Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 7 (Kết nối tri thức) - Chương 1, Luyện tập chung bài 3, 4 (Trang 23)

Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 7 (Kết nối tri thức) - Chương 1, Luyện tập chung bài 3, 4 (Trang 23)
docx 5 trang Người đăng Tự Long Ngày đăng 28/04/2025 Lượt xem 12Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 7 (Kết nối tri thức) - Chương 1, Luyện tập chung bài 3, 4 (Trang 23)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 LUYỆN TẬP CHUNG (TRANG 23)
 I. MỤC TIÊU:
 1. Về kiến thức, kỹ năng: 
 + Vận dụng được lũy thừa của một số hữu tỉ, tính chất lũy thừa với số mũ tự nhiên của một số hữu tỉ.
 +Áp dụng thứ tự thực hiện phép tính, tính chất lũy thừa và quy tắc chuyển vế đổi dấu để giải quyết các 
 bài toán tìm x, tính nhẩm, tính nhanh hợp lí.
 2. Về năng lực
 + Rèn luyện và phát triển năng lực toán học, đặc biệt là năng lực tư duy và lập luận toán học.
 + Góp phần phát triển các năng lực chung như năng lực giao tiếp và hợp tác (qua việc thực hiện hoạt 
 động nhóm, ), năng lực thuyết trình, báo cáo (khi trình bày kết quả của nhóm), năng lực tự chủ và tự học 
 (khi đọc phần Đọc hiểu – Nghe hiểu, làm bài tập ở nhà), năng lực giải quyết vấn đề 
 3. Về phẩm chất
 Góp phần giúp HS rèn luyện và phát triển các phẩm chất tốt đẹp (yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, 
 trách nhiệm):
 + Tích cực phát biểu, xây dựng bài và tham gia các hoạt động nhóm;
 + Có ý thức tích cực tìm tòi, sáng tạo trong học tập; phát huy điểm mạnh,
 II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
 1. Giáo viên: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT.
 2. Học sinh: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, bút viết bảng nhóm.
 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của học Dự kiến sản phẩm đánh giá kết quả
sinh
Mục tiêu: HS gợi mở lại kiến thức đã học ở bài 3 và bài 4.
Nội dung: HS nhớ lại kiến thức đã học để trả lời câu hỏi.
Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi mở đầu.
Tổ chức thực hiện: 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: 
- GV yêu cầu HS
+ Nhắc lại cách tính nhân chia hai lũy thừa cùng cơ số, lũy 
thừa của lũy thừa.
+ Nhắc lại quy tắc chuyển vế đổi dấu.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: HS trả lời câu hỏi theo yêu 
cầu GV. + 푛 = +푛
 : 푛 = ―푛 ≠ 0, ≥ 푛
 + ( )푛 = ⋅푛
 Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia 
 của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó: 
 dấu cộng đổi thành dấu trừ và dấu trừ đổi thành 
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: GV gọi một số HS khác nhận dấu công
xét, bổ sung. Bước 4: Kết luận, nhận định: GV đánh giá kết quả của HS, 
trên cơ sở đó dẫn dắt HS vào bài học. ⇒Bài: Luyện tập 
chung.
Mục tiêu: HS hiểu được cách tính lũy thừa có sỗ mũ tự nhiên của số hữu tỉ, thứ tự thực hiện phép tính và áp 
dụng vào các bài tập tính toán.
Nội dung: HS đọc SGK để tìm hiểu nội dung ví dụ về cộng trừ nhân chia số hữu tỉ và biểu diễn số hữu tỉ trên 
trục số.
Sản phẩm: HS nắm vững kiến thức, hiểu ví dụ được giới thiệu, biết cách trình bày bài.
Tổ chức thực hiện:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc Ví dụ 1, ví dụ 2 (SGK). Ví dụ 1 (SGK – T23)
- GV hướng dẫn lại cách tính, cách trình bày bài. a.Ta có: 9460.000.000.000 km =9,46.1012 km
- Có thể yêu cầu HS nhắc lại: b.Khoảng cách ngắn nhất từ Mộc tinh đến Trái 
+ Định nghĩa lũy thừa có số mũ tự nhiên của số hữu tỉ. đất là 5,88.108 km
+ Thứ tự thực hiện phép tính nếu có lũy thừa và có dấu ngoặc. Do đó khoảng cách này tính theo năm ánh sáng 
 5,88.108 147
- GV chú ý cho HS ở Ví dụ 1, hướng dẫn HS cách viết thập là : = (năm ánh sáng)
phân khi nhân nó với lũy thừa của 10. 9,46.1012 2365000
 Khoảng cách xa nhất từ Mộc tinh đến Trái đất 
- GV nêu câu hỏi về Ví dụ 2:
 là 9,68.108 km
+ Muốn tính A phải thì thứ tự tính là gì?
 Do đó khoảng cách này tính theo năm ánh sáng 
+ Khi tính được lũy thừa rồi thì ta nên sử dụng tính chất gì để 
 9,68.108 11
tính nhanh. là 9,46.1012 = 107500 (năm ánh sáng)
- HS: Ví dụ 2 (SGK – T23)
+ Ta phải tính lũy thừa trước, rồi thực hiện các phép nhân.
+ Ta có thể sử dụng tính chất phân phối giữa phép nhân và 
phép cộng.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
HS đọc bài, suy nghĩ câu trả lời, thảo luận với các bạn.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận
- HS trả lời câu hỏi về: lũy thừa, thứ tự thực hiện phép tính.
- Các HS chú ý lắng nghe.
Bước 4: Kết luận, nhận định
- GV nhận xét về câu trả lời của HS, chốt lại kiến thức.
- GV nhắc lại về cách viết số thập phân khi nhân nó với lũy 
thừa của 10
Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức 
- Lũy thừa của một số hữu tỉ.
- Thứ tự thực hiện các phép tính, quy tắc chuyển vế đổi dấu
- Áp dụng các kiến thức đã học để giải các bài toán tìm x, tính 
một cách hợp lí, các bài tính toán khác.
Nội dung: HS vận dụng các kiến thức đã học tích cực trao 
đổi, thảo luận nhóm hoàn thành bài tập vào phiếu bài tập.
Sản phẩm học tập: HS giải quyết được tất cả các bài tập liên 
quan đến kiến thức về lũy thừa của số hữu tỉ, thứ tự thực hiện 
phép tính, quy tắc chuyển vế đổi dấu. Tổ chức thực hiện: 
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ: Bài 1.31:
- GV tổng hợp các kiến thức cần ghi nhớ cho HS: Lũy thừa của 1 7 3 7
 a) 2 + 2 = 9 b) 4 ―6 = 13
một số hữu tỉ, nhân và chia hai lũy thừa cùng cơ số, lũy thừa 7 1 3 7
của lũy thừa, thứ tự thực hiện phép tính, quy tắc chuyển vế. 2 = ― 6 = ―
 9 2 4 13
- GV tổ chức cho HS hoạt động theo nhóm đôi hoàn thành 5 11
phiếu bài tập các bài: Bài 1.31, Bài 1.33, Bài 1.34 (SGK – 2 = 6 =
 18 52
Tr24). 5 11
- Câu hỏi gợi ý của GV Bài 1.31: Muốn tìm x ta phải thực hiện = :2 = :6
 18 52
quy tắc gì? 5 11
- Bài 1.33: = =
 36 312
+ Hãy xác định thứ tự thực hiện phép tính trong mỗi ý a, b, c. Bài 1.33: 
+ Để tính hợp lí có thể nhóm các hạng tử như thế nào? Có thể a) A = (32,125 – 12,125) – (6,325 + 13,675) – 37
dùng tính chất gì? = 20 – 20 – 37 = -37.
- Bài 1.34: 1 9 1 9
 b) B = 4,75 - + 0,25 - = 4,75 - + 0,25 +.
+ Ta có thể viết dấu ngoặc nhóm các nhóm như thế nào? Nêu 8 8 8 8
lại quy tắc đặt dấu ngoặc đã học ở lớp 6. = (4,75 + 0,25) + 9 ― 1 = 5 + 1 = 6.
 8 8
+ Để có thể tổng hoặc hiệu bằng 0 thì phải đặt dấu ngoặc như c) C = 2021,2345.(2020,1234 + (-20020,1234))
thế nào? Em hãy thử một vài cách để tìm phương án đúng. = 2021,2345. 0 = 0.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ: Bài 1.34:
- HS quan sát và chú ý lắng nghe, thảo luận nhóm đôi, hoàn 2,2 – (3,3 + 4,4 – 5,5) = 0.
thành các bài tập GV yêu cầu.
- GV quan sát, hỗ trợ, hướng dẫn HS.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận: 
- Với các bài tập GV mời một bạn trong nhóm trình bày, giải 
thích cách làm.
- Các HS khác chú ý chữa bài, theo dõi nhận xét bài các nhóm 
trên bảng.
- GV có thể hỏi thêm các câu hỏi về kiến thức bài học để nhắc 
lại cho HS.
Bước 4: Kết luận, nhận định: 
- GV chữa bài, chốt đáp án.
- GV chú ý cho HS các lỗi sai hay mắc phải để HS thực hiện 
bài tập và tính toán chính xác nhất.
- GV nhận xét thái độ làm việc, phương án trả lời của các nhóm 
học sinh, ghi nhận và tuyên dương.
Mục tiêu: 
- Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến 
thức.
- HS thấy sự gần gũi toán học trong cuộc sống. 
Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để 
trả lời nhanh câu hỏi trắc nghiệm và thực hiện bài tập vận 
dụng thông qua trò chơi « Trốn tìm cùng bạch tuyết và bảy 
chú lùn »
Sản phẩm: trả lời được câu hỏi Tổ chức thực hiện: Câu hỏi nhiệm vụ 1:
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Câu 1: Tìm n ∈ N, biết 3n.2n = 216, kết quả là:
- Nhiệm vụ 1 : GV cho HS tham gia trò chơi, trả lời nhanh A. n = 6 B. n = 4 C. n = 2 D. n = 3
các câu hỏi trắc nghiệm. 4푛 64
 Câu 2: Tìm n ∈ N, biết = , kết quả là:
- Nhiệm vụ 2 : GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm hoàn 3푛 27
thành bài tập Bài 1.32 (SGK – tr24) A. n = 2 B. n = 3 C. n = 1 D. n = 0
 5 5 5 5
Có thể cho HS tìm hiểu trước ở nhà về hình ảnh các loại hồ Câu 3: Tính (15 :5 ).(3 :6 )
 243 39 32 503
được nhắc đến ở bài 1.32, phân công mỗi nhóm tìm hiểu về 1 A. B. C. D. 
 32 32 405 32
đến 2 hồ. Tìm hiểu về vị trí địa lí, diện tích và hình ảnh của 8 2 1
 Câu 4: Tìm x, biết: . + 1 = .
hồ, các đặc điểm nổi bật nếu có của hồ. 11 5 4
 99 11
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ A. = B. = ― C. = D. = ―
 80 24 90 99
- HS tự phân công nhóm trưởng, hợp tác thảo luận đưa ra ý 
 75 80
kiến.
- GV điều hành, quan sát, hỗ trợ HS. 1
 Câu 5: Tìm x, biết (-5) – x = 
Câu hỏi trắc nghiệm: 6
 1 29 29
(GV gọi HS nhanh nhất trả lời, giải thích kết quả). A. = B. = ― C. = D. =
 8 31 6 6
Bước 3: Báo cáo, thảo luận 6
- Câu hỏi trắc nghiệm: HS trả lời nhanh, giải thích, các HS Câu 6: Tìm x biết 12x – 0,5.(x – 1) = 0,5
chú ý lắng nghe sửa lỗi sai. 2 2
 A. = 0 B. = 1 C. = D. =
- Bài tập: đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận, các 23 23
nhóm khác theo dõi, đưa ý kiến. Câu 7: Giá trị của biểu thức A = 13,67 +11,24 
Bước 4: Kết luận, nhận định – (- 186,33) – 21,24 là:
- HS hợp tác thảo luận đưa ra ý kiến. A. 200 B. 210 C. 
 190 D. 201
- GV điều hành, quan sát, hỗ trợ. 16 11 14
 Câu 8: Giá trị của biểu thức B = 7 ⋅ 21 + 21 ⋅
 16 18 16
 7 ― 21 ⋅ 7 là:
 16 16
 A. 21 B. 21 C. 
 16 8
 7 D. 21
 0
 Câu 9: Giá trị của biểu thức C = 2,5 + 1 +
 20
 3 1
 1 ―2 ⋅ là:
 3 4
 82 82
 A. 27 B. . 27 C. . 
 80 80
 27 D. . 27 
 2 3 1
 Câu 10: Tìm x biết: 5 + 4: = ― 2 
 5 5 6
 A. B. C. 
 6 6 5
 6
 D. 5 
 Đáp án:
 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
 D B A A B A C A A A
 Đáp án nhiệm vụ 2 : 
 Diện tích các hồ sắp xếp từ nhỏ đến lớn 
 Hình ảnh một số hồ 
 Hồ Nicaragu
 Figuur 1Hồ Vostok
- Ghi nhớ kiến thức trong bài. 
- Hoàn thành các bài tập trong SBT
- Chuẩn bị bài mới “Bài tập cuối chương I”.
- Ôn tập các kiến thức đã học của chương: quy tắc tính toán, 
biểu diễn số hữu tỉ, quy tắc chuyển vế. 
* GV phân công cho HS chia lớp thành 4 nhóm, các nhóm vẽ 
sơ đồ tư duy tổng hợp các kiến thức của chương.
* Xem trước các bài tập của bài ôn tập chương I.

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_toan_lop_7_ket_noi_tri_thuc_chuong_1_luyen.docx