Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 7 (Kết nối tri thức) - Chương 4, Bài 14: Trường hợp bằng nhau thứ hai và thứ ba của tam giác

Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 7 (Kết nối tri thức) - Chương 4, Bài 14: Trường hợp bằng nhau thứ hai và thứ ba của tam giác
docx 12 trang Người đăng Tự Long Ngày đăng 28/04/2025 Lượt xem 18Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 7 (Kết nối tri thức) - Chương 4, Bài 14: Trường hợp bằng nhau thứ hai và thứ ba của tam giác", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Trường THCS Năm học: 2022-2023 
Ngày soạn:.................
 Tên bài dạy: 
 TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ HAI VÀ THỨ BA CỦA TAM GIÁC 
 (TIẾT 1)
 Môn học: Toán; lớp: 7
 Thời gian thực hiện: 1 tiết
 I. MỤC TIÊU
 1. Về kiến thức, kĩ năng
 + HS phát biểu và giải thích được trường hợp bằng nhau cạnh – góc – cạnh của hai tam 
 giác
 + Biết vận dụng trường hợp bằng nhau của hai tam giác - cạnh - góc cạnh để chứng 
 minh hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng bằng nhau, cạnh tương 
 ứng bằng nhau
 + Rèn kĩ năng vẽ hình, phân tích, trình bày chứng minh bài toán hình.
 2.Về năng lực
 2.1 Năng lực chung
 + Năng lực tự chủ và tự học trong tìm tòi khám phá
 + Năng lực giáo tiếp và hợp tác trong trình bày, thảo luận và làm việc nhóm
 + Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo trong thực hành, vận dụng
 2.2 Năng lực riêng
 + Tư duy và lặp luận toán học: So sánh, phân tích dữ liệu tìm ra mối quan hệ giữa các 
 đối tượng đã cho và nội dung bài học về trường hợp bằng nhau thứ hai, từ đó có thể áp 
 dụng kiến thức đã cho vào giả quyết các bài toán
 + Chứng minh được hai tam giác bằng nhau
 + Lập luận và chứng minh hình học đơn giản
 + Sử dụng thành thạo các công cụ, phương tiện toán học
 3.Về phẩm chất
 Góp phần giúp HS rèn luyện và phát triển các phẩm chất tốt đẹp (yêu nước, nhân ái, 
 chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm):
 + Tích cực phát biểu, xây dựng bài và tham gia các hoạt động nhóm;
 + Có ý thức tích cực tìm tòi, sáng tạo trong học tập; phát huy điểm mạnh, khắc phục 
 các điểm yếu của bản thân.
 + Hình thành tư duy logic, lập luận chặt chẽ và linh hoạt trong quá trình trong quá trình 
 suy nghĩ
 II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
 - Giáo viên:
 + SGK, tài liệu giảng dạy, bảng phụ, máy chiếu (nếu có), thước thẳng có chia khoảng 
 - Học sinh:
 + SGK, vở ghi, dụng cụ học tập.
 + Ôn lại nội dung bài trường hợp bằng nhau thứ nhất của hai tam giác
 III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 Nội dung, phương thức tổ chức hoạt Dự kiến sản phẩm, đánh giá
 động học tập của học sinh kết quả hoạt động
 1 Trường THCS Năm học: 2022-2023 
 (4 phút)
Mục tiêu: Học sinh thấy được nhu cầu của bài học, tạo tâm thế cho bài học mới.
 Nội dung: HS chú ý lắng nghe, trả lời câu hỏi và dự đoán các cách chứng minh hai 
 tam giác bằng nhau.
 Sản phẩm: Học sinh trả lời được các câu hỏi bài cũ và đưa ra dự đoán về chứng minh 
 hai tam giác bằng nhau.
 Tổ chức hoạt động: HS làm việc cá nhân, dưới sự hướng dẫn của GV.
GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm hai + Hai tam giác ABC và A’B’C’ bằng nhau 
tam giác bằng nhau và trường hợp bằng nếu chúng có các cạnh tương ứng bằng 
nhau thứ nhất của hai tam giác nhau và các góc tương ứng bằng nhau
 + Trường hợp bằng nhau Cạnh- cạnh 
 cạnh: Nếu ba cạnh của tam giác này bằng 
 ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác 
 đó bằng nhau
Đặt vấn đề: 
Trong thực tế, nhiều khi ta không thể đo 
được hết các cạnh của hai tam giác để 
khẳng định được chúng có bằng nhau hay 
không. Khi đó, có cách nào khác giúp ta 
biết được điều đó
 Nội dung, phương thức tổ chức hoạt Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt 
 động học tập của học sinh động
 Mục tiêu: 
 + Vẽ được tam giác khi biết độ dài hai cạnh và số đo góc xen giữa. 
 + Nhận biết được góc xen giữa hai cạnh.
 + Hiểu, phát biểu và vận dụng được định lí về trường hợp bằng nhau thứ hai của hai 
 tam giác
 Nội dung: HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của giáo 
 viên, thực hiện các hoạt động 1, 2, trả lời các câu hỏi, đọc ví dụ 1
 Sản phẩm: HS vẽ hình đúng, HS hình thành được kiến thưc về định lí, tìm được hai 
 tam giác bằng nhau dựa vào định lí
 Tổ chức hoạt động: HS làm việc cá nhân, dưới sự hướng dẫn của GV.
 Chuyển giao nhiệm vụ HĐ 1: (6 phút)
 Y/c hs thảo luận nhóm 4 hoàn thành HĐ 
 1, HĐ 2 (SGK tr- 70)
 Y/c 1- 2 hs nhắc lại cách vẽ tam giác 
 2 Trường THCS Năm học: 2022-2023 
ABC khi biết số đo hai cạnh và góc tạo 
bởi hai cạnh đó.
 HĐ 2:
Từ kết quả của HĐ 1, 2 hãy nhận xét: (3 phút)
Hai tam giác bằng nhau chỉ cần có yếu - Các cạnh tương ứng của hai tam giác 
tố gì về cạnh và góc? (hai cạnh bằng ABC và A’B’C’ bằng nhau
nhau và góc tạo bởi hai cạnh đó bằng 
nhau) - Hai tam giác ABC và A’B’C’ bằng nhau 
 theo trường hợp cạnh- cạnh- cạnh
Giới thiệu về góc xen giữa hai cạnh của - Độ dài các cạnh BC và B’C’ của các tam 
một tam giác. giác vẽ được đều bằng nhau
+ Góc xen giữa hai cạnh BC và BA là - Các tam giác vẽ được đều bằng nhau
góc nào? Chú ý: Trong tam giác ABC, góc BAC 
+ Góc C nằm xen giữa hai cạnh nào? (hay đơn giản là góc A) được gọi là góc 
 xen giữa hai cạnh AB và AC của tam giác 
 ABC
 (5 phút)
 - GV phát biểu định lí và yêu cầu hs Định lí: Trường hợp bằng nhau cạnh- 
 phát biểu lại và phát biểu bằng kí góc- cạnh.
 hiệu (c-g-c) (Xem SGK)
 - Giới thiệu thêm viết tắt c-g-c
+ Hỏi thêm: Có thể thay thổi cặp cạnh 
và góc bằng nhau khác được không?
(Có thể thay đổi BC=B’C’;
 = ′; BA= B’A’
Hoặc CA=C’A’; = ′ ; CB= C’B’)
Lưu ý HS thứ tự đỉnh phải sắp xếp đúng Câu hỏi: 
 ∆ ABC = ∆ MNP
 3 Trường THCS Năm học: 2022-2023 
 GV cho HS trả lời Câu hỏi, yêu cầu Hoặc ∆ BAC = ∆ NMP
 nhận biết tam giác bằng nhau và viết 
 đúng thứ tự đỉnh
 *Qua bài tập ? GV nhấn mạnh tại sao 
 tam giác DEF không bằng tam tam giác 
 QHK ( Góc D và góc Q không phải là 
 góc xen giữa hai cặp cạnh bằng nhau)
 Cho HS đọc Ví dụ 1, hướng dẫn HS chỉ Ví dụ 1 (SGK – tr 71)
 ra hai tam giác ABC và ADC bằng nhau (3 phút)
 theo trường hợp c-g-c
 Nội dung, phương thức tổ chức hoạt Dự kiến sản phẩm, đánh giá
 động học tập của học sinh kết quả hoạt động
Mục tiêu: Học sinh củng cố kiến thức về trường hợp bằng nhau thứ hai của hai tam 
giác (cạnh- góc- cạnh), biết vận dụng trường hợp bằng nhau của hai tam giác - cạnh - 
góc cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau
 Nội dung: HS vận dụng kiến thức để làm Luyện tập 1 và bài tập 4.12- sgk tr 71
 Sản phẩm: Học sinh giải được bài toán chứng minh hai tam giác bằng nhau
 Tổ chức hoạt động: HS làm việc cá nhân, theo nhóm đôi dưới sự hướng dẫn của GV.
Chuyển giao nhiệm vụ Luyện tập 1 (6 phút)
- HS áp dụng làm Luyện tập 1 theo nhóm + Xét tam giác MNP ta có:
đôi. Gợi ý: = 1800 -700 – 500 = 600
+ Tính các góc còn lại của tam giác + Xét hai tam giác ABC và MNP ta có:
MNP. AB=MN (gt)
+ Sử dụng các yếu tố đã có về cạnh và AC=MP (gt)
góc để chứng minh hai tam giác bằng = = 600
nhau  ∆ ABC = ∆ MNP (c-g-c)
- Đại diện hai nhóm lên bảng trình bày, 
các nhóm khác theo dõi và nhận xét
 - GV đánh giá, sữa sai nếu có
Hs đọc đề bài tập trong SGK và đứng tại Bài 4.12 (5 phút)
chỗ trả lời các câu hỏi sau
Trong hình a hai tam giác nào bằng 
nhau? Giải thích.
Hs nhận xét, sữa sai nếu có
 ∆ABD =∆ CDB (c-g-c) Vì
Trong hình b hai tam giác nào bằng AB= CD; = ; BD là cạnh chung
nhau? Giải thích.
 4 Trường THCS Năm học: 2022-2023 
Hs nhận xét, sữa sai nếu có
 ∆AOD =∆ COB (c-g-c) Vì
 AO= CO(gt)
 = (đối dỉnh);
 OB = OD(gt)
 Nội dung, phương thức tổ chức hoạt Dự kiến sản phẩm, đánh giá
 động học tập của học sinh kết quả hoạt động
Mục tiêu: Học sinh củng cố kiến thức về trường hợp bằng nhau thứ hai của hai tam 
giác (cạnh- góc- cạnh), biết vận dụng trường hợp bằng nhau của hai tam giác - cạnh - 
góc cạnh để chứng minh hai tam giác bằng nhau
 Nội dung: HS vận dụng kiến thức để làm vận dụng và bài tập làm thêm 
 Sản phẩm: Học sinh giải được bài toán chứng minh hai tam giác bằng nhau
 Tổ chức hoạt động: HS làm việc cá nhân, theo nhóm đôi dưới sự hướng dẫn của GV.
- HS làm Vận dụng theo nhóm đôi Vận dụng (6 phút)
+ Vẽ hình
+ Viết AC bằng tổng độ dài hai đoạn nào, 
tương tự với BD, rồi tìm mối liên hệ giữa a) AC = AB + BC = CD + BC = BD
các đoạn thẳng đó. b) Xét hai tam giác OAC và OBD, ta có:
 OA= OD (gt)
 = 
+ Hai tam giác OAC và OBD cần yếu tố AC = BD (cmt)
gì để bằng nhau  ∆OAC = ∆ OBD (c-g-c)
GV tổng kết kiến thức, đánh giá hoạt 
động 
Y/c hs đọc đề và vẽ hình bài tập 1 được Bài tập 1: (5 phút)
chiếu trên máy
Bài tập 1: Cho hình vẽ bên, AB= AD, BE 
 5 Trường THCS Năm học: 2022-2023 
 = DC. Chứng minh rằng 
 ∆ ABC = ∆ADE
 Hai tam giác ABC và ADE có các yếu tố 
 nào bằng nhau? Cần thêm yếu tố nào để 
 được hai tam giác bằng nhau theo trường 
 hợp c-g-c.
 Y/c 1 hs lên bảng trình bày, các hs khác 
 làm bài vào vở
 Giải:
 Ta có
 GV đánh giá, chót lại kiến thức
 AE = AB+BE ; AC = AD+ DC
 Mà AB = AD; BE = DC
 Nên AE =AC
 Xét hai ∆ ABC và ∆ADE, ta có:
 AB =AD(gt); AC =AE (cmt); A là góc 
 chung
  ∆ ABC = ∆ADE (c- g-c)
 Nội dung, phương thức tổ chức hoạt Dự kiến sản phẩm, đánh giá
 động học tập của học sinh kết quả hoạt động
 GV tổng kết lại nội dung bài học và dặn dò công việc ở nhà cho HS (2 phút)
 - GV tổng kết lại các kiến thức trọng tâm của bài học: Định lí về trường hợp bằng 
 nhau thứ hai của hai tam giác( cạnh – góc - cạnh)
 - Nhắc HS về nhà ôn tập các nội dung đã học.
 - Giao cho HS làm các bài tập sau trong SGK:
 + Bài 4.13: Chứng minh được hai tam giác bằng nhau về trường hợp cạnh- góc- 
 cạnh
 + Tiết sau chuẩn bị nội dung mục 2: Trường hợp bằng nhau thứ ba của hai tam giác
 Tên bài dạy: TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ HAI VÀ THỨ BA
 CỦA TAM GIÁC (Tiết 2)
 Môn học: Toán; lớp: 7
 Thời gian thực hiện: 01 tiết
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Hiểu và phát biểu được về định lí về trường hợp bằng nhau góc – cạnh – góc của hai tam 
giác.
- Vận dụng định lí về trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác vào giải các bài tập liên 
quan.
 6 Trường THCS Năm học: 2022-2023 
2. Năng lực
+ Rèn luyện và phát triển năng lực toán học, đặc biệt là năng lực tư duy và lập luận toán học.
+ Góp phần phát triển các năng lực chung như năng lực giao tiếp và hợp tác (qua việc thực 
hiện hoạt động nhóm, ), năng lực thuyết trình, báo cáo (khi trình bày kết quả của nhóm), 
năng lực tự chủ và tự học (khi đọc phần Đọc hiểu – Nghe hiểu, làm bài tập ở nhà), 
3. Phẩm chất
 Góp phần giúp HS rèn luyện và phát triển các phẩm chất tốt đẹp (yêu nước, nhân ái, chăm 
 chỉ, trung thực, trách nhiệm):
+ Tích cực phát biểu, xây dựng bài và tham gia các hoạt động nhóm;
+ Có ý thức tích cực tìm tòi, sáng tạo trong học tập; phát huy điểm mạnh, khắc phục các 
điểm yếu của bản thân.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. Đối với GV: SGK, Tài liệu giảng dạy, giáo án PPT, thước thẳng có chia khoảng.
2. Đối với HS: SGK, SBT, vở ghi, giấy nháp, đồ dùng học tập (bút, thước...), bảng nhóm, 
bút viết bảng nhóm, xem lại bài hai tam giác bằng nhau.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 Nội dung, phương thức tổ chức Dự kiến sản phẩm, đánh giá
 hoạt động học tập của học sinh kết quả hoạt động
 HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
 Mục tiêu: 
 - HS thấy nhu cầu của bài học, tạo tâm thế vào bài học mới.
 Nội dung: HS chú ý lắng nghe, trả lời câu hỏi và dự đoán các cách chứng minh hai 
 tam giác bằng nhau.
 Sản phẩm: HS trả lời được câu hỏi bài cũ và đưa ra dự đoán về cách chứng minh 
 hai tam giác bằng nhau.
 Tổ chức thực hiện: 
 - GV yêu cầu HS nhắc lại khái niệm hai - Hai tam giác ABC và A’B’C’ bằng 
 tam giác bằng nhau và trường hợp bằng nhau nếu chungs có các cạnh tương ứng 
 nhau thứ hai của hai tam giác. bằng nhau và các góc tương ứng bằng 
 - GV đặt vấn đề: nhiều khi ta không thể nhau 
 đo được hết các cạnh của hai tam giác để - Trường hợp bằng nhau cạnh – góc – 
 khẳng định chúng có bằng nhau hay cạnh: Nếu hai cạnh và góc xen giữa của 
 không. Khi đó, có cách nào giúp ta biết tam giác này bằng hai cạnh và góc xen 
 được điều đó? giữa của tam giác kia thì hai tam giác đó 
 GV đánh giá kết quả của HS, trên cơ sở bằng nhau.
 đó dẫn dắt HS vào bài học mới: “Ta 
 cùng đi tìm hiểu ngoài 2 trường hợp 
 bằng nhau c-c-c, c-g-c của hai tam giác 
 thì ta có thể chỉ ra hai tam giác bằng 
 nhau bằng cách khác.”
 HOẠT ĐỘNG: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
 Mục tiêu: 
 7 Trường THCS Năm học: 2022-2023 
- Vẽ được tam giác khi biết độ dài một cạnh và số đo hai góc kề với cạnh đó.
- Nhận biết được góc kề với một cạnh trong tam giác.
- Hiểu, phát biểu và vận dụng được định lí về trường hợp bằng nhau thứ ba của tam 
giác.
 Nội dung:
HS quan sát SGK để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV, thực hiện các 
HĐ3, 4, trả lời câu hỏi, đọc Ví dụ 2 và làm Luyện tập 2, Thử thách nhỏ.
 Sản phẩm: HS hình thành được kiến thức, giải được bài về chứng minh hai tam 
giác bằng nhau theo trường hợp góc – cạnh – góc.
 Tổ chức thực hiện: HS hoạt động nhóm dưới sự hướng dẫn của GV
2. Trường hợp bằng nhau thứ ba của 
tam giác: góc – cạnh – góc (g.c.g)
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, HĐ3:
hoàn thành HĐ3, HĐ4. HĐ4:
+ 1 – 2 HS nhắc lại cách vẽ tam giác - Các cạnh tương ứng của hai tam giác ABC 
ABC khi biết 2 góc và 1 cạnh. và A’B’C’ bằng nhau.
+ Từ đó dự đoán trường hợp bằng - Hai tam giác ABC và A’B’ C’ bằng nhau 
nhau của hai tam giác. theo trường hợp cạnh – cạnh – cạnh.
 - Các tam giác HS vừa vẽ đều bằng nhau.
 Chú ý:
- GV giới thiệu về góc kề cạnh của tam Trong tam giác ABC, hai góc , 
giác. được gọi là các góc kề cạnh BC của tam giác 
+ Nêu hai góc kề cạnh AB. ABC.
+ Góc ABC kề cạnh nào?
- GV phát biểu định lí, HS nhắc lại và Định lí:
phát biểu định lí bằng kí hiệu. Nếu một cạnh và hai góc kề của tam giác này 
+ Giới thiệu thêm cách viết tắt: g.c.g bằng một cạnh và hai góc kề của tam giác 
 kia thì hai tam giác đó bằng nhau.
 GT 훥 và 훥 ′ ′ ′
+ Hỏi thêm: có thể thay đổi cặp góc và AB = A’B’
cạnh được không? = ′, = ′
(có thể thay đổi: KL 훥 = 훥 ′ ′ ′
 BC = B’C’; = ′, = ′
Hoặc: AC = A’C’; = ′, = ′).
 Câu hỏi:
- GV cho HS làm phần Câu hỏi, áp 훥 = 훥 푃
dụng trường hợp g.c.g và sắp đúng thứ Hoặc 훥 = 훥 푃.
tự đỉnh.
 Ví dụ 2 (SGK – tr72)
- GV cho HS làm đọc hiểu Ví dụ 2, 
chiếu hình ảnh, yêu cầu phát hiện các 
góc bằng nhau của tam giác ABC và 
DEC. Rồi từ đó chứng minh hai tam 
 8 Trường THCS Năm học: 2022-2023 
giác bằng nhau.
HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
 Mục tiêu: Học sinh củng cố lại kiến thức trường hợp bằng nhau thứ hai và thứ ba.
 Nội dung: HS vận dụng kiến thức để làm bài Bài 4.12, 4.14 (SGK – tr73) và bài tập 
thêm.
 Sản phẩm học tập: HS giải được bài về chứng minh tam giác bằng nhau và chứng 
minh tính chất được suy ra từ hai tam giác bằng nhau.
 Tổ chức thực hiện: HS hoạt động nhóm theo hướng dẫn của GV
- GV cho HS làm Luyện tập 2, Luyện tập 2:
+ hãy viết giả thiết, kết luận của bài. Xét tam giác ABD và CBD có:
+ tìm cặp cạnh bằng nhau, các góc = 
bằng nhau để chứng minh hai tam giác BD chung
bằng nhau. = 
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi trả ⇒훥 = 훥 (g.c.g)
lời Thử thách nhỏ. Thử thách nhỏ:
+ Nếu có hai cặp góc bằng nhau thì = 180표 ― ― 
góc C và góc C’ có bằng nhau không? = 180표 ― ′ ― ′ = ′.
Từ đó hai tam giác ABC và A’B’C’ có Xét tam giác ABC và A’B’C’ có:
bằng nhau không? = ′
Bạn Lan nói đúng hay sai? AC = A’C’
- GV lưu ý cho HS về kết quả của Thử = ′
thách nhỏ. ⇒훥 = 훥 ′ ′ ′ (g.c.g)
 Bạn Lan nói đúng.
 훥 = 훥 ′ ′ ′
GV tổng quát lại kiến thức, lưu ý:
+ Muốn áp dụng trường hợp này thì 
hai góc phải kề cạnh đó.
+ Hoặc như kết quả của Thử thách nhỏ, 
khi có 1 cạnh và 1 góc kề, 1 góc đối 
cạnh đó tương ứng bằng với cạnh và góc 
của tam giác kia thì ta có thể đưa bài 
toán về trường hợp bằng nhau thứ ba.
- GV tổng hợp các kiến thức cần ghi nhớ 
 Bài 4.14.
cho HS
 △ và △ có:
- GV tổ chức cho HS hoạt động theo 
 (theo giả thiết), 
nhóm đôi 4.14 (SGK – tr73). = , = 
 9 Trường THCS Năm học: 2022-2023 
- GV cho HS làm bài thêm: = (hai góc đối đỉnh).
(luyện tập trường hợp bằng nhau thứ Do đó △ =△ (g.c.g).
ba). Bài tập thêm:
Cho hình vẽ, biết AB // CD, AC // BD. 
Hãy chứng minh rằng AB = CD, AC = 
 Xét và có:
BD. 훥 훥 
 = (vì AB // CD, hai góc so le 
 trong)
 AC chung
 = (vì AD // BC, hai góc so le 
 trong)
 ⇒훥 = 훥 (g.c.g)
 ⇒ = = 
HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG
 Mục tiêu: 
- Học sinh thực hiện làm bài tập vận dụng để nắm vững kiến thức về trường hợp 
bằng nhau thứ hai và thứ ba của hai tam giác.
 Nội dung: HS sử dụng SGK và vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập Bài 4.13, 
Bài 4.15 (SGK -tr71).
 Sản phẩm: HS giải được bài về chứng minh tam giác bằng nhau và chứng minh tính 
chất được suy ra từ hai tam giác bằng nhau.
 Tổ chức thực hiện: HS hoạt động nhóm theo hướng dẫn của GV
- GV yêu cầu HS hoạt động nhóm 4 Bài 4.13.
hoàn thành bài tập Bài 4.13, Bài 4.15 a) △ =△ (c.g.c), △
(SGK -tr71). =△ (c.g.c).
- GV nhận xét, đánh giá, đưa ra đáp án b) △ và △ có:
đúng, chú ý các lỗi sai của học sinh hay = (vì △ =△ ), là 
mắc phải. cạnh chung, = (vì △
 =△ ).
 Do đó △ =△ (g.c.g).
 Bài 4.15.
 a) △ và △ có: 
 = (hai góc so le trong), 
 = (theo giả thiết), = (hai 
 góc so le trong).
 Do đó △ =△ (g.c.g). 
 b) △ và △ có:
 10

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_toan_lop_7_ket_noi_tri_thuc_chuong_3_bai_14.docx