Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 7 (Kết nối tri thức) - Chương 5, Bài 18: Biểu đồ hình quạt tròn

Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 7 (Kết nối tri thức) - Chương 5, Bài 18: Biểu đồ hình quạt tròn
docx 15 trang Người đăng Tự Long Ngày đăng 28/04/2025 Lượt xem 18Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Toán Lớp 7 (Kết nối tri thức) - Chương 5, Bài 18: Biểu đồ hình quạt tròn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 BÀI 18: BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT TRÒN
 ( 3 tiết) 
I. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức, kỹ năng: 
- Học sinh đọc được và mô tả được dữ liệu từ biểu đồ quạt tròn
- Biểu diễn dữ liệu vào biểu đồ hình quạt tròn (cho sẵn)
- Nhận ra vấn đề hoặc quy luật đơn giản từ việc phân tích biểu đồ hình quạt tròn.
2. Về năng lực: 
* Năng lực chung: 
- Năng lực tự học: HS tự hoàn thành được các nhiệm vụ học tập chuẩn bị ở nhà và tại lớp.
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: HS phân công được nhiệm vụ trong nhóm, biết hỗ trợ 
nhau, trao đổi, thảo luận, thống nhất được ý kiến trong nhóm để hoàn thành nhiệm vụ.
* Năng lực đặc thù: 
- Năng lực tư duy và lập luận toán học: HS vận dụng được cách hoàn thiện biểu đồ hình 
quạt với tỉ lệ biểu diễn cho trước.
- Năng lực giao tiếp toán học: Phân tích, lựa chọn, tìm kiếm kiến thức liên quan trong 
bảng nhóm, thảo luận tìm được mối quan hệ giữa số liệu và biểu đồ, thống nhất kết quả 
để biểu diễn số liệu vào biểu đồ hình quạt.
- Năng lực tính toán: Áp dụng kiến thức về tỉ số phần tram để tính toán được tỉ lệ trong 
bảng số liệu.
- Năng lực thẩm mỹ: Trình bày nội dung học khoa học, hợp lý.
3. Về phẩm chất: 
- Chăm chỉ: thực hiện đầy đủ các hoạt động học tập một cách tự giác, tích cực.
- Trung thực: thật thà, thẳng thắn trong báo cáo kết quả hoạt động cá nhân và theo nhóm, 
trong đánh giá và tự đánh giá.
- Trách nhiệm: hoàn thành đầy đủ, có chất lượng các nhiệm vụ học tập.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU 
1. Giáo viên: SGK, phân màu, kế hoạch bài dạy, thước thẳng, bảng phụ hoặc máy chiếu. 
Phiếu học tập có in sẵn biểu đồ.
2. Học sinh: SGK, thước thẳng, bút màu, bảng nhóm.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
TIẾT 1
1. Hoạt động 1: MỞ ĐẦU/ KHỞI ĐỘNG (5 phút)
a) Mục tiêu: Gợi động cơ tìm hiểu về biểu đồ quạt tròn
b) Nội dung: 
GV nhắc lại một số biểu đồ mà HS đã được học như: biểu đồ tranh, biểu đồ cột. biểu đồ 
cột kép.
Ví dụ mở đầu:
c) Sản phẩm: Tạo động cơ để HS tìm hiểu về biểu đồ hình quạt tròn d) Tổ chức thực hiện:
 Nội dung, phương thức tổ chức hoạt Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt 
 động học tập của học sinh động
- GV yêu cầu HS nhắc lại một số tên các - HS nhắc lại một số tên biểu đồ đã học.
biểu đồ đã học.
- Gv giới thiệu biểu đồ hình quạt tròn Hình Biểu đồ hình quạt tròn: “Các nguyên nhân 
5.4. gây tai nạn thương tích ở trẻ em Việt Nam” 
- GV gợi nhớ cho HS bằng một số hình Hình 5.4
ảnh về biểu đồ tranh, biểu đồ cột, biểu đồ 
cột kép.
- GV giới thiệu về Hình 5.4 biểu đồ mới 
2. Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (20 phút) 
a) Mục tiêu: Học sinh thực hiện các nhiệm vụ học tập để chiếm lĩnh kiến thức về kiến 
thức về cách đọc và mô tả dữ liệu từ biểu đồ hình quạt tròn. 
b) Nội dung: học sinh làm việc với sách giáo khoa, quan sát màn chiếu để tìm hiểu nội 
dung kiến thức
c) Sản phẩm: Mô tả được dữ liệu từ biểu đồ hình quạt tròn
d) Tổ chức thực hiện: 
Hoạt động 2.1:Đọc hiểu các thành phần của biểu đồ quạt tròn
 Nội dung, phương thức tổ chức hoạt Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt 
 động học tập của học sinh động
GV yêu cầu HS đọc phần Đọc hiểu - HS thực hiện nhiệm vụ
trong SGK trang 93. - Đại diện một số cặp đôi trả lời câu hỏi
GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để - HS lập bảng thống kê vào vở
trả lời cầu hỏi: 1. Đọc và mô tả biểu đồ hình quạt tròn
 - Biểu đồ hình quạt tròn có những 
thành phần nào?
 - Dựa vào biểu đồ Hình 5.4, hãy chỉ ra 
các tỉ lệ nguyên nhân gây tai nạn 
thương tích ở trẻ em Việt Nam.
 - Từ biểu đồ Hình 5.4, lâp bảng thông 
kê tỉ lệ các nguyên nhân gây tai nạn 
thương tích ở trẻ em Việt Nam.
Biểu đồ hình quạt tròn gồm: Tiêu đề, 
hình tròn biểu diễn dữ liệu và chú giải
Tỉ lệ nguyên nhân gây tai nạn:
Đuối nước chiếm 48%
Tai nạn giao thông chiếm 28% Bảng thống kê: 
Ngã chiếm 2% Nguyên Đuối Tai Ngã Ngộ Thương 
Ngộ độc chiếm 2% nhân nước nạn độc tích 
Thương tích khác chiếm 20% giao khác
 thông
 Tỉ lệ 48% 28% 2% 2% 20%
 Biểu đồ hình quạt tròn dùng để so sánh các phần trong toàn bộ dữ liệu.
 Trong biểu đồ hình quạt tròn, phần chính là 
 hình tròn biểu diễn dữ liệu được chia thành 
 nhiều hình quạt (được tô màu khác nhau). Mỗi 
 hình quạt biểu diễn tỉ lệ của một phần so với 
 toàn bộ dữ liệu. Cả hình tròn biểu diễn diễn 
 toàn bộ dữ liệu (ứng với 100% )
Hoạt động 2.2: Tìm hiểu về mối liên hệ giữa độ lớn cả hình quạt với dữ liệu
 Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết 
 học tập của học sinh quả hoạt động
GV tổ chức hoạt động nhóm 4 HS, thực hiện - HS thực hiện nhiệm vụ
các yêu cầu của HĐ 1 (SGK, trang 94) Tỉ lệ thí sinh được trao huy chương 
 a) Hai loại huy chương nào có cùng tỉ lệ thí bạc và huy chương đồng bằng nhau 
 sinh được trao? là 20%
 b) Số thí sinh không có huy chương chiếm tỉ Tỉ lệ thí sinh không được trao huy 
 lệ bao nhiều phần trăm? Em có nhận xét gì chương chiếm 50% hình quạt biểu 
 về phần hình quạt biểu diễn tỉ lệ này? diễn nó bằng nửa hình tròn.
- GV đánh giá và nhận xét, chốt lại kiến thức - Đại diện HS các nhóm trình bày kết 
cần lưu ý về dữ liệu có cùng tỉ lệ và dữ liệu quả của nhóm mình.
chiếm tỉ lệ 50% - HS nhóm nhận xét phần trình bày 
 của bạn
 HĐ 1: 
 Nhận xét:
 - Hai hình quạt giống nhau biểu 
 diễn cùng một tỉ lệ.
 - Phần hình quạt ứng với một nửa 
 hình tròn biểu diễn tỉ lệ 50%
3. Hoạt động 3: LUYỆN TẬP (10 phút)
a) Mục tiêu: HS vận dụng được kiến thức để đọc các số liệu từ biểu đồ hình quạt tròn
b) Nội dung: Làm các bài tập phần luyện tập 1, SGK trang 94
c) Sản phẩm: Lời giải các bài tập phần luyện tập 1, SGK trang 94
d) Tổ chức thực hiện:
 Nội dung, phương thức tổ chức hoạt Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt 
 động học tập của học sinh động
- GV cho HS hoạt động cá nhân làm Luyện tập 1:
Luyện tập 1
Biểu đồ Hình 5.7 cho biết tỉ lệ các loại 
kem được bán trong ngày của một cửa 
hàng kem a) Em hãy chỉ ra các thành phần của a) Biểu đồ có 3 thành phần: Tiêu đề, hình 
 biểu đồ trên tròn biểu diễn dữ liệu và chú giải
 b) Trong biểu đồ trên, hình tròn được b) Hình tròn được chia thành 4 hình quạt, 
 chia thành mấy hình quạt, mỗi hình biểu diễn tỉ lệ các loại kem: đậu xanh, ốc 
 quạt biểu diễn số liệu nào? quế, sô cô la, sữa dừa.
 c) Em hãy lập bảng thống kê tỉ lệ các c) Bảng thống kê
 loại kem bán được trong một ngày 
 của cửa hàng
- - Gv chốt kiến thức vừa luyện tập
 1
 Nhận xét: Phần hình quạt ứng với hình 
 4
 tròn biểu diễn tỉ lệ 25%
4. Hoạt động 4: VẬN DỤNG (8 phút)
a) Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức về biểu đồ hình quạt tròn để mô tả dữ liệu từ biểu 
đồ hình quạt tròn
b) Nội dung: 
- HS giải quyết bài toán thực tế
Quan sát biểu đồ cho biết các hoạt động của học sinh khối 7 tại một trường THCS trong 
thời gian rảnh rỗi
 a) Cho biết các thành phần của biểu đồ này.
 b) Hình tròn trong biểu đồ được chia thành mấy hình quạt? Mỗi hình quạt biểu diễn 
 số liệu nào?
 c) Hoạt động nào dược các bạn học sinh khối 7 được lựa chọn có tỉ lệ nhiều nhất và ít 
 nhất khi rảnh rỗi?
c) Sản phẩm: - HS tự giải quyết vấn đề và liên hệ được thực tế
d) Tổ chức thực hiện: Nội dung, phương thức tổ chức hoạt Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả 
 động học tập của học sinh hoạt động
- Giao HS chuẩn bị: bút, nháp, thước - HS thực hiện nhiệm vụ
thẳng. a) Biểu đồ có 3 thành phần: Tiêu đề, hình 
- Chiếu đề bài tập lên bảng tròn biểu diễn dữ liệu và chú giải
-GV Hướng dẫn HS thực hiện b) Hình tròn được chia thành 5 hình quạt, 
- Gv tổ chức cho HS liên hệ các vấn đề biểu diễn tỉ lệ các hoạt động làm khi rảnh 
trong thực tiễn rỗi: nghe nhạc, xem ti vi, chơi thể thao, 
- Gv tổng kết đọc sách, hoạt động khác
 c) Hoạt động chơi thể thao có tỉ lệ chọn 
 cao nhất, xem ti vi có tỉ lệ chọn thấp nhất
 - HS liên hệ các vấn đề trong thực tiễn
 Hướng dẫn tự học ở nhà (2 phút)
- Ôn tập, ghi nhớ cách đọc và mô tả dữ liệu từ biểu đồ hình quạt tròn
- Hoàn thành bài tập 5.6 SGK trang 99
- Đọc trước phần 2 “Biểu diễn dữ liệu vào biểu đồ hình quạt tròn”
- Chuẩn bị thước thẳng, thước đo góc, bút chì, bút màu
TIẾT 2
 TIẾT 2
1. Hoạt động 1: KHỞI ĐỘNG (5 phút)
a) Mục tiêu: Gợi động cơ tìm hiểu cách biểu diễn dữ liệu vào biểu đồ hình quạt tròn.
b) Nội dung: Bài toán 
Biểu đồ sau cho biết tỉ lệ các loại sách ở một thư viện trường học
 Tỉ lệ các loại sách trong thư viện
 10%
 30% Sách giáo khoa
 Sách tham khảo
 30%
 Sách truyện
 Sách khác
 30%
- Hãy chỉ ra các thành phần của biểu đồ trên.
- Hãy lập bảng thống kê tỉ lệ các loại sách ở một thư viện trường học theo biểu đồ trên.
- Nếu tỉ lệ các loại sách thay đổi như sau 
 Loại sách Sách giáo khoa Sách tham khảo Sách truyện Sách khác
 Tỉ lệ 40% 20% 30% 10%
Biểu đồ hình quạt tròn có thay đổi như thế nào? 
c) Sản phẩm: 
- HS chỉ ra được các thành phần của biểu đồ, lập được bảng thống kê.
- Đưa ra dự đoán từ đó HS có động cơ muốn tìm được cách biểu diễn bảng thống kê bằng 
một biểu đồ hình quạt. d) Tổ chức thực hiện:
 Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
 học tập của học sinh
- Gv chiếu biểu đồ hình quạt tròn thể hiện Bài toán: Biểu đồ sau cho biết tỉ lệ các loại 
tỉ lệ các loại sách trong thư viện. Yêu cầu sách ở một thư viện trường học
HS quan sát và trả lời lần lượt các câu hỏi Tỉ lệ các loại sách trong 
của bài tập. 10% thư viện
 Sách giáo khoa
 30%
 30% Sách tham khảo
 30% Sách truyện
GV gợi động cơ ban đầu
 Sách khác
 - Hãy chỉ ra các thành phần của biểu đồ trên.
 - Hãy lập bảng thống kê tỉ lệ các loại sách ở 
 một thư viện trường học theo biểu đồ trên.
 - Nếu tỉ lệ các loại sách thay đổi như sau 
 Sách Sách 
 Loại giáo tham Sách Sách 
 sách khoa khảo truyện khác
 Tỉ 
 lệ 40% 20% 30% 10%
 Biểu đồ hình quạt tròn có thay đổi như thế 
 nào?
2. Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC (15 phút) 
a) Mục tiêu: Học sinh thực hiện các nhiệm vụ học tập để chiếm lĩnh kiến thức về cách 
biểu diễn dữ liệu vào biểu đồ hình quạt tròn cho trước, thực hiện tính tỉ lệ, so sánh tỉ lệ, 
so sánh diện tích hình quạt chia sẵn để biểu diễn vào biểu đồ hình quạt tròn. 
b) Nội dung: học sinh làm việc với sách giáo khoa, quan sát màn chiếu, thực hiện vào vở 
để tìm hiểu nội dung kiến thức theo yêu cầu của GV.
c) Sản phẩm: Thực hiện biểu diễn được dữ liệu vào biểu đồ hình quạt tròn, so sánh tỉ lệ, 
so sánh diện tích hình quạt tròn để xác đinh đúng vùng biểu diễn dữ liệu.
d) Tổ chức thực hiện: 
 Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
 học tập của học sinh
GV tổ chức các hoạt động học cho HS: - GV Hướng dẫn HS thực hiện
+ Hoạt động cá nhân tìm hiểu nội dung ví Sản phẩm
dụ 1 Ví dụ 1: SGK/94
+ Hoạt động cặp đôi trao đổi cách tiến 
 Tỉ lệ các loại sách trong 
hành làm của ví dụ 1
- HS nhận xét, GV đánh giá, chuẩn kiến thư viện
thức, chuyển sang nội dung mới
 10% Sách giáo khoa
 40%
 Sách tham khảo
 30%
 Sách truyện
 20% Sách khác
 Sách giáo khoa chiếm 40% nên tô màu bốn hình quạt chia sẵn.
 Sách tham khảo chiếm 20% nên tô màu hai 
 hình quạt chia sẵn.
 Sách truyện chiếm 30%nên tô màu ba hình 
 quạt chia sẵn.
 Sách khác chiếm 10% nên tô màu một hình 
 quạt chia sẵn còn lại.
 Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
 học tập của học sinh
GV yêu cầu hs: HS thực hiện dưới sự hướng dẫn của GV
Đọc vi dụ 2 sgk Sản phẩm
 Ví dụ 2: SGK
 a) Tổng số học sinh tham gia khảo sát là: 
 250 175 75 500 (HS)
 Tỉ lệ số HS bơi thành thạo trên tổng số HS 
 tham gia khảo sát là:
 250
 100% 50%
 500
 Tỉ lệ số HS biết bơi chưa thành thạo trên tổng 
 số HS tham gia khảo sát là:
 175
 100% 35%
 500
 Tỉ lệ số HS chưa biết bơi trên tổng số HS 
 tham gia khảo sát là:
- HS nhận xét, GV đánh giá, chuẩn kiến 75
thức, chuyển sang nội dung mới 100% 15%
 500
 b) Biểu đồ hoàn thiện 
 Kết quả phổ cập bơi sau 
 một năm triển khai 
 Bơi thành thạo
 50%
 Biết bơi nhưng 
 chưa thành thạo
 15% 35%
 Chưa biết bơi
3. Hoạt động 3: LUYỆN TẬP (15 phút)
a) Mục tiêu: HS vận dụng được lý thuyết về cách biểu diễn dữ liệu vào biểu đồ hình quạt 
tròn vào thực hiện hoàn thiện và biểu diễn dữ liệu trong bài tập cụ thể.
b) Nội dung: Làm các bài tập luyện tập 2, luyện tập 3 SGK trang 95, 96
c) Sản phẩm: Lời giải các bài tập luyện tập 2, luyện tập 3 SGK trang 95, 96
d) Tổ chức thực hiện
 Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
 học tập của học sinh
- GV cho HS hoạt động cá nhân làm Luyện Hs thực hiện tập 2, Luyện tập 3 SGK Sản phẩm
Luyện tập 2: Kết quả dự đoán
Bảng sau cho biết tỉ lệ các bạn trong đội vô địch giải bóng đá 
trường dự đoán đội vô địch giải bóng đá học sinh khối 7
học sinh khối 7. Lớp 7A
 Đội 35% 15%
 tuyển Lớp 7B
 lớp 7A 7B 7C 7D
 Tỉ lệ Lớp 7C
 dự 
 30%
 đoán 15% 30% 20% 35% Lớp 7D
Hãy hoàn thiện biểu đồ Hình 5.10 vào vở 20%
để biểu diễn bảng thống kê này. - Tỉ lệ dự đoán lớp 7A là 15% gấp 5%là ba 
 lần nên tô màu 3 hình quạt chia sẵn
 Kết quả dự đoán
 - Tỉ lệ dự đoán lớp 7B là 30%gấp 5%là sáu 
 đội vô địch giải bóng 
 đá học sinh khối 7 lần nên tô màu 6 hình quạt chia sẵn
 - Tỉ lệ dự đoán lớp 7C là 20% gấp 5% là bốn 
 Lớp 7A lần nên tô màu 4 hình quạt chia sẵn
 Lớp 7B - Tỉ lệ dự đoán lớp 7D là 35%gấp 5% là bảy 
 Lớp 7C lần nên tô màu 7 hình quạt chia sẵn
 Lớp 7D
 5%
Luyện tập 3: Luyện tập 3
Bảng số liệu sau cho biết tỉ lệ áo đồng Tỉ lệ cỡ áo của các bạn trong 
phục theo kích cỡ của các bạn học sinh lớp lớp 7A
7A.
 5%
 Cỡ áo S M L XL S
 Tỉ lệ 15% 50% 30% 5% 15%
Hãy hoàn thiện biểu đồ hình 5.13 vào vở 30% M
để biểu diễn bảng thống kê này.
GV tổ chức HS báo cá kết quả hoạt động 50% L
- Gv chốt kiến thức vừa luyện tập
 XL
4. Hoạt động 4: VẬN DỤNG (8 phút)
a) Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức về biểu đồ hình quạt tròn đã có để thực hiện lập 
biểu đồ và biểu diễn dữ liệu vào biểu đồ
b) Nội dung: 
- HS giải quyết bài toán thực tế
Sau 3 tháng thực hiện đẩy nhanh tiến độ tiêm phòng vắc-xin phòng Covid 19 tại xã A, dữ 
liệu thống kê thu được như sau
 Tình trạng tiêm Chưa tiêm Mũi 1 Mũi 2 Mũi 3 Mũi 4
 Số người 500 4500 4000 2000 1000
a) Tính tỉ lệ số người mỗi loại trên tổng số dân của xã đó.
b) Biểu đồ hình quạt tròn để biểu diễn bảng thống kê này bị che mất phần chú giải như 
hình sau Kết quả tiêm Vắc-xin phòng Covid xã A
Em hãy căn cứ bảng thống kê trên để cho biết: màu nào biểu diễn tỉ lệ số người chưa 
tiêm? Màu nào biểu diễn tỉ lệ số người đã tiêm?
c) Liên hệ tìm hiểu tỉ lệ tình trạng tiêm phòng Covid ở địa phương (TDP) em đang cư trú 
lập thành bảng thống kê.
c) Sản phẩm: - HS tự giải quyết vấn đề và liên hệ được thực tế
d) Tổ chức thực hiện: 
 Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động
 học tập của học sinh
- Chiếu đề bài tập lên bảng HS chuẩn bị: bút, nháp, compa, thước đo 
- GV Hướng dẫn HS thực hiện góc, thước thẳng, màu.
- Gv tổ chức cho HS liên hệ các vấn đề HS hực hiện theo hướng dẫn của GV
trong thực tiễn Sản phẩm
 a) Tổng số người của xã A là: 
 500 4500 5000 (người)
 Tỉ lệ người chưa tiêm là : 
 500
 100% 10%
 5000
 Tỉ lệ người đã tiêm mũi 1 là
 4500
 100% 90%
 5000
 Tỉ lệ người đã tiêm mũi 2 là : 
 4000
 100% 80%
 5000
 Tỉ lệ người đã tiêm mũi 3 là :
 2000
 100% 40%
 5000
 Tỉ lệ người đã tiêm mũi 4 là 
 1000
 100% 20%
 5000
 b) Hình quạt chấm nhỏ biểu diễn số người 
 chưa tiêm, các hình quạt gạch ngang, gạch 
- Gv tổng kết và nêu thêm bài tập gắn với chéo, ô vuông, không màu biểu diễn số người 
thực tế đã tiêm.
 c) HS thực hiện điều tra và lập bảng thống kê.
 Hướng dẫn tự học ở nhà (2 phút) - Ôn tập cách đọc và mô tả biểu đồ hình quạt tròn, biểu diễn dữ liệu vào biểu đồ hình quạt 
 tròn.
 - Làm bài tập 5.7 SGK trang 99, 5.11, 5.12 SBT trang 84, 85.
 - Đọc trước nội dung phần 3. Phân tích dữ liệu trong biểu đồ hình quạt tròn.
 TIẾT 3
 Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả 
 học tập của học sinh hoạt động
 (7 phút)
 Mục tiêu: Học sinh nhớ lại cách biểu diễn dữ liệu vào biểu đồ hình quạt tròn, gợi động cơ 
giúp HS hứng thú trong việc phân tích biểu đồ hình quạt tròn.
 Nội dung: HS thực hiện theo yêu cầu của bài tập
 Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
Tổ chức hoạt động: HS làm việc cá nhân, dưới sự điều khiển tổ chức trò chơi của GV.
GV trình chiếu bài tập GV hướng dẫn HS trả lời
Bảng dưới đây cho biết tỉ lệ học sinh cấp THCS Ta thấy hình tròn trên biểu đồ Hình 5.3 
của một thành phố lớn tới trường theo phương được chia thành 10 hình quạt, do đó mỗi 
tiện. hình quạt biểu thị 10%. Từ bảng thống kê 
 Phương Ô tô Xe Xe Đi bộ đã cho, ta thấy ô tô chiếm 10% tương ứng 
 tiện buýt đạp với 1 hình quạt, xe buýt chiếm 20% tương 
 Tỉ lệ 10% 20% 50% 20% ứng với 2 hình quạt, xe đạp chiếm 50% 
Hãy hoàn thiện biểu đồ Hình 5.3 vào vở để biểu tương ứng với 5 hình quạt, đi bộ chiếm 
diễn bảng thống kê này. 20% tương ứng với 2 hình quạt. Ta dùng 
 màu tô hoặc dùng các kí hiệu gạch sọc 
 khác nhau để hoàn thiện biểu đồ. Chú ý 
 các hình quạt biểu thị cùng một loại 
 phương tiện ta tô liền kề nhau.
 Vậy ta hoàn thiện được biểu đồ như sau:
 -
GV: Nhìn vào biểu đồ trên, em hãy cho biết tỉ lệ 
học sinh đến trường bằng phương tiện nào là 
nhiều nhất, tỉ lệ học sinh đến trường bằng phương 
tiện nào ít nhất?
GV khẳng định: Từ việc quan sát biểu đồ, ta thấy 
được tỉ lệ học sinh đến trường bằng phương tiện Tỉ lệ học sinh đến trường bằng phương 
nào là nhiều nhất, tỉ lệ học sinh đến trường bằng tiện xe đạp là nhiều nhất, tỉ lệ học sinh 
phương tiện nào ít nhất chính là ta đang phân tích đến trường bằng ô tô là ít nhất.
biểu đồ hình quạt tròn. Trong buổi học ngày hôm 
nay chúng ta sẽ đi phân tích một số biểu đồ hình 
quạt tròn từ đó rút ra một số quy luật đơn giản từ 
biểu đồ hình quạt tròn đó.
 (10 phút)

Tài liệu đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_toan_lop_7_ket_noi_tri_thuc_chuong_5_bai_18.docx