thể vì trên giá sách chỉ có 1
quyển sách giáo khoa.
HS khác chú ý nhận xét bài
các bạn trên bảng và hoàn
Trang 2 thành vở.
Hoạt động 2: So sánh xác suất Bước 2: Thực hiện nhiệm Bài 2(SGK-tr96)
của các biến cố trong 1 số vụ: P(B) < P(C) < P(A)
trường hợp đơn giản HS đọc đề và hoàn thành bài
Bước 1: Chuyển giao nhiệm 2(SGK-tr96) vào vở, sau đó
vụ: hoạt động cặp đôi kiểm tra
- GV yêu cầu HS đọc đề và chéo đáp án.
hoàn thành bài 2(SGK-tr96)
vào vở, sau đó hoạt động cặp
đôi kiểm tra chéo đáp án. Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- GV mời 2 HS trình bày giơ HS trình bày giơ tay trình
tay trình bày bảng. bày bảng.
- Khi biến cố B xảy ra thì
Bước 4: Kết luận, nhận định: biền cố C cũng xảy ra. Tuy
- GV chữa bài, chốt đáp án, nhiên khi gieo được hai mặt
tuyên dương các bạn ra kết quả 1 chấm thì biến cố B không
chính xác. xảy ra trong khi biến cố C
xảy ra. Vậy biến cố C có khả
năng xảy ra cao hơn biến cố
B. Do đó P(B) < P(C)
- Nếu số chấm xuất hiện ở
mât trên hai con xúc xắc
bằng nhau thì tổng số chấm
trên đó là số chẵn, vậy khi
biến cố C xảy ra thì biến cố
A cũng xảy ra. Tuy nhiên khi
gieo được con 1 chấm, con 3
chấm thì biến cố A vẫn xảy
ra nhưng biến cố C không
xảy ra. Vậy biến cố A có khả
năng xảy ra cao hơn biến cố
C. Do đó P(C) < P(A)
HS hoàn thành vở và chú ý
nhận xét bài các bạn trên
bảng.
Hoạt động 3:Tính xác suất
của các biến cố ngẫu nhiên HS:Khi tính xác suất của
? Khi tính xác suất của biến cố biến cố cần chú ý
cần chú ý điều kiện gì? - Số kết quả của phép thử
- Các kết quả của phép thử
đều có cùng khả năng xảy ra.
HS: nêu định nghĩa
? Nêu định nghĩa xác suất Bài 3 (SGK-tr96):
Trang 3 Bước 1: Chuyển giao nhiệm P(A) = 1/4
vụ: Bước 2: Thực hiện nhiệm P(B) = 0
- GV yêu cầu HS đọc đề và vụ: P(C) = 1
hoàn thành bài 3 (SGK-tr96) HS đọc đề và hoàn thành bài
bài cá nhân. 3 (SGK-tr96) bài cá nhân.
- GV mời 2 HS trình bày bảng. HS trình bày bảng.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- Do 4 kết quả đều có khả
Bước 4: Kết luận, nhận định: năng xảy ra như nhau, chỉ có
- GV chữa bài, chốt lại đáp án, số 2 là số nguyên tố nên xác
lưu ý HS các lỗi sai hay mắc. suất để lấy số 2 là 1/4
- Trong hộp không có số lẽ,
nên biến cố lấy được thẻ ghi
số lẽ là biến cố không thể
xảy ra nên xác suất là 0
- Trong hộp chỉ có số chẵn,
nên biến cố lấy được thẻ ghi
số chẵn là biến cố chắc chắn
nên xác suất là 1
HS hoàn thành vở và chú ý
nhận xét bài các bạn trên
bảng
Bước 1: Chuyển giao nhiệm
vụ:
- GV yêu cầu HS đọc đề và Bài 5 (SGK-tr96)
hoàn thành bài 5 (SGK- a) {2010; 2011; 2012;
tr96) theo cá nhân, sau đó trao Bước 2: Thực hiện nhiệm 2013; 2014; 2015; 2016;
đổi cặp đôi kiểm tra chéo đáp vụ: 2017; 2018; 2019}
án. HS đọc đề và hoàn thành bài b) P(B) = 1/10
- GV mời 2 HS trình bày bảng. 5 (SGK-tr96) theo cá nhân,
Các HS khác nhận xét, sửa sau đó trao đổi cặp đôi kiểm
chữa, bổ sung. tra chéo đáp án.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
Bước 4: Kết luận, nhận định: HS trình bày bảng.
- GV chữa bài, chốt lại đáp án, HS khác nhận xét, sửa chữa,
lưu ý HS các lỗi sai hay mắc. bổ sung.
C. Hướng dẫn về nhà: (3’)
- Ôn tập lại lí thuyết và các bài tập đã ôn.
- Làm bài 4 (SGK-tr96),
D.Rút kinh nghiệm:
..
Trang 4Tài liệu đính kèm: