Ngày soạn: .../.../... Ngày dạy: .../.../... BÀI 3: TAM GIÁC CÂN (2 tiết) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Mô tả được tam giác cân. - Giải thích được các tính chất của tam giác cân. - Nhận ra các tam giác cân trong bài toán và trong thực tế. 2. Năng lực Năng lực chung: - Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá - Năng lực giao tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng. Năng lực riêng: tư duy và lập luận toán học, mô hình hóa toán học, giao tiếp toán học. - Vận dụng được tính chất của tam giác cân để giải toán và giải quyết một số tình huống thực tế. - Luyện tập tạo lập tam giác cân bằng cắt giấy. 3. Phẩm chất - Có ý thức học tập, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo, có ý thức làm việc nhóm. - Chăm chỉ tích cực xây dựng bài, có trách nhiệm, chủ động chiếm lĩnh kiến thức theo sự hướng dẫn của GV. - Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ, và linh hoạt trong quá trình suy nghĩ; biết tích hợp toán học và cuộc sống. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 1 - GV: SGK, SGV, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, đồ dùng học tập. 2 - HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm, kéo, giấy màu. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU) a) Mục tiêu: - HS có cơ hội thảo luận và nhận biết các hình ảnh tam giác cân trong thực tế. → Thu hút HS vào bài học. b) Nội dung: HS quan sát màn chiếu, suy nghĩ, trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi khởi động c) Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV chiếu Slide hình ảnh thực tế của và dẫn dắt, đặt vấn đề qua bài toán mở đầu: + “ Em hãy đo rồi so sánh độ dài hai cạnh AB và AC của hai tam giác ABC có trong hình di tích ga xe lửa Đà Lạt dưới đây?” → HS quan sát màn chiếu, trao đổi, thảo luận và trả lời câu hỏi mở đầu. + GV đặt câu hỏi thêm: “ Cạnh AB dài bao nhiêu cm? Cạnh AC dài bao nhiêu cm? Vậy hai cạnh AB và AC có bằng nhau không?” Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS suy nghĩ và trao đổi thảo luận trong 2 phút và trả lời câu hỏi mở đầu . Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS trả lời câu hỏi, HS khác nhận xét bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định: Từ kết quả của HS, GV dẫn dắt giới thiệu sơ qua về nhận diện hình lăng trụ đứng tam giác và hình lăng trụ đứng tứ giác kết nối HS vào bài học mới: “Tam giác ABC có đặc điểm như vậy gọi là tam giác gì? Tam giác đó có các tính chất gì. Để hiểu rõ, chúng ta sẽ tìm hiểu bài học hôm nay”. ⇒ Bài 3: Tam giác cân B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI Hoạt động 1: Tam giác cân a) Mục tiêu: - Giúp HS có cơ hội trải nghiệm cách tạo lập một tam giác cân bằng cắt giấy. - HS nhận biết và ghi nhớ khái niệm tam giác cân, kể tên được các yếu tố của tam giác cân (cạnh bên, cạnh đáy, góc ở đáy, góc ở đỉnh). b) Nội dung: HS tìm hiểu nội dung kiến thức về các đặc điểm hình lăng trụ đứng tam giác, lăng trụ đứng tứ giác theo dẫn dắt, yêu cầu của GV. c) Sản phẩm: HS ghi nhớ được các đặc điểm về hình lăng trụ đứng tam giác, hình lăng trụ đứng tứ giác và giải được một số bài tập liên quan. d) Tổ chức thực hiện: HĐ CỦA GV VÀ HS SẢN PHẨM DỰ KIẾN Bước 1: Chuyển giao nhiệm 1. Tam giác cân vụ: HĐKP1: - GV tổ chức cho HS thực hành theo nhóm đôi thực hiện HĐKP1 và trả lời câu hỏi. → Từ đó, GV dẫn dắt giới thiệu định nghĩa tam giác cân như SA = SB. trong khung kiến thức trọng tâm. ⇒Kết luận: - GV yêu cầu HS quan sát Hình Tam giác cân là tam giác có hai cạnh bằng 2 và thực hiện xác định cạnh bên, nhau. cạnh đáy, góc ở đáy, góc ở đỉnh của tam giác cân. (GV chỉ, HS Tam giác ABC với AB = AC được gọi là tam xác định). giác cân tại A. AB, AC là các cạnh bên, BC là - GV yêu cầu HS luyện tập thông cạnh đáy, và là các góc ở đáy, là góc ở qua Thực hành 1 để nhận biết và đỉnh. xác định các yếu tố của tam giác cân. Ví dụ 1: SGK – tr60. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Thực hành 1: - HS chú ý theo dõi SGK, nghe, tiếp nhận kiến thức và hoàn thành theo yêu cầu, dẫn dắt của GV. - HS hoạt động cặp đôi/ nhóm: Tam Cạnh Cạnh Góc ở Góc ở theo dõi nội dug SGK thảo luận, giác cân bên đáy đỉnh đáy trao đổi thực hiện các hoạt động 훥 푃 MP = HP 푃 , theo dẫn dắt của GV. 푃 MH - GV: giảng, phân tích, dẫn dắt, 푃. trinh bày và hỗ trợ HS. 훥 퐹 ME = EF 퐹 퐹, Bước 3: Báo cáo, thảo luận: MF 퐹 . - Đại diệ HS giơ tay phát biểu trình bày tại chỗ/ trình bày bảng. 훥 푃 MN = NP 푃 푃, - Các HS khác hoàn thành vở, MP 푃 .. chú ý nghe và nhận xét. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá, nhận xét quá trình tiếp nhận và hoạt động của học sinh và gọi HS nhắc lại định nghĩa tam giác cân và mô tả các yếu tố của tam giác cân đó. Hoạt động 2: Tính chất của tam giác cân a) Mục tiêu: - HS có cơ hội khám phá tính chất của tam giác cân (mối liên hệ của hai góc ở đáy). - HS nhận biết được tam giác cân thông qua tính toán số đo góc → sử dụng tính chất tam giác cân ( hai góc bằng nhau) để chứng minh một tam giác là tam giác cân. - Vận dụng kiến thức vào thực tế tìm góc chưa biết. - HS được mở rộng kiến thức: biết thêm định nghĩa và cách chứng minh tam giác đều và tam giác vuông cân. b) Nội dung: HS thực hiện tìm hiểu về tính chất của tam giác cân và thực hiện lần lượt các yêu cầu, nhiệm vụ giáo viên giao. c) Sản phẩm: HS thực hiện được Thực hành 2, Thực hành 3, Vận dụng 2. d) Tổ chức thực hiện: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ SẢN PHẨM DỰ KIẾN HS Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 2. Tính chất của tam giác cân HĐKP2: SGK -tr60 - GV yêu cầu HS đọc, thực hiện hoàn thành HĐKP2, sau đó trao Xét 훥 và 훥 có: đổi cặp đôi. AB = AC Từ đó, GV dẫn dắt giới thiệu → MB = MC tính chất tam giác cân như trong AM là cạnh góc vuông khung kiến thức trọng tâm: Vậy 훥 = 훥 (c.c.c). Trong một tam giác cân, hai góc ⇒ = . ở đáy bằng nhau. - GV yêu cầu HS áp dụng đọc, Định lí 1: hiểu và tự trình bày Ví dụ 2 vào Trong một tam giác cân, hai góc ở đáy bằng vở cá nhân. nhau. - GV cho HS áp dụng kiến thức Ví dụ 2: SGK - tr60. nhận dạng tam giác cân hoàn thành Thực hành 2 vào vở cá Thực hành 2: nhân, sau đó hoạt động cặp đôi kiểm tra chéo đáp án. - GV yêu cầu HS thảo luận cặp đôi, vận dụng kiến thức vừa học vào thực tế tìm góc chưa biết của tam giác để hoàn thành Vận dụng Tam giác MNP có MN = MP nên MNP cân 1. tại M. - GV cho HS đọc hiểu, tự điền = 푃 = 700 vào dấu ? để hoàn thành HĐKP3, = 1800 ―700 ―700 = 400 HS trao đổi cặp đôi kiểm tra chéo b) Tam giác EFH có EF = FH nên EFH cân đáp án. tại E. → GV dẫn dắt, giới thiệu Định lí 퐹 = = (1800 ―700): 2 = 550. 2 trong khung kiến thức trọng tâm. - HS đọc hiểu Ví dụ 3 sau đó tự trình bày vở để biết cách áp dụng định lí tính độ dài cạnh. - GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm 3 hoàn thành Thực hành 3 Vận dụng 1: thực hành nhận biết tam giác cân thông qua tính toán số đo góc. - GV dẫn dắt, đặt câu hỏi sau đó giới thiệu cho HS định nghĩa tam giác đều, tam giác vuông cân như phần Chú ý (SGK-tr62). - GV hướng dẫn, HS vận dụng kiến thức tự hoàn thành Vận dụng 2 vào vở, sau đó trao đổi cặp đôi kiểm tra chéo đáp án. → GV dẫn dắt, rút ra nhận xét về HĐKP3: cách chứng minh tam giác đều và Xét AHB và CHB cùng vuông tại H, ta tam giác vuông cân: có: Nhận xét: - Tam giác cân có một góc bằng BH là cạnh góc vuông 60o là tam giác đều. = ⇒ = - Tam giác cân có một góc ở đáy (vì 표 ; 표 bằng 45o là tam giác vuông cân. = 90 ― = 90 ― ) Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: - GV: hướng dẫn, quan sát và hỗ Vậy AHB CHB . Suy ra BA = BC. trợ học sinh. Định lí 2: - HS: hoàn thành lần lượt các hoạt Nếu một tam giác có hai góc bằng nhau thì động và bài tập theo yêu cầu của tam giác đó là tam giác cân. GV. Ví dụ 3: (SGK -tr61) Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Thực hành 3: - HS giơ tay trình bày kết quả. Lớp chú ý nghe và nhận xét. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá quá trình hoạt động Các tam giác cân: ABC cân tại A, MNP của học sinh. GV tổng quát, yêu cân tại N. cầu HS ghi chép đầy đủ vào vở và gọi một vài học sinh nêu lại các Chú ý: kiến thức trọng tâm: định nghĩa - Tam giác đều là tam giác có ba cạnh bằng tam giác cân, tính chất tam giác nhau cân, định nghĩa tam giác đều, tam - Tam giác vuông cân là tam giác vuông và giác vuông cân, phương pháp cân. chứng minh tam giác cân, tam Vận dụng 2: giác đều, tam giác vuông cân. +) Vì ABC có AB = AC nên ABC cân tại A. = = 60표. = 1800 ― 600 ― 600 = 600 +) = = 60표. 훥 cân tại B BA = BC. Theo chứng minh trên: AB = AC = BC 훥 tam giác đều. Nhận xét: - Tam giác cân có một góc bằng 60 o là tam giác đều. - Tam giác cân có một góc ở đáy bằng 45o là tam giác vuông cân. C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP a) Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức để ghi nhớ sâu hơn các kiến thức về tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông cân. b) Nội dung: HS thực hiện làm các bài tập theo sự phân công của GV. c) Sản phẩm học tập: HS giải quyết được các bài tập được giao. d) Tổ chức thực hiện: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: - GV tổ chức cho HS hoàn thành cá nhân BT1; BT2; BT4 (SGK – tr62, 63), sau đó hoạt động cặp đôi, kiểm tra chéo đáp án. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS thực hiện theo yêu cầu của GV tự hoàn thành các bài tập vào vở. Bước 3: Báo cáo, thảo luận: Mỗi BT GV mời đại diện 1-2 HS trình bày bảng. Các HS khác chú ý hoàn thành bài, theo dõi nhận xét bài các bạn trên bảng. Kết quả: Bài 1: a. ABM đều vì AB = AM = BM AMC cân tại M vì AM= MC b. EHF cân tại E vì EH = EF EDG đều vì: ED = EG = DG EDH cân tại D vì DE = DH EGF cân tại G vì GE = GF Bài 2: a. Xét 훥 và 훥 퐹 có:
Tài liệu đính kèm: